Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

kinh tế vĩ mô (đáp án+giải thích)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.83 KB, 54 trang )

Chương 10 : Đo lường thu nhập quốc gia
Câu 1: Trong sơ đồ dòng chu chuyển, nguồn các yếu tố sản xuất để tạo ra hoàng hóa và dịch vụ là
a, thị trường sản phẩm
b, thị trường tài nguyên
c,các doanh nghiệp
d, các hộ gia đình
( Tại vì hộ gia đình cung cấp lực lượng lao động và tiêu thụ hàng hóa và d ịch vụ trên th ị
trường)
Câu 2: Trong sơ đồ dòng chu chuyển, các công ty sử dụng số tiền họ kiếm đ ược t ừ việc bán hàng
hóa để chi trả cho
a, hàng hóa, dịch vụ họ mua trên thị trường sản phẩm
b, nguồn lực mua trên thị trường sản phẩm
c, hàng hóa, dịch vụ mua từ chính phủ
d, nguồn lực họ mua trên thị trường yếu tô
(Tại vì họ mua các yếu tố như nguồn lực lao đọng các nguyên vật li ệu đ ể sản xu ất ra các
hàng hóa dịch vụ cho nên họ cần chi trả phí cho các nguồn lực đó)
Câu 3: Trong sơ đồ dòng chu chuyển, mỗi dòng hàng hóa , dịch vụ, tài nguyên là m ột ph ản lu ồng
a, nhiều hàng hóa, dịch vụ, nguồn lực
b, người từ các doanh nghiệp và hộ gia đình
c, người từ hộ gia đình đến công ty
d, tiền
( Vì biểu đồ này biểu thị dòng tiền luôn chuyển thông qua các thị trường, gi ữa các h ộ gia
đình và doanh nghiệp)
Câu 4: Trong sản xuất hiện chiêc áo len, người đàn ông cắt long c ừu được trả $4 cho m ột con c ừu.
Các cửa hàng xén bán len cho một nhà máy dệt kim là $7. Các nhà máy d ệt mua len và dệt nó thành
một loại vải tốt và bán nó cho một hang áo len giá $13. Các công ty làm áo len bán nó đ ến m ột c ửa
hàng quần áo với giá $20, và cửa hàng quần áo, gói quà tặng bán với giá $50. S ự đóng góp vào GDP
của các giao dịch trước đó là bao nhiêu?
a, $4



b, $44
c, $50
d, 94
( Bởi vì GDP tính cho giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng và không c ộng d ồn nên kết qu ả là
50)
Câu 5: Susie trồng ngô trông sân sau nhà của mình để gia đình bà s ử d ụng. Các bắp ngô l ớn không
được tính vào GDP vì
a, nó không được sản xuất cho thị trường
b, nó là một sản phẩm trung gian mà Susie cần xử lí thêm
c, ngô không có giá trị
d, nó làm giảm sản lượng ngô ở các cửa hàng
( Bởi vì nó không được sản xuất cho thị trường nên không được gọi là hàng hóa trên th ị
trường và nó không đóng góp vào GDP)
Câu 6: Điều nào sau đây được tính vào GDP của Hoa Kì?
a, việc mua một căn nhà di tích lịch sử
b, mua một mái tóc
c, việc mua một trái phiếu $1000 của chính phủ
d, giá trị tạo ra khi bạn rửa xe trên đường đi của bạn
( Bởi vì căn nhà lịch sử đã được chi trả từ lúc mới xây dựng, mua trái phi ếu chính ph ủ thì
giống như bạn đang cho nhà nước vay nợ chứ không phải mua hàng hóa d ịch vụ, còn b ạn t ự
rửa xe thì đó không có sự mua dịch vụ mà bạn tự tạo ra tự sử dụng cho bạn)
Câu 7:Chiêu tiêu cá nhân chiếm khoảng bao nhiêu trong t ổng GDP
a, một phần ba
b, một phần sáu
c, ba phần tư
d, một nửa
( Vì Y= C+I+G+NX chi tiêu của chính phủ G chỉ chiếm một phần t ư trong tổng GDP)
Câu 8: Nếu đầu tư tang $50 tỷ trong khi GDP vẫn giữ nguyên, đều nào có thể xẩy ra, các yếu tố còn
lại giữ nguyên



a, chi tiêu cho tiêu dung giảm $50 tỷ
b, xuất khẩu tăng $50 tỷ
c, nhạp khẩu giảm $50 tỷ
d, xuất khẩu ròng tăng $50 tỷ
( Vì Y= C+I+G+NX=> Y giảm 50 tỷ vậy C giảm 50 tỷ tương tự áp dụng cho các ý còn lại)
Câu 9: Giả sử NX= -$220, C=$5000, Tax= $1000, G= $1500, và GDP năm 1997 theo ph ương pháp
chi phí là $8000 vậy có thể kết luân
a, đầu tư tư nhân là $1,940
b, đầu tư công là $310
c, đầu tư tư nhân là $320
d, đầu tư tư nhân là $1,720
( Bởi vì Y= C+I+G+NX I= Y-C-G-NX I=8000-1500-5000+220=1,720 và GDP không tính thuế)
Câu 10 : Bốn loại chi phí tạo lên GDP là tiêu dùng, đầu tư
a, xuất khẩu, mua sắm chính phủ
b, nhập khẩu, mua sắm chính phủ
c, xuất khẩu ròng và chính phủ truy vấn [mua]
d, xuất khẩu ròng và các khoản thanh toán chuyển giao
(Bởi vì Y=C+I+G+NX trong đó NX là xuất khẩu ròng G mua sắm chính phủ I đầu t ư C tiêu
dùng)
Câu 11 :Điều nào sau đây sẽ được tính như một khoản đầu tư trong thu nhập quốc gia
a, hải quân xây dựng một chiến hạm mới
b, Microsoft triển khai dự án sản xuất phần mềm mới
c, một trường cấp ba công lập xây dựng một xây vận động đá banh
d, tất cả đều được tính vào các khoảng đầu tư
(Tại vì hai câu a,c đều là chuyển nhược chính phủ, chỉ có câu b là m ột doanh nghi ệp đ ầu t ư
để phát triển)
Câu 12 : GDP thực là GDP



a, công khấu hao
b, biến động giá
c, trừ đi khấu hao
d, thuế trừ đi
( Vì GDP thực được tính theo giá năm gốc nên đã loại trừ biến động gía)
Một nền kinh tế gồm có hai loại hàng hóa cam và VCRs. Sản lượng và m ức giá c ủa năm 1998 và
1999 được cho như bảng sau. Năm gốc là năm 1998:
1998
Oranges
VRCs

Giá
$2
$400

1999
Sản lượng
5,000
1,000

Giá
$3
$300

Sản lượng
4,000
2,000

Câu 13: GDP danh nghĩa năm 1998 là
a, $402

b, $12,000
c, $200,200
d, $410,000
(Vì GDP danh nghĩa tính bằng cách lấy sản lượng năm cần tính nhân với giá năm c ần
tínhGDPdn năm 1998= 2.5000+4000.1000=410,000)
Câu 14: GDP danh nghĩa năm 1999 là
a, $18,000
b,180,000
c, $612,000
d, 1,250,000
( Tương tự câu 13)
Câu 15: GDP thực năm 1998 là
a, $6,000
b, $240,000
c, 410,000


d, 612,000
( GDP thực năm gốc bằng chính GDP danh nghĩa năm gốc)
Câu 16 : GDP thực năm 1999 là
a, $6,000
b, $410,000
c, 612,000
d, 808,000
( Tính GDP thực năm 1999 lấy sản lượng năm 1999 nhân cho giá năm gốc c ụ thể là năm
1998real GDP năm 1999=2.4000+2000.400=808,000)
Câu 17 : Chỉ số giảm pháp GDP năm 1999 khoảng
a, 0.76
b, 0.67
c, 0.51

d, 1.32
( Chỉ só giảm pháp GDP= GDP danh nghĩa / GDP thực.100)
Câu 18 : Tỷ lệ tăng trưởng GDP danh nghĩa năm 1999 khoảng
a, 10%
b, 49%
c, 78%
d,100%
( Tỷ lệ tăng trưởng bằng GDP danh nghĩa= )
Câu 19 : Tỷ lệ tăng trưởng GDP thực năm 1999 khoảng
a, 24%
b, 50%
c, 97%
d,125%
( Làm tương tự câu 18 thay GDP danh nghĩa thàng GDP thực)


Câu 20 : Tỷ lệ lạm pháp năm 1999 khoảng
a, -48%
b, -24%
c, 33%
d, 67%
(Tỷ lệ lạm pháp năm 1999=)
Câu 21 : Giả sử một người kết hôn với người làm vườn của họ và sẽ không còn trả chi phí cho dịch
vụ làm vườn nữa thì GDP sẽ
a, vẫn như nhau miễn là dịch vụ được cung cấp
b, tăng vì dịch vụ đang được cung cấp miễn phí
c, giảm vì không còn là sự trao đổi trên thị trường
d, vẫn như nhau vì dịch vụ này không tạo ra GDP
( câu trả lời đã giải thích )
Câu 22 : Điều nào sau đây nêu ra GDP là nguyên nhân giúp tăng sản lượng thực tế sản xuất trong 1

năm
a, tăng sản xuất kinh tế ngầm
b, một sự suy giảm về chất lượng hàng hóa dịch vụ sản xuất
c,tăng sản xuất cho cá gia đình tự sử dụng ( sản xuất phi thị trường)
d,suy giảm dân số
(
)
Câu 23: Giả sử rằng dân số tăng 2%, để chất lượng cuộc sống tăng thì điều nào sau đây phải tăng
a, GDP danh nghĩa phải tăng nhiều hơn 2%
b, GDP thực phải tăng lớn hơn 2%
c, GDP thực tế bình quân đầu người phải tăng hơn 2%


d, chi tiêu tiêu dùng phải tăng hơn 2%
( Bởi vì GDP thực là thước đo các phúc lợi kinh tế nếu GDP thực tăng <=2% thì ch ất l ượng
cuộc sống sẽ không tăng nên GDP thực phải tăng hơn 2%)
Câu 24: Tại sao trong thời kì suy thoái, GDP giảm và lượng thất nghiệp tăng nh ưng sản l ượng th ực
tế được sản xuất không giảm sút nhiều như việc đo lường GDP chính thức trước đó trong 1 cuộc
suy thoái?
a, có sự tham gia làm bán thời gian không tự nguyện , nhưng sản lượng tạo ra không đ ược tính vào
GDP.
b, những người công nhân thất nghiệp trong thời kì suy thoái có thể sản xuất hàng hóa
trong nền kinh tế ngầm
c, trợ cấp thất nghiệp cho những người bị sa thải cho phép họ mua s ản phẩm nhiều như tr ước
d, những người công nhân bị sa thải có thể bắt đầu kinh doanh riêng của họ, nhưng lợi nhuận từ
việc tự kinh doanh không được tính vào GDP
( Những người thất nghiệp họ có thể sản xuất ở nền kinh tế ngầm vì thế chính phủ không
đo lường được sản phẩm mà họ tạo ra vì thế không tính vào GDP.)
Câu 25: Điều nào sau đây là một vấn đề đối với việc đo lường GDP
a, chuyển khoản thanh toán không bao gồm

b, sản xuất trong nền kinh tế ngầm thì không được tính
c, sản xuất phi thị trường không được tính
d, cả b và c
( Hai vấn đề này là hai vấn đề lớn trong tính GDP của một đ ất n ước làm cho GDP không đc
chính xác)

Chương 11: Đo lường chi phí sinh hoạt
Câu 1: Chỉ số giá nào đo lường giá trung bình hàng hóa được mua bởi một gia đình đi ển hình trong
một khu vực đô thị?
a, GDP deflator


b, chỉ số giá sản xuất
c, chỉ số giá tiêu dùng
d, mức lương tối thiểu
( Như ta đã biết thì chỉ số giá tiêu dung chính là thước đo chi phí tổng quát c ủa các hàng hóa,
dịch vụ mua bởi người tiêu dung điển hình)
Cấu 2: Hàng hóa nào sau đây chiếm tỷ trọng cao nhất trong chỉ số giá tiêu dung
a, muối
b,tăm xỉa răng
c, bút chì
d, thức ăn
( Bởi vì thức ăn là loại hàng hóa quan trọng hơn hẳn so với 3 th ứ còn l ại th ực ph ẩm là 1
trong những yếu tố quan trong trọng nhất để duy trì cuộc sống vì thế nên ng ười ta cần
điều chỉnh chi tiêu với nó nhiều nhất)
Câu 3: Hàng hóa nào sau đây chiếm tỷ trọng ít nhất trong ch ỉ số giá tiêu dung
a, chổi
b, xe ô tô
c, TV màu
d, lốp xe ô tô

( Vì chổi là hàng hóa không cần thiết lắm để, và cũng không cấp thiết bằng các loại hàng
hóa còn lại)
Câu 4: Loại hàng hóa mà chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong CPI là loại hàng hóa mà
a, người tiêu dung mua nhiều nhất
b, trải qua sự tăng giá cao nhất
c,có giá cao nhất
d, người tiêu dung chi tiêu phần lớn thu nhập để mua.
( Bởi vì CPI phải xác định giá cả của loại hàng hóa nào là quan tr ọng nh ất đối v ới ng ười tiêu
dung, và nếu quan trọng thì hàng hóa đó sẽ chiếm phần lớn nh ất trong chi tiêu c ủa h ọ)
Câu 5: Điều nào sau đây chỉ ra lí do CPI không được tính như một giá trị trung bình đơn giản của
tất cả cac loại giá cả?


a, một vài hàng hóa trải qua những thay đổi lớn về giá và chỉ số CPI sẽ quá bi ến đ ổi nếu tính trung
bình giản đơn
b, hàng hóa có sự quan trong khác nhau trong ngân sách trung bình c ủa ng ười tiêu dung
c, một số loại hàng hóa không trải qua sự thay đổi về giá và CPI sẽ thay đ ổi n ếu tính theo trung
bình giản đơn
d. nó sẽ khó để tính toán chỉ số giá khi sử dụng trung bình giản đ ơn cho tất cả giá cả.
( Vì nếu ta tính trung bình đơn giản thì ta sẽ không đề cập được đến loại hàng hóa quan
trong ảnh hưởng nhiều nhất đến người tiêu dung và không thể thấy được họ sẽ điều chỉ
chi tiêu như thế nào)
Câu 6: Nếu giá của giỏ hàng hóa ở năm gốc 1994 là $20,000 và giá c ủa gi ỏ hàng hóa t ương t ự tăng
lên $22,000 ở năm 1998 thì CPI năm 1998 là
a, không thể tính được
b,là $12000
c, là 200
d, là 110
( Chỉ số giá tiêu dùng =)
Câu 7 ; Giả sử bạn dành 30% ngân sách để mua thực phẩm, 20% cho chăm sóc y tế,40% cho ti ền

thuê nhà, 5% vào giải trí, 5% vào các mặt hàng khác . Giả s ử giá c ủa t ất cả các y ếu t ố trên đ ều tăng
thì điều nào chiếm tỷ tronggj cao nhất trong chi phí sinh hoạt của bạn ? ( cho rằng bạn tính được
chỉ số tương tự cách tinh CPI)
a, thực phẩm
b, chăm sóc y tế
c, tiền thuê nhà
d, giải trí
( Bởi vì chi phí thuê nhà chiếm tỷ trọng cao nhất trong ngân sách cho nên khi t ất c ả chi phí
tăng thì chi phí thuê nhà sẽ tác động nhiều nhất)
Câu 8 : Thiên vị thay thế là
a, là một nhân tố gây ra chỉ số CPI để đánh giá tỷ lệ lạm pháp
b, là nguyên nhân gây ra chất lượng kém của một số sản phẩm nhập khẩu
c, liên quan đến tiêu dùng giúp giải thích tại sao chỉ số CPI đánh giá cao t ỷ l ệ lạm pháp


( Vì thiên vị thay thế sẽ làm cho chỉ số đo lường sự gia tăng sẽ lớn hơn nhiều trong chi phí
sinh hoạt so với sự gia tăng tiêu dùng thật tỷ lệ lạm pháp)
Câu 9 : Sự cải thiện trong chất lượng hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng theo thời gian
a, là nguyên nhân gây ra sự phóng đại lạm pháp thực
b, gây ra CPI giúp giảm bớt lạm phát thực tế
c, được tính vào CPI
d, không đáng kể và không ảnh hưởng đến CPI ngay cả khi nó chiếm trong CPI
( Bởi vì chất lượng thay đổi thì giá của sản phẩm cungc thay tốt và ngày càng tốt thì giá l ại
càng cao, nhưng CPI không đo lường được điều này và cho đó là lạm pháp)
Câu 10 : Các nhân tố gây ra phóng đại lạm pháp trong CPI không bao gồm
a, xu hướng của người tiêu dùng thích thay thế hàng hóa rẻ hơn với hàng hóa tương đ ối mắc tiền
hơn
b, áp lực chính trị từ các công đoàn và người nghĩ hưu vào cục thống kê lao đ ọng đ ể phóng
đại tỷ lệ lạm phát
c,sự ra đời của công nghệ mới giúp dễ dàng đạt được cùng một tiêu chuản sống

d,chất lượng hàng hóa cải tiến theo thời gian
(Nhóm áp lực chính trị không liên quan cũng như ảnh hưởng đến vi ệc tính CPI)
Câu 11: Điều nào sau đây mô tả xu hướng thiên vị trong CPI khi bị tác động bởi giá dầu tăng đ ột
ngột
a, sự giảm của chi phí cuộc sống
b, sự phóng đại chi phí cuộc sống
c, không có tác động đến CPI
d,không thể tăng hoặc giảm chi phí cuộc sống, còn dựa trên chất lượng của dầu được mua trong
năm nay
( Khi giá dầu tăng đột ngột vậy có nghĩa giá trị của giỏ hàng hóa tăng, khi đó đo l ường GPI sẽ
tăng và dẫn đến sự phóng đại chi phí sinh hoạt)
Câu 12: Chỉ số CPI khác với GDP giảm pháp ở chỗ CPI bao gồm
a, giá của nguyên liệu trong khi GDP giảm pháp thì không


b, chỉ có hàng hóa tronng khi GDP giảm pháp bao gồm cả hàng hóa và dịch v ụ
c, chỉ có dịch vụ trong khi GDP giảm pháp bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ
d, chỉ tính toán những danh mục mà hộ gia đình điển hình mua, trong khi GDP gi ảm pháp
bao gồm tất cả hàng hóa, dịch vụ được sản xuất trong nền kinh tế
( Ta dễ thấy điều đó từ định nghĩa của CPI và GDP deflator)
Câu 13: CPI khác với GDP giảm pháp ở chỗ CPI thì
a, sử dụng chất lượng hàng hóa ở năm gốc để đo lường giá
b, sử dụng chất lượng hàng hóa ở năm hiện hành để đo lường giá
c, không phải là một loại chỉ số giá
d, luôn phóng đại lạm pháp hơn là GDP giảm pháp
( Ta có thể thấy CPI không đo lường chất lượng sản phẩm qua từng năm mà ch ỉ xem xét
đến sự thay đổi giá cả, và đó cũng chính là một vấn đề trong đo lường chi phí sinh ho ạt)
Câu 14: GDP giảm pháp khác với CPI tại vì GDP giảm pháp bao gồm hàng hóa chúng ta ........ trong
khi CPI bao gồm hàng hóa chúng ta............
a, nhập khẩu, xuất khẩu

b, xuất khẩu, nhập khẩu
c,mua, bán
d,tiêu thụ, sản xuất
( Vì GDP là đo lường sản phẩm quốc nôi)
Câu 15: Nếu CPI hiện nay là 150 và chọn năm gốc là 1987 , sau đó thì giá tiêu dùng sẽ
a, tăng 50% từ năm 1987
b, tăng gấp đôi kể từ năm 1987
c,hơn hai lần kể từ năm 1987
d,giảm 50% từ năm 1987
( Dựa vào công thấy tính CPI để suy ra)
Câu 16: Nếu chỉ số giá tiêu dùng hiện tại là 150 và năm gốc là 1987 thì chi phia
a, $100 hôm nay có thể mua hàng hóa có giá trị $150 ở năm gốc


b, $1 hôm nay có thể mua hàng hóa có giá trị $150 ở năm gốc
c, $150 năm nay có thể mua hàng hóa có giá trị $100 ở năm gốc
d, $2 năm nay có giá trị bằng $1 ở năm gốc
( Dựa vào công thức biến đổi số tiền nay t thành số tiền năm nay thông qua CPI)
Câu 17: Sử dụng bảng sau để tính mức lương thực tế năm 2002
Năm
2001
2002

Mức lương
$12.5
$13.00

CPI
155.0
160.0


a, $8.06
b, $8.13
c, $13.00
d, $20.80

Câu 18: Nếu CPI tăng từ 100 lên 200 và mức lương danh nghĩa tăng từ $100 lên $400 thì m ức
lương thực tế tăng bao nhiêu
a, $200
b,$400
c, $100
d,-$200
( Đưa mức lương danh nghĩa $400 về mức lương thực ở năm có CPI=100 và trừ đi mức
lương cũ)
Câu 19: Lãi suất thực của một khoản nợ là
a, là số tiền mà người vay đồng ý trả
b, luôn luôn bằng lãi suất danh nghĩa
c, là tỷ lệ gia tăng sức mua của người cho vay từ vi ệc cho vay
d, giảm khi tỷ lệ lạm pháp tăng


( Vì lãi suất thực cho biết sức mua từ tài khoản ngân hàng của bạn tăng nhanh nh ư th ế nào
qua thời gian)
Câu 20: Nếu người cho vay muốn khoản lãi suất thực là 6% và cô ấy mong mu ốn l ạm pháp sẽ là
4% giá trị nào sau đây là lãi suất danh nghĩa
a, 4%
b, 6%
c, 2%
d, 10%
( Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + lạm phát)

Câu 21: Giả sử người lãnh đạo công đoàn cố gắng thương lượng để tiền lương thực tế tăng 5%
cho công nhân, Cô ấy mong đợi mức giá sẽ tăng 3% trong năm nay, vậy mức lương danh nghĩa cần
tăng bao nhiêu để cô ấy đạt được mục tiêu?
a, 2%
b, 3%
c, 5%
d, 8%
( % mức lương thực tế tăng= %mức lương danh nghĩa tăng- lạm phát)
Câu 22: Khi vay tiền để mua một chiếc điện thoai di động, Wie cần lựa chọn gi ữa lãi su ất cố đ ịnh
và lãi suất biến đổi của khoản vay. Thông thường lãi suất biến đổi sẽ bắt đầu mới mức thấp hơn
so với lãi suất cố định. Cho rằng, Wie muốn vay tiền tại mức lãi suất cao hơn vậy cô ấy nghĩ gì
a, tỷ lệ lạm phát tăng
b, tỷ lệ lạm phát giảm
c, tỷ lệ lạm phát không thay đổi
d,chính phủ sẽ tác động để giảm lạm phát trong tương lai gần
( Vì lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực+ tỷ lệ lạm pháp và lãi su ất biến đổi sẽ thay đổi theo
tỷ lệ lạm pháp vì cô ấy sợ lãi suất danh nghĩa sẽ tăng cao hơn so lãi suất c ố đ ịnh do cô ấy
nghĩ tỷ lệ lạm phát sẽ tăng)
Câu 23: Nếu bạn vay một khoản tiền với lãi suất danh nghĩa là 5% và tỷ lệ lạm phát là 10% lãi
suất thực bạn phải trả là bao nhiêu?
a, -5%


b, 0.5%
c, 2%
d, 10%
( Vì lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa- lam phát)
Câu 24: Khi tỷ lệ lạm pháp thấp hơn với tỷ lệ dự kiến thì
a, lợi ích cho mọi người vì tiền sẽ hơn
b, mọi người được lợi vì giá cả rẻ hơn

c, cho vay với lãi suất cố định thường được hưởng lợi vì họ nhận được lãi suất thực cao
hơn so với tính toan
d, người đi vay được lợi vì họ không bị giảm sức mua
( Tương tự câu trên)
Câu 25: Nhìn chung tỷ lệ lạm pháp cao hơn dự kiến sẽ
a, giúp tất cả mọi người
b,ảnh hưởng xấu tất cả mọi người
c, giúp chủ nợ và hại người vay nợ
d, giúp người vay nợ và hại người cho vay
( Sử dụng công thức liên hệ giữa lạm phát và lãi suất)

Chương 12: Sản xuất và tăng trưởng
Cấu 1: Nếu một người muốn biết phúc lợi xã hội của một người đã thay đổi như thế nào qua thời
gian biện pháp thích hợp để xem xét sự tăng trưởng là
a, GDP thực
b, GDP danh nghĩa


c, GDP thực bình quân đầu người
d, tỷ lệ phần tram lực lượng lao động được tuyển dụng
( Vì GDP thực đầu người là thông số để đánh giá sư tăng trưởng mức sống c ủa con ng ười)
Câu 2: GDP thực bình quân đầu người khác với GDP dầu người danh nghĩa ở ch ỗ GDP thực
a, đo lường chi phí cơ hội tăng
b, đã điều chỉnh giá trị tiền theo thời gian
c, đã được điều chỉnh theo lạm pháp
d, đã được chiếc khấu
( GDP bình quân đầu người thực= GDP danh nghĩa- lạm phát)
Câu 3: Các nước nghèo đều thiếu hụt các yếu tố sau , trừ
a, khoa học công nghệ lạc hậu
b, năng suấy lao động thấp

c, khó thu hút đầu tư nước ngoài
d, lực lượng lao động ít
( Các nước này thường có tỷ lệ lao động thất nghiệp cao, nhân công rẻ và lục l ượng lao
động dồi dào)
Câu 4: Trong giai đoan 1900-1998 nước nào sau đây đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất
a, Hoa Kì
b, Nhật Bản
c, Canada
d,brazil
( Trong giai đoạn này Nhật đã đạt được bước phát triển thần kì giúp nh ật trở thành 1
cường quốc kinh tê)
Câu 5: Điều nào sau đây được xem là đầu tư vào vốn nhân lực để nâng cao năng suất?
a,một công nghệ tiết kiệm lao động mới
b, xây một phòng khám sưc khỏe
c, nhà máy mới sử dụng 1,000 công nhân


d, sự tăng phúc lợi, ví dụ như trả thêm lương và tổ chức các kì nghĩ
( Vì đầu tư vốn nhân lực là các khoản chi tiêu để dân chúng được khỏe hơn)
Câu 6: Nếu vốn thành phần tăng nhanh hơn thất nghiệp,thì có thể xẩy ra
a, sản lượng và năng suất lao động tăng
b, sản lượng tăng và năng suất lao động giảm
c, sản lượng và năng suất lao động giảm
d, sản lượng giảm nhưng năng suất tăng
( Câu a cho ta thấy lượng vốn đầu tư tăng hơn nhanh hơn so với thất nghi ệp vậy thì vốn
đầu vào đều tăng vậy năng suất và sản lượng sẽ tăng)
Câu 7: Nếu các thành phần vốn tăng, thì một quốc gia sẽ
a, hàm sản xuất cố định di chuyển sang phải
b, hàm sản xuất cố định di chuyển sang trái
c, chức năng sản xuất đi lên

d, chức năng sản xuất đi xuống
( Dạ câu này em phân vân không biết làm như thế nào)
Câu 8: Sự tăng vốn thành phần sẽ tác động đến năng suất lao động như thế nào
a, giảm và tiêu chuẩn cuộc sống tăng
b, tăng và tiêu chuẩn cuộc sống cũng tăng
c, năng suất và chất lượng cuộc sống giảm
d, tăng và mức sống không thay đổi
( Khi ta tăng vốn đầu vào như nhân lục hay công nghiệp thì nó sẽ tác đ ộng tích c ực đ ến năng
suất làm cho năng suất tăng, và khi năng suất tăng thì mức sống tăng vì năng su ất chính là
yếu tố quyết định mức sống)
Câu 9: Khi 100 người tiều phu tạo ra $5,000 trong GDP thực thì sản lượng m ỗi người lao đ ộng t ạo
san là
a,0.02
b,0.05
c, 50


d, 100
( Tính GDP bình quân đầu người)
Câu 10: Năng suất lao động, đo lường bằng cách tính sản lượng trên mỗi công nhân
a, tăng cùng với sự phát triển của công nghệ
b, giảm cùng với sự phát triển của công nghệ
c, tăng cùng với sự tăng vốn thành phần
d, không thể đo lường được vì rất nhiều công nhân tham gia vào lĩnh vực dịch vụ
( Vì công nghệ là một trong những yếu tố quan trong, công nghệ giúp năng su ất lao đ ộng
tăng nhiều lần khi ta sử dụng máy móc trang thiết bị hiện đại)
Câu 11: Sự đầu tư vào nhân lực thường bị phản đối bởi vì
a, đầu tư vào máy móc và công nghệ là quan trong hơn
b, sự gia tăng năng suất đi kèm với chi phí cơ hội cho người lao động và doanh nghi ệp
c, đầu tư cho nhà xưởng và máy móc sẽ có phần thu lại lớn hơn

d, họ không giúp tăng trưởng kinh tế trong dài hạn
( Dẫn đến nhiều đánh đổi ví dụ như đào tạo hoàn thành nhưng người ta lại không cộng tác
cho doanh nghiệp nữa)
Câu 12: Nguyên nhân dẫn đến sự mất giá của các tài nguyên thiên nhiên dễ bị cạn kiệt là
a, cung ứng giảm xuống nhanh chóng
b, nhu cầu về chúng giảm khá nhanh
c, yếu tố công nghệ đã giúp tăng cung ứng
d, họ không còn tập trung vào lợi nhuận sinh ra nữa
( Bởi vì yếu tố công nghệ có thể giúp tiết kiệm nguyên liệu, ngoài ra còn có thể tạo ra các
vật liệu mới giúp thay thế phần nào đó)
Câu 13: Bằng chứng lịch sử nào cho thấy sự khan hiếm tài nguyên thiên nhiên có tác đ ộng
a, nguyên nhân làm cho nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn
b, hầu như tăng trưởng kinh tế đứng lại với các quốc gia trên toàn thế giới
c, không giới hạn được sự tăng trưởng kinh tế


d, giới hạn tăng trưởng kinh tế lại, nhưng chỉ xẩy ra ở nước có tốc độ tăng trưởng cao
( Con người đã không còn phụ thuộc quá lớn vào TNTN nữa họ đã phát triển thay đổi và
ngày càng tạo ra được những sản phẩm, nguyên liệu mới)
Câu 14: Số liệu về sự tăng trưởng kinh tế Hoa Kì trong nửa cuối thế kỉ 20 cho thấy khi t ỷ lệ tiết
kiệm tăng thì tỷ lệ của
a, tăng trưởng có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào giai đoanh của chu kì kinh t ế đang diễn ra
b, tăng trưởng kinh tế tăng
c, tăng trưởng kinh tế giảm
d,tăng trưởng kinh tế không bị ảnh hưởng
( Dựa vào số liệu)
Câu 15: Chi phí cơ hội tác động trực tiếp đến phần mới cac gia đình ở một quốc gia nghèo nh ư Ai
Cập là
a, sự mất mát văn hóa truyền thống
b, lợi ích từ nhiều nhân công để sản xuất nông nghiệp

c, chính phủ sẽ thu thuế cao hơn từ các hộ gia đình
d, sự hi sinh cac nguyên vật liệu trên đầu người cần thiết trong quá trình phát triển
( Vì thu nhập ở các nước này rất thấp cho nên chỉ cần một khoảng đầu tư vốn nhỏ cũng
ảnh hưởng đáng kể đến cuộc sống )
Câu 16: Các nước nghèo thường khó thu hút được vốn đầu tư từ nước ngoài vì
a, mức lương thấp
b,rủi ro đầu tư thấp nên lợi nhuận thấp
c, quyền sở hữu không được bảo trợ nên các nhà đầu tư lo sợ tài sản c ủa h ọ bị t ịch thu
d, tất cả đêu đúng
( Hiện nay thì ở các nước nghèo thì vấn đề quyến sở hữu và bất ổn chính trị là hai vấn đ ề
quan trọng, vì các nhà đầu tư nước ngoài rất sợ các tài sản của h ọ không đ ược bảo đảm)
Câu 17: Điêu nào sau đây là nguyên nhân khiến các nhà đầu tư nước ngoài giảm đầu t ư vào một
quốc gia?
a, lợi nhuận thấp vì thuế
b, ổn định chính trị


c, hệ thống pháp luật tốt
d, bất ổn chính trị
( Họ sợ các cuộc biểu tình đảo chính ảnh hưởng đến tiến độ công việc cũng như chính
quyền mới có thể tịch thu tài sản của họ)
Câu 18: Quốc gia nào sau đây đạt được tăng trưởng kinh tế một phần nhờ kiềm hãm gia tăng dân
số
a, Liên Xô cũ
b, Anh
c, Trung Quốc
d, Hong Kong
( Trung Quốc đã thực hiện chính một con vô vùng gắt gao và đã thành công)
Câu 19: Hầu hết các nước đang phát triển với tốc độ tăng trưởng chậm được mô tả bởi
a, lực lượng lao động thiếu

b, tỷ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm tỷ lệ cao
c, đát cày cỗi và không thể canh tác
d, tổng năng suất cao nhưng bình quân đầu người thấp
( Vì dưới 15t thì không tham gia vào lực lượng sản xuất không tạo ra năng su ất)
Câu 20: Tỷ lệ lớn dân số dưới 15t làm giảm tăng trưởng kinh tế vì
a, đòi hỏi cơ sở hạ tầng hơn người lớn
b, yêu cầu hàng hóa vốn hơn người lớn
c, thể hiện sự gia tăng rất lớn trong vốn con người
d, họ tiêu thụ nhưng không sản xuất
( Vì trẻ dưới 15t không tham gia vào lao động không tạo ra năng su ất nh ưng tiêu th ụ khá
nhiều)
Câu 21: Những quốc gia như Hàn Quốc và Singapo có t ỷ lệ tăng tr ưởng cao trong nh ững năm g ần
đây vì
a, sinh lợi giảm dần
b, hiệu ứng bắt kịp


c, của khoảng đầu tư quốc nội thấp trong những năm gần đây
d, hạn chế thương mại quốc tế
( Các quốc gia có khỏi đầu còn nghèo có xu h ướng tăng tr ưởng nhanh h ơn các qu ốc ra kh ởi
đầu giàu có)
Câu 22: Chính sách chuyển hướng gián đoạn tăng trưởng kinh tế vì
a, thương mại quốc tế dẫn đến giảm việc làm trong nước
b,khuyến khích chảy máu chất xám
c, các ngành công nghiệp non trẻ không thể cạnh tranh với phần còn lại của thế giới
d, họ trong cho phép một quốc gia có được lợi ích từ việc kinh doanh
(
)

Câu 23: Giả sử một người làm việc ở Exland biết sự hữu ích của đầu t ư vào hệ th ống th ủy l ợi

nhưng những người làm đất không chon đầu tư vào lợi nhuận của các công trình thủy lợi mi ễn là
a, đầu tư quá đắt
b, khí hậu tự nhiên, ví dụ như lương mưa dồi dào, và các dự án thủy lợi không cần thi ết
c, quyền sở hữu của họ đối với đất có thể thay đổi
d, chính phủ ra lệnh lựa chọn đầu tư
( Vấn đề quyền sở hữu rất quan trong đối với đầu tư)
Câu 24: Một mối liên hệ quan trọng giữa chính trị và kinh tế của một quốc gia cố gang đ ạt đ ược đ ể
tăng trưởng kinh tế là
a, dân chủ có năng suất cao hơn phi dân chủ
b, nền dân chủ có những quyết định khó khan về ngân sách
c, bất ổn chính trị không phù hợp với đầu tư lâu dài


d, chính phủ tập trung phát triển công nghiệp quân sự
( Bất ổn chính trị sẽ làm giảm thu hút đầu tư nước ngoài, cungc nh ư ảnh h ưởng đ ến quá
trình sản xuất bởi biểu tinhg, đảo chính không tập trung đầu t ư và sản xuất được)
Câu 25: Lý do chính cac quốc gia đặt nặng đâu tư nước ngoài vào nước họ là
a, họ cho rằng điều này gây bất ổn chính trị
b, họ tin rằng doanh thu từ thuế sẽ giảm
c, nhiều người lao động hiệu quả rời khỏi đất nước
d, sự quay lại của chủ nghĩa thực dân
( Họ sợ chủ nghĩa thực dân lấy cớ đầu tư sẽ thâu tóm đất nước họ)


CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ CÁC HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.
a.
b.
c.

d.

Thị trường trái phiếu cho phép các hãng theo đuổi
Vốn chủ sở hữu
Vay nợ
Chính sách hạn chế tăng trưởng
Các khoản vay của chính phủ và các chương trình trợ cấp

2.
a.
b.
c.
d.

Trái phiếu rác là vấn đề của các doanh nghiệp với
Độ cao an ninh tài chính
Mối quan hệ kinh doanh với các ngành
Độ cao mất an ninh tài chính
Khả năng cung cấp mức lãi suất thấp hơn để cho vay

3.
a.
b.
c.
d.

Thị trường chứng khoán là một tổ chức thúc đẩy
Mua bán các khoản nợ tài chính
Mua bán cổ phần công ty
Mua bán các quỹ tương hỗ

Vay và cho vay ngân hàng

4.
a.
b.
c.
d.

Ưu điểm chính của các quỹ tương hỗ là
Cho phép những người có kinh phí hạn hẹp có thể đa dạng hoá
Khuyến khích hộ gia đình chi tiêu số tiền hiện có của ho để tiêu dùng
Quản lý quỹ được thay thế bởi quản trị gia đình
Luôn sử dụng chỉ số quỹ để hạn chế rỉu ro đầu tư

5.
a.
b.
c.
d.

Nếu một chức năng của tài sản được xem như phương tiện trao đổi
Lưu giữ giá trị trong một thời gian dài
Được sử dụng để chi trả cho các giao dịch
Có thể được sử dụng cho các công ty vay nợ
Có thể được sử dụng làm vốn chủ sở hữu của các công ty

6.
a.
b.
c.

d.

Bốn loại chi phí tạo nên GDP gồm: tiêu dùng,
Đầu tư, xuất khẩu ròng, mua sắm của chính phủ
Đầu tư, mua sắm chính phủ, khấu hao
Lãi, mua sắm của chính phủ, xuất khẩu ròng
Đầu tư, xuất khẩu, chi cho thuê

7.
a.
b.
c.
d.

Các nhà kinh tế cho rằng đầu tư diễn ra khi
Ai đó mua cổ phiếu trên sàn chứng khoán New York
Ai đó mua trái phiếu của chính phủ Mỹ
Một công ty tăng vốn cổ phần của nó
Một chính phủ mua hàng hoá từ nước khác
( Đầu tư biểu thị cho việc mua sắm vốn mới)


8.
a.
b.
c.
d.

Điều nào sau đây được tính như chi phí đầu tư tư nhân tring khoản thu nhập quốc gia
Hải quân xây dựng chiến hạm mới

Microsoft mở rộng diện tích nhà máy để sản xuất phần mềm mới
Một trường trung học công lập xây dựng sân bóng đã mới
Tất cả các phương án trên
( Tất cả các câu a, b, c đều sử dụng để mua sắm vốn mới, tuy nhiên chỉ có Microsoft
là doanh nghiệp tư nhân)

9.
a.
b.
c.
d.

Nếu một loạt các tiến bộ công nghệ xảy ra cùng lúc, kết quả của nền kinh tế rất có thể là
Đường cầu đầu tư sẽ dịch chuyển xuống dưới
Đường cầu đầu tư sẽ dịch chuyển lên trên
Đường cong tiêu thụ sẽ dịch chuyển xuống dưới
Vị trí hiện tại của đường đầu tư di chuyển lên trên
( Vì tiến bộ công nghệ không ảnh hưởng tới giá nên các đường cầu sẽ di chuyển chứ
không dịch chuyển loại câu d, không ảnh hưởng tới lượng tiêu thụ loại câu c, đồng
thời nó làm tăng lợi ích của nhà đầu tư nên chọn b)

10.
a.
b.
c.
d.

Hộ gia đình lấy tiết kiệm có sẵn của họ cho vay thông qua
Thị trường tài nguyên
Thị trường vốn vay

Thị trường lao động
Các loại thuế

11.
a.
b.
c.
d.

Giá của vốn trên thị trường vốn vay là
Tỉ lệ tiền lương thực tế
Chỉ số giá tiêu dùng
Lãi suất danh nghĩa
Tỉ suất lợi nhuận doanh nghiệp

12. Giả sử nền kinh tế đang trong trạng thái cân bằng, sử dụng các thông tin dưới đây để xác

a.
b.
c.
d.

định số tiền cần cung cấp cho thị trường vốn vay
Tiêu dùng 3,5 nghìn tỉ $
Thuế ròng 2,7 nghìn tỉ $
Tiết kiệm của hộ gia đình 2,5 nghing tỉ$
Đầu tư 2,2 nghìn tỉ $
Mua sắm chính phủ 2,2 nghìn tỉ $
2,2 nghìn tỉ $
2.5 nghìn tỉ $

2,7 nghìn tỉ $
3 nghìn tỉ $
(Vì T> G nên lượng tiền cung cấp cho thị trường vốn vay chỉ có thể có từ tiết kiệm
của hộ gia đình S= 2,5 nghìn tì $)

13. Số lượng vốn vay được cung cấp


a.
b.
c.
d.
14.
a.
b.
c.
d.

Có thể liên quan đến mức độ thu nhập
Có thể liên quan đến mức giá
Có thể không liên quan đến mức giá
Có thể liên quan đến lãi suất
( Lãi suất tăng lượng cung vốn vay tăng)
Cung vốn vay là đường dốc lên vì sự gia tăng lãi suất
Giảm chi phí cơ hội của đầu tư doanh nghiệp
Tăng chi phí cơ hội của đầu tư doanh nghiệp
Giảm chi phí cơ hội của chi tiêu của hộ gia đình
Tăng chi phí cơ hội của chi tiêu hộ gia đình
(Vì khi lãi suất tăng sẽ khuyến khích hộ gia đình tiết kiệm, lãi suất càng tăng số tiền
dùng để chi tiêu càng giảm nên chi phi cơ hội cho khoản chi tiêu này tăng)


15.
a.
b.
c.
d.

Đường cầu đầu tư
Có độ dốc hướng lên
Dốc xuống
Nằng ngang
Bắt đầu dốc lên sau đó chuyển sang nằm ngang
(Khi lãi suất tăng sẽ khuyến khích tiết kiệm, dẫn đến số tiền dùng để đầu tư giảm vì
vậy lãi suất càng cao lượng cầu về đầu tư càng cao dẫn đến việc đường cầu đầu tư
dốc lên)

16.
a.
b.
c.
d.

Khi lãi suất tăng lượng cầu vốn vay của
Doanh nghiệp giảm
Chính phủ giảm
Doanh nghiệp tăng
Chính phủ tăng
(Lãi suất tăng làm chi phí của doanh nghiệp đầu tư vào một dự án tăng lên nhưng
doanh thu lại không đổi, vì vậy nó làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm nên họ
giảm vay vốn để kinh doanh)

Thanh toán bù trừ trong thị trường vốn vay
Đảm bảo rằng tổng chi tiêu sẽ được chi đủ để mua bất cứ sản phẩm nào được sản
xuất
Có nghĩa là lãi suất không bao giờ thay đổi
Đảm bảo rằng tổng chi tiêu sẽ tương đương với lượng cầu vốn vay
Yêu cầu chính phủ chạy một thâm hụt ngân sách

17.
a.
b.
c.
d.

18. Nếu thuế giảm và không có sự thay đổi trong chi tiêu chính phủ, và mọi người dùng tất cả
a.
b.
c.
d.

khoản tiền tiết kiệm được từ việc cắt giảm thuế để tiêu dùng thì
Cầu về vốn vay tăng, lãi suất tăng
Cầu về vốn vay tăng, lãi suất giảm
Cung vốn vay giảm, lãi suất tăng
Cả cầu và cung vốn vay đề không đổi
(Thuế giảm và chi tiêu chính phủ không đổi làm lượng tiết kiệm của chính phủ
giảm, người dân tiêu dùng hết khoản dư thừa do giảm thuế nên tiết kiệm của người


dân không đổi, suy ra tổng tiết kiệm giảm, lượng cung vốn vay giảm mà lượng cầu
vốn vay không đổi nên lãi suất cân bằng tăng)

19. Nếu thuế giảm và không có sự thay đổi trong chi tiêu chính phủ, và mọi người dùng tất cả
a.
b.
c.
d.

khoản tiền tiết kiệm được từ việc cắt giảm thuế để tiết kiệm thì
Cầu vốn vay tăng, lãi suất tăng
Cầu vốn vay tăng, lãi suất không đổi
Cung vốn vay tăng, lãi suất giảm
Cả cầu và cung vốn vay đều không đổi
(Thuế giảm và chi tiêu chính phủ không đổi làm lượng tiết kiệm của chính phủ
giảm, người dân tiết kiệm hết khoản dư thừa do giảm thuế nên tiết kiệm của người
dân tăng đúng bằng số lượng tiết kiệm chính phủ giảm, suy ra tổng tiết kiệm không
đổi nên lượng cung vốn vay không đổi và lượng cầu vốn vay cũng không đổi)

20. ……..cho phép một công ty giảm nghĩa vụ thuế của mình bằng một khoản đầu tư nhỏ,
a.
b.
c.
d.
21.
a.
b.
c.
d.

diễn ra trong một giai đoạn cụ thể
Thuế đánh trên lợi nhuận
Thuế được giữ lại

Tín dụng thuế đầu tư
Thuế thu nhập cá nhân
Nếu chính phủ Mỹ muốn tăng cấp độ việc làm và sản lượng thực tế thì có thể
Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp
Cung cấp một khoản tín dụng thuế đầu tư
Giảm chi phí trên đường và đập nước
Tăng thuế thu nhập cá nhân
(Khoản tín dụng thuế đầu tư sẽ cho doanh nghiệp nợ một khoản tiền thuế, vì vậy họ
sẽ có thêm tiền để mở rộng sản xuất từ đó tăng số việc làm và sản lượng thực tế)

22. Giả sử nền kinh tế đang ở trong trạng thái cân bằng, sử dụng các thông tin dưới đây để

a.
b.
c.
d.

xác định thâm hụt hay dư thừa ngân sách của chính phủ
Tiêu dùng 3,5 nghìn tỉ $
Thuế ròng 2,7 nghìn tỉ $
Tiết kiệm của hộ gia đình 2,5 nghìn tỉ $
Đầu tư 2,2 nghìn tỉ $
Thâm hụt (thặng dư) ngân sách của chính phủ là
Thặng dư 0,3 nghìn tỉ $
Thặng dư 0,2 nghìn tỉ $
Thâm hụt 0,3 nghìn tỉ $
Thâm hụt 0,5 nghìn tỉ $
(Nền kinh tế trong trạng thái cân bằng nên S= I, hay Sg+ Sh= I, mà Sg= T- G, thay
số liệu đã cho vào biểu thức trên ta được 2,7 – G + 2,5= 2,2 ⇒G= 3 ⇒ thặng dư
ngân sách chính phủ = G- T= 3-2,7= 0,3)


23. Thâm hụt ngân sách của chính phủ là


×