Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

TONG HOP CAC THI TRONG TIENG ANH 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.24 KB, 11 trang )

CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
(phần 1)

1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)
Use:
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)
We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
- Chân lý, sự thật hiển nhiên
The Earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
- Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu,
chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ
chiều nay)
The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
Form:
Thể

Động từ “tobe”

Động từ thường

 S + am/is/are + …
I + am
You/We/They + are
He/She/It + is

 S + V(s/es) /V(ng.thể)+ ….
I/You/We/They + V(nguyên thể)
He, She, It + V(s/es)


Phủ định

 S + am/is/are + not + …

 S + do/does + not + V(ng.thể)
I/You/We/They + do
He, She, It + does

Nghi vấn

 Yes – No Q
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
A:Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Wh- questions
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

Khẳng định

Yes – No Q
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A:Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Wh- questions
Wh + do/ does(not) + S + V(ng.thể)…?


Note:
1. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường

xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm
khi) , never (không bao giờ), regularly (thường xuyên).
- Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng,
mỗi năm)
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai
lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
2. Cách thêm “s/es”
- Động từ tận cùng là ch, o, s, sh, x, z (Oi Sông Xưa Zờ Chẳng Shong) thì ta thêm es.
- Khi động từ tận cùng bằng y, ta đổi y thành i rồi thêm es: fly --> it flies...
- tất cả các động từ còn lại, ta thêm s.
- Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Practice:
Ex1:
My cousin, Peter (have) ……….. a dog. It (be) ……….. an intelligent pet with a short
tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like)………..eating pork.
However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange
guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating fruits,
but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/
sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school.
There (be)………..many people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run into
the road. He (often/ take)…..……..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki
(sometimes/ be)……..…..naughty, but Peter loves it very much.


2. Thì quá khứ đơn (Simple Past)
Use:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Form:

Thể
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn

Động từ “tobe”
 S + was/were + …
I/She/He/It + was
You/We/They + were
 S + was/were + not + …
 Was/Were + S + …?

Động từ thường
 S + V2/V_ed + …
 S + did not + V(ng.thể)
 Did + S + V(ng.thể)?

Note:
1. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như:
- yesterday (hôm qua), last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/
tháng trước/ năm ngoái
- ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago)
- when: khi (trong câu kể)
2. Cách chia động từ ở quá khứ
 Thêm “_ed” vào sau động từ
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
VD: type –> typed

smile –> smiled


agree –> agreed

+ Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm
-> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
VD: stop –> stopped

shop –> shopped

Ngoại lệ: commit – committed

tap –> tapped

travel – travelled

prefer - preferred


+ Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
VD: play – played

stay - stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
VD: study – studied

cry – cried

Practice:

Ex1:
1. My sister (get)
married last month.
2. Daisy (come)
to her grandparents’ house 3 days ago.
3. My computer (be )
broken yesterday.
4. He (buy)
me a big teddy bear on my birthday last week.
5. My friend (give)
me a bar of chocolate when I (be)
was at schoolyesterday.
6. My children (not do)
do their homework last night.
7. You (live)
here five years ago?
8. They (watch)
TV late at night yesterday.
9. Your friend (be)
at your house last weekend?
10. They (not be)
excited about the film last night.
Ex2:
1. They __________ the bus yesterday.
A. don’t catch
B. weren’t catch C. didn’t catch
D. not catch
2. My sister __________ home late last night.
A. comes
B. Come

C. came
D. was come
3. My father __________ tired when I __________ home.
A. was – got
B. is – get
C. was – getted
D. were – got
4. What __________ you __________ two days ago?
A. do – do
B. did – did
C. do – did
D. did – do
5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
A. do – go
B. does – go
C. did – go
D. did – went
3. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Use:
- Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
I am eating my lunch right now.
We are studying Maths now.


- Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết
phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.
I am looking for a job.
- Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch
đã lên lịch sẵn

I am flying to London tomorrow.
- Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói.
Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
He is always losing his keys
He is always coming late.
Form:
Thể
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn

Form
 S + am/ is/ are + V-ing
She is cooking with her mother
 S + am/ is/ are + not + V-ing
They aren’t watching the TV at present.
 Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Is he going out with you?

Note:
1. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
 Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: now - bây giờ; right now - ngay bây giờ; at
the moment - lúc này; at present - hiện tại; at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
 Trong câu có các động từ như:
– Look!; Listen!; Keep silent!
Ví dụ:
– Now my sister is going shopping with my mother.
– Look! The train is coming.
– Listen! Someone is crying.



– Keep silent! The baby is sleeping.
2. Cách thêm đuôi “_ing” vào động từ
 Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”: Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:

write – writing

type – typing

come – coming

 Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
See – seeing
 Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN
ÂM: Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:

stop – stopping

get – getting

put – putting

 Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning; travel – travelling; prefer – preferring; permit – permitting
 Với động từ tận cùng là “ie”: Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
lie – lying
die – dying

 Các động từ còn lại thêm “ing” bình thường
Practice:
Ex1:
1. Look! The car (go)
so fast.
2. Listen! Someone (cry)
in the next room.
3. Your brother (sit)
next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they (try)
to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook)
lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk)
so loudly.
7. I (not stay)
at home at the moment.
8. Now she (lie)
to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel)
to New York.
10. He (not work)
in his office now.
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Use:
- Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
When my sister got there, he was waiting for her.
- Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
While I was taking a bath, she was using the computer. (Trong khi tôi đang tắm
thì cô ấy dùng máy tính.)

While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. (Peter đã
cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.)


- Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
I was listening to the news when she phoned. (Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi
tới.)
- Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.
When he worked here, he was always making noise. (Khi anh ta còn làm việc ở
đây, anh ta thường xuyên làm ồn)
Form:
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
S + was/were + V-ing … S + was/were + not + V-ing… (Từ để hỏi) +was/were+ S + V-ing …?
VD: I was thinking about VD: I wasn’t thinking about
VD: What were you just talking about
him last night.
him last night.
before I arrived?
Note:
 Dấu hiệu nhận biết thì QKTD
1. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
– at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night, …)
– at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
– in + năm (in 2000, in 2005)
– in the past (trong quá khứ)
2. Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác
xen vào.
3. Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì hãy cân

nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi);
When (Khi); at that time (vào thời điểm đó); …
Practice:
Ex1:
1. At this time last year, they (build)
this house.
2. I (drive)
my car very fast when you called me.
3. I (chat)
with my friends while my teacher (teach) the lesson yesterday.
4. My father (watch)
TV when I got home.
5. At this time yesterday, I (prepare)
for my son’s birthday party.
6. What you (do)
at 8 pm yesterday?
7. Where you (go)
when I saw you last weekend?
8. They (not go)
to school when I met them yesterday.
9. My mother (not do)
the housework when my father came home.
10. My sister (read)
books while my brother (play)
football
yesterday afternoon.
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Use:



- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi
nào.
I’ve done all my homeworks. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà)
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
They’ve been married for nearly Fifty years (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
- Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.
He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết
được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo)
- Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
My last birthday was the worst day I’ve ever had (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ
nhất đời tôi.)
- Về một hành động trong quá khứ nhưng để lại hậu quả tại thời điểm nói.
I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đã làm
mất chìa khoá).
Form:
Thể

• S + have/ has + V3
I/ We/ You/ They + have
He/ She/ It + has
Khẳng định Ví dụ:
– You have gone to school
– She has gone to school

Phủ định

Form

• S + haven’t/ hasn’t + V3
Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không
gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không
quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

• Have/ Has + S + V3?
Ví dụ:
- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới
Nghi vấn Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have. / No, I haven’t.
– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn’t.


Note:
 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
- Trong câu có các từ:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
- for + N (quãng thời gian): trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- since + N (mốc/điểm thời gian): từ khi (since 1992, since June, …)
Practice:
Ex1:
1. She already (watch)
2. He (write)

3. We (travel)

this movie.

his report yet?
to New York lately.

4. They (not give)

his decision yet.

5. Tracy (not see)

her friend for 2 years.

6. I (be)
7. It (rain)

to London three times.
since I stopped my work.

8. This is the second time I (meet)
9. They (walk)
10. You (get)

him.

for more than 2 hours.
married yet?


6. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Use:
- Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành
động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.
– Ly dị trước, gặp họ sau)
- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm
trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.


We had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
- Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường
dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when,
till, untill, as soon as, no sooner…than
Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi
sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
- Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
I had prepared for the exams and was ready to do well.
- Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
If I had known that, I would have acted differently.
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
Form:
Thể

Form

 S + had + V(pII)
Ví dụ:
Khẳng định

- He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi
ra ngoài khi tôi vào nhà.)
S + hadn’t + VpII
Ví dụ:
Phủ định
- They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn
chưa ăn xong bữa trưa khi tôi trông thấy họ).
 Had + S + V(pII)?
Ví dụ:
Nghi vấn
- Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ
phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

Note:
1. Dấu hiệu nhận biết thì QKHT
 Trong câu có các từ:
– when: Khi
Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off.
– before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử
dụng thì quá khứ đơn.)
Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so.


– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá
khứ hoàn thành.)
Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi
đã ăn một con gà quay lớn.)
– by the time (vào thời điểm)
Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau
xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

Practice:
Ex1:
1. They (come)
back home after they (finish)
their work.
2. She said that she (meet)
Mr. Bean before.
3. Before he (go)
to bed, he (read)
a novel.
4. He told me he (not/wear)
such kind of clothes before.
5. When I came to the stadium, the match (start)
6. Before she (listen)
to music, she (do)
homework.
7. Last night, Peter (go)
to the supermarket before he (go)
home.



×