Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Hypospadias chuyên đề dị tật lỗ đái lệch thấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 33 trang )

 RƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

BỘ MÔN NGOẠI- KHOA PHẪU THUẬT NHI

LOGO

CHUYÊN ĐỀ TUẦN 1

DỊ TẬT LỖ ĐÁI LỆCH THẤP ( HYPOSPADIAS)

Người thực hiện
: sinh viên Y6 tổ 16D, 17E
Người hướng dẫn: Ths.Bs. Vũ Hồng Tuân




MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN
2. CHẨN ĐOÁN
3. ĐIỀU TRỊ
4. CASE LÂM SÀNG



LOGO


ĐỊNH NGHĨA
• Lỗ tiểu lệch
thấp( hypospadias) là bất


thường của niệu đạo trước
và bất thường phát triển
dương vật, dẫn đến lỗ niệu
đạo nằm không đúng vị trí (
đỉnh quy đầu) mà nằm ở
mặt bụng của dương vật
• Thường đi kèm cong ngắn
DV và dị tật TN-SD khác


LOGO


DỊCH TỄ HỌC

LOGO

- Là dị tật bẩm sinh phổ biến nhất của DV
- Tỷ lệ mắc khác nhau theo từng địa phương và
chủng tộc
- Mỹ: 1/250 trẻ sinh ra sống
- Mexico và Scandinavi: 0.26/1000 - Kallen và
cs (1986)
- Hungary: 2.11/ 1000




NGUYÊN NHÂN


LOGO

- Di truyền: tăng gấp 8 lần ở trẻ sinh đôi cùng
trứng. Tỉ lệ mắc ở trẻ có bố bị bệnh là 8%, có anh
em bị bệnh là 14%.
- Môi trường: Các chất làm thay đổi nội tiết từ
môi trường. Ví dụ: thuốc trừ sâu, estrogen thực
vật…
- Khác: mẹ đẻ nhiều lần, mẹ tuổi cao, cân nặng
khi sinh thấp, …




NGUYÊN NHÂN

LOGO

- Nội tiết: giảm nồng độ hoặc giảm tác dụng của
androgen
• Đột biến alen quy định sản xuất 5-alpha reductase
(chuyển testosteron thành DHT)
• Bất thường về số lượng và chất lượng receptor của
androgen
• IVF: do Progesteron là 1 cơ chất của 5-alpha
reductase nên ức chế cạnh tranh trong quá trình
chuyển từ T sang DHT
- Khiếm khuyết về mạch máu nuôi NĐ




Phân loại
-  vị trí của lỗ niệu đạo sau khi phẫu
thuật dựng thẳng dương vật
• Trước – thể nhẹ
• Giữa – thể TB
• Sau – thể nặng
- Phân độ cong
• Cong dương vật nhẹ: < 30 độ
• Cong dương vật nặng: ≥ 30 độ


LOGO
30.00%
50.00%
20.00%

t rước
giữa
sau


LOGO

Mức độ nghiêm trọng của dị tật tăng dần (T->P):
Trước (vành quy đầu) – Giữa (thân dương vật) –Sau (bìu) –
Sau (tầng sinh môn)





TRIỆU CHỨNG – CHẨN ĐOÁN

LOGO

a. Cơ năng:
Bao quy đầu
– Đái tia vòng ngược lại phía bẹn bìu.
Lỗ niệu đạo
– Dương vật cong.
– Dương vật bé.
Bìu
– Không sinh hoạt tình dục được.
b. Thực thể:
– Lỗ đái: không ở chính giữa quy đầu.
– Bao quy đầu: thiếu ở mặt bụng và chỉ che phủ mặt trên và 2
bên quy đầu.
– Quy đầu thiểu sản mặt bụng, nhìn ngang có hình bán nguyệt
không tròn.
– Da dương vật: thiếu khi lỗ đái lệch thấp nhiều.
– Bìu: Chẽ đôi, giống môi lớn khi lỗ đái lệch càng thấp.



DỊ TẬT KÈM THEO







Tinh hoàn lạc chỗ
Tinh hoàn thiểu sản
Thoát vị bẹn
Túi thừa tiền liệt tuyến giãn rộng
Trào ngược bàng quang-niệu quản.



LOGO


CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
1. Cong dương vật
2. Phì đại âm vật ở nữ
3. Lưỡng giới



LOGO


HẬU QUẢ

LOGO

• Ảnh hưởng đến tâm lý của trẻ: mặc cảm, tự ti
với bạn bè, trầm cảm.
• Khó khăn trong quan hệ tình dục, có thể đau
khi cương cứng.

• Tăng nguy cơ vô sinh ở nam giới.




Điều Trị

LOGO

Nguyên tắc điều trị: đảm bảo về mặt
chức năng và thẩm mỹ.
Nguyên tắc phẫu thuật
 Tạo hình lỗ tiểu và qui đầu bình thường.
 Dương vật thẳng
 Niệu đạo bình thường
 Đủ da che phủ dương vật
 Vị trí bìu so với dương vật bình thường.



Điều Trị

LOGO

Điều trị trước phẫu thuật
 Dương vật nhỏ cần dùng Testosteron
propionate 25mg 3 liều trước phẫu thuật,
mỗi liều cách nhau 1-3 tuần, dừng 1 tuần
trước phẫu thuật, giúp dương vật đủ to.





Phẫu thuật

LOGO

 Chỉ định và Thời điểm mổ
 Chỉ định cho mọi trường hợp lỗ tiểu thấp
 Thời điểm phẫu thuật lí tưởng 6-18 tháng tuổi
 Điều trị trước dậy thì bất kể tuổi nào.
 Kỹ thuật mổ
Có hơn 300 kĩ thuật phẫu thuật khác nhau. Việc lựa
chọn phương thức phẫu thuật được đánh giá chủ
yếu qua vị trí lỗ tiểu thấp, mức độ cong dương vật,
sự ưu ái hoặc thành thạo của bác sĩ phẫu thuật.




Kỹ Thuật mổ

LOGO

Vô cảm
 Gây mê toàn thân, hoặc gây ngoài màng
cứng hoặc tê cùng được sử dụng để
giảm đau trong và sau mổ
Phương tiện
 Dụng cụ phẫu thuật nhỏ

 Chỉ phẫu thuật Vicryl 6.0, 7.0




Kỹ thuật mổ

LOGO

Chuẩn bị
 Vệ sinh da qui đầu
 Tách dính
 Rửa với betadin
 Giữ dương vật
 Khâu 1 mũi chỉ neo mặt lưng gần đỉnh qui
đầu để giữ dương vật lúc mổ và cố định
thông tiểu sau mổ



Kĩ thuật mổ
 Đánh giá trước mổ










Vị trí lỗ tiểu
Hẹp lỗ tiểu, niệu đạo mỏng?
Mức độ cong dương vật?
Kích thước dương vật
Qui đầu nhỏ? Rãnh qui đầu hẹp? rộng?
Bao qui đầu dài/ngắn?
Bìu chẻ đôi? Bìu chuyển bị?
Tinh hoàn ẩn? Bệnh lí ống bẹn kết hợp.



LOGO


Kỹ thuật mổ

LOGO

1. Cắt xơ làm thẳng dương vật.
Đánh dấu đường mổ
Rạch da
-Rạch phần qui đầu sau để tránh chảy máu

Cắt xơ, lột dương vật
Cầm máu
Test cương
Phân loại lỗ tiểu thấp sau làm thẳng
dương vật




Kĩ thuật mổ

LOGO

2. Tạo hình niệu đạo
Phẫu thuật 1 thì
- Áp dụng cho lỗ tiểu thấp thể trước và
giữa kèm cong dương vật nhẹ đến vừa.
- Thường dùng DUPLAY và SNODGRASS.
- Khác:
 Lỗ tiểu thấp thể trước: MAGPI
 Lỗ tiểu thấp thể giữa: DUCKETT



Kĩ thuật mổ

LOGO

Phẫu thuật nhiều thì
- Áp dụng cho lỗ tiểu thấp thể sau kèm cong
dương vật nặng
 Thì 1: cắt xơ, làm thẳng dương vật, tạo hình
một phần niệu đạo và sàn niệu đạo
 Thì 2: sau 6 tháng. Tạo hình niệu đạo. Sử
dụng các phương pháp DUPLAY hoặc
SNODGRASS.
 Thì 3: nếu cần. Sửa dương vật, bìu chuyển

vị



DUPLAY



LOGO


SNODGRASS



LOGO


Sau Phẫu Thuật

LOGO

Theo dõi
 Tri giác, toàn trạng
 Vết mổ: Băng có thấm máu, dịch hay không,
quy đầu có hồng hào hay sưng nề với màu đỏ
bầm đen.
 Thông tiểu: màu sắc, tính chất (đục, lẫn máu),
số lượng nước tiểu
 Lưu thông tiểu 5-7 hoặc 10 ngày tùy thể nặng,

nhẹ và kĩ thuật mổ, tình trạng NT.
 Thay băng sau 2-5 ngày.



Sau Phẫu Thuật

LOGO

Thuốc
- Kháng sinh
- Giảm đau, Chống phù nề, giảm co thắt
Dinh dưỡng
 Ăn đủ chất
 Uống đủ nước, Ăn thêm rau xanh, tránh
táo bón.
Thời gian nằm viện 7-12 ngày.



×