Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 7 bài 48: Đa dạng của lớp thú, bộ thú huyệt, bộ thú túi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.19 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 7
Bài 48: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I.

MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:

- Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ Thú huyệt, bộ Thú túi với các bộ
Thú khác nhau.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi
thích nghi với đời sống của chúng.
- Giải thích được sự sinh sản của Thú túi là tiến bộ hơn Thú huyệt.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức.
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Bảng phụ bảng SGK tr.157.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà
- Kẻ bảng SGK tr.157 vào tập.

- Tìm hiểu về thú mỏ vịt, thú có túi.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:



TaiLieu.VN

Page 1


- Phương pháp trực quan
- Phương pháp dùng lời
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV.

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1. Nêu đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ thể hiện sự
hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học.
Yêu cầu: Những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp
ĐVCXS đã học:
- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú,
phức tạp.
- Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi làm tăng diện tích trao
đổi khí.
- Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
3. Bài mới : ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ: BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
3.1

. Mở bài


3.2

. Hoạt động chính:

Hoạt động 1: Sự đa dạng của lớp Thú
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của lớp Thú, đặc điểm cơ bản để phân chia lớp Thú.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu SGK
SGK tr.156, trả lời câu hỏi:
tr.156, trả lời câu hỏi đạt:
1. Sự đa dạng của lớp Thú thể 1. Số loài lớn
hiện ở đặc điểm nào?

Kết luận:
2. Người ta phân chia lớp Thú 2. Dựa vào đặc điểm sinh
- Lớp Thú có số lượng

TaiLieu.VN

Page 2


dựa trên đặc điểm cơ bản sản
nào?


loài rất lớn, sống ở khắp
nơi

- GV nhận xét

- Phân chia lớp Thú dựa
trên đặc điểm sinh sản, bộ
răng, chi,…

- GV bổ sung thêm: Ngoài - HS lắng nghe
đặc điểm sinh sản, khi phân
chia, người ta còn dựa vào
điều kiện sống, chi, bộ răng
như bộ Ăn thịt, bộ Dơi, bộ
Guốc chẵn, bộ Guốc lẻ…
- GV yêu cầu HS rút ra kết
luận.
- HS ghi bài
Hoạt động 2: Bộ Thú huyệt – Bộ Thú túi

Mục tiêu : Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ Thú huyệt và bộ Thú túi. Đặc điểm sinh sản của 2 bộ.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK - HS nghiên cứu SGK tr.
tr. 156, 157, hoàn thành bảng bài tập 156, 157, hoàn thành bảng
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên sửa bài tập

bài

- HS lên sửa bài

- GV nhận xét

- HS tự sửa chữa

- GV yêu cầu HS thảo luận:

- HS thảo luận đạt:

1. Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà 1. Nuôi con bằng sữa
được xếp vào lớp Thú?
2. Tại sao thú mỏ vịt con không bú 2. Thú mẹ chưa có núm vú
sữa mẹ như chó hay mèo con?
3. Thú mỏ vịt có cấu tạo như thế
nào để phù hợp với đời sống bơi lội 3. Chân có màng

TaiLieu.VN

Kết luận:
a.
huyệt:

Thú

- Đại diện: thú
mỏ vịt.
- Có lông mao

dày, chân có
màng

Page 3


ở nước?
4. Kanguru có cấu tạo như thế nào
phù hợp với lối sống chạy nhảy trên 4. 2 chân sau to, khỏe, dài.
đồng cỏ?
5. Tại sao kanguru con phải ở trong
túi ấp của thú mẹ?

- Đẻ trứng,
chưa có núm
vú, nuôi con
bằng sữa
b. Thú túi

- Đại diện:
- GV cho thảo luận toàn lớp và nhận 5. Con non còn nhỏ, chưa kanguru
phát triển đầy đủ
xét
- Chi sau dài,
khỏe, đuôi dài
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: - HS lắng nghe
- Đẻ con rất
+ Cấu tạo
- HS tự rút kết luận và ghi nhỏ, thú mẹ có
+ Đặc điểm sinh sản

núm vú.
bài
- GV hỏi: Em biết thêm điều gì về
thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo, - HS trình bày sự hiểu biết
của mình về 2 loài thú này
TV?
cho cả lớp cùng nghe.
SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH GIỮA THÚ MỎ VỊT VÀ
KANGURU

TaiLieu.VN

Page 4


V.

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Sử dụng câu hỏi 1, 2 SGK tr.158

VI.

DẶN DÒ:

- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc mục Em có biết
- Kẻ bảng SGK tr.161 vào tập
- Tìm hiểu về cá voi, cá heo, dơi
VII. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

TaiLieu.VN

Page 5



×