Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

PHÁT TRIỂN sản XUẤT RAU vụ ĐÔNG TRÊN địa bàn xã lê THANH, HUYỆN mỹ đức, THÀNH PHỐ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 30 trang )

BÁO CÁO TÓM TẮT KHÓA LUẬN

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU VỤ ĐÔNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LÊ THANH, HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Tên sinh viên

: TRƯƠNG THỊ THẮM

Chuyên ngành đào tạo : Kinh tế nông nghiệp
Lớp

: K59-KTNNC

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Phương Nam


KẾT CẤU KHÓA LUẬN

Phần I

PHẦN
MỞ ĐẦU

Phần II

Phần III

Phần IV

Phần V


Phần II

SỞ LÝ LUẬN VÀ

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN

THỰC TIỄN

VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

KẾT LUÂN VÀ KIẾN
NGHỊ


Vụ đông ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh của từng hộ nông dân. vụ đông
giải quyết lao động dư thừa ở nông thôn, tăng nguồn nguyên liệu cho ngành nông nghiệp chế biến.

Lê Thanh là một xã thuộc huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội, nằm trong vùng có điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi cho
việc sản xuất rau vụ đông, nghề trồng rau đã đem lại nguồn thu nhập lớn cho người dân, vụ đông trở thành vụ sản
xuất chính trong năm

thiết

cấp

PHẦN 1. MỞ ĐẦU


Bên cạnh những kết quả đạt được thì hộ nông dân cũng gặp không ít các rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ rau vụ đông
như: Rủi ro do thời tiết, rủi ro do các yếu tố đầu vào, rủi ro do thị trường … Những rủi ro và bất định ngày càng có chiều
hướng gia tăng gây thiệt hại cho kinh tế hộ và tâm lý cho người sản xuất.


1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

- Đối tượng nghiên cứu là các hộ sản

xuất rau vụ đông trên địa bàn xã

PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận thực tiễn liên
quan đến phát triển sản xuất rau vụ đông. Các hộ sản xuất va các yếu tố
ảnh hưởng đến việc sản xuất rau vụ đông trên địa bàn xã Lê Thanh.

- Về không gian Đề tài được thực hiện trong phạm vi xã Lê Thanh với các
loại cây như bắp cải, su hào, khoai tây

- Về thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 1/2018 đến tháng 6/2018.


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng và phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất rau vụ đông xã Lê

Thanh, huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội, từ đó đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy và phát triển sản xuất rau vụ
đông.

Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa cơ sở lý

Đánh giá thực trạng phát

Phân tích các yếu tố ảnh

Đề xuất giải pháp thúc đẩy

luận và thực tiễn về phát

triển sản xuất rau vụ đông

hưởng đến phát triển sản

và phát triển sản xuất rau

triển sản xuất rau vụ

trên địa bàn xã Lê Thanh,

xuất rau vụ đông trên địa

vụ đông trên địa bàn xã Lê

đông


huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội.

bàn xã Lê Thanh.

Thanh


PHẦN II: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1 Cở sở lý luận

2.1.1

Các khái niệm liên quan

2.1.2

Đặc điểm phát triển sản xuất rau vụ đông

2.1.3

Vai trò phát triển rau vụ đông

2.1.4

Nội dung phát triển rau vụ đông

2.1.5


Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển rau vụ đông


2.2 Cơ sở thực tiễn

Phát triển sản xuất rau vụ đông ở một
Tình hình sản xuất rau vụ đông

số nước trên thế giới

ở Việt Nam

Kinh nghiệm sản xuất rau vụ đông ở
một số địa phương ở Việt Nam


PHẦN III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

-Tổng diện tích: 757,89 ha
- Dân số: 11859 nhân khẩu (2016)

Cơ sở hạ tầng được củng cố, cải thiện với các tuyến đường giao thông, công

Thuận lợi:
- Xã có vị trí thuận lợi cho phát triển nông

trình thủy lợi, công trình điện, công trình phúc lợi.

ngiệp


- Nguồn lực lao động dồi dào, có nhiều
kinh nghiệm.

- Phát triển đa dạng các ngành dịch vụ
 Khó khăn:
- Đất phù sa nghèo chất dinh dưỡng
- Hệ thống kênh mương chưa được cứng
hóa

- Thông tin thị trường không ổn định


3.2 Phương pháp nghiên cứu

Chọn điểm nghiên cứu 4 thôn: Lê Xá, Đức Thụ,

Thu thập số liệu

Áng Hạ và Áng Thượng

Phương pháp xử lí số liệu

Số liệu thứ cấp (internet, bài báo, phòng thống kê

Số liệu sơ cấp (phát triển sản xuất rau vụ

xã, báo cáo tổng kết của xã)

đông của 50 hộ điều tra)


Chỉ tiêu nghiên cứu
- Chỉ tiêu phản ánh kết quả: GO, IC, VA, MI
- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả: GO/IC, VA/IC, MI/IC

Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp thống kê so sánh
Phương pháp thống kê mô tả


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Kết quả nghiên cứu

4.1. Khái quát tình
hình sản xuất rau vụ
đông trên địa bàn xã
Lê Thanh

4.2. Thực trạng

4.3. Các yếu tố ảnh

phát triển sản xuất

hưởng và tiềm năng

4.4. Giải pháp phát

rau vụ đông của


phát triển sản xuất

triển rau vụ đông

các hộ điều tra

rau vụ đông


4.1. Khái quát tình hình sản xuất rau vụ đông trên địa bàn xã Lê Thanh
Bảng 4.1: Diện tích một số loại rau vụ đông tại xã Lê Thanh giai đoạn 2015 - 2017
Năm2015

Năm 2016

Năm 2017

So sánh (%)

Loại rau
DT (ha)

CC (%)

DT (ha)

CC (%)

DT (ha)


CC (%)

16/15

17/16

BQ

Tổng

43

100

48

100

46,5

100

111,63

96,88

104,25

Bắp cải


15

34,88

18

37,5

17

36,6

120

94,44

107,22

Su hào

15

34,88

18

37,5

17


36,6

120

94,44

107,22

Khoai tây

8

18,6

7.5

15,6

8

17,2

93,75

106,67

100,21

Rau khác


5

11,6

4,5

9,37

4,5

9,68

90

100

95

(Nguồn: Tổng hợp từ điều tra, 2018)

=> Nhìn chung diện tích sản xuất rau vụ đông đang có xu hướng giảm nhẹ qua các năm. Muốn đẩy mạnh diện tích sản xuất xã cần có những
giải pháp định hướng tốt hơn nữa để tận dụng hết diện tích đất sản xuất nông nghiệp .


4.1.2. Khái quát tình hình sản xuất rau vụ đông trên địa bàn xã Lê Thanh

Bảng 4.2: Năng suất và sản lượng các loại rau vụ đông ở xã Lê Thanh Giai đoạn 2015 - 2017
Năm 2015

Cây


Năm 2016

SL

NS

Năm 2017

SL

NS (tạ/ha)

SL

BQ (%)

NS (tạ/ha)
(tạ)

(tạ/ha)

(tạ)

(tạ)

Bắp cải

300


4500

320

5760

315

5355

102,5

Su hào

220

3300

210

3780

235

3995

103,7

Khoai tây


230

1840

220

1650

235

1880

101,2

(Nguồn: Tổng hợp từ điều tra, 2018)

=> Năng suất và sản lượng cây vụ đông tăng cao qua mỗi năm do kiến thức sản xuất về rau màu của người dân ngày càng được nâng cao,
tiếp thu qua sách báo loa đài phát thanh và các buổi tập huấn do cán bộ khuyến nông chủ trì. Biết nắm bắt nhu cầu thị trường nâng cao
chất lượng giống, mở rộng quy mô và cải tiến phương thức trồng. Chính vì thế, năng suất cây vụ đông cũng được nâng cao…


4.2. Thực trạng phát triển sản xuất rau vụ đông của các hộ điều tra
4.2.1. Thông tin chung của hộ điều tra
Bảng 4.4: Thông tin chung của hộ điều tra
Diễn giải

Tỏng số hộ

QMN


QMV

QML

(1-2 sào)

(2-4 sào)

(4 sào trở lên)

ĐVT

Tính chung

Hộ

16

25

9

50

Tuổi

46,4

47,4


45,1

46,67

 

 

 

 

 

Người

0

11,54

0

5.78

Người

18,75

19,23


25

20,12

Cấp 2

Người

68,75

57,69

37,5

57,60

Cấp 3

Người

12,5

11,54

37,5

16,52

Năm kinh nghiệm


Người

 

 

 

 

≥ 5 năm

Người

68,75

96,15

100

88,07

≤ 5 năm

Người

31,25

3,85


0

11,92

Vốn/hộ

Triệu đồng

2,8

5,9

6,5

5,02

 

 

 

 

Tuổi bình quân chủ hộ

Trình độ học vấn
Không đi học
 
Cấp 1


- Tuổi bình quân của chủ
hộ khoảng 46 tuổi
- Trình độ của nhóm hộ
chủ yếu là cấp II
- Quy mô sản xuất nhỏ
lẻ, kinh nghiệm chủ yếu
trên 5 năm
- Tư liệu sản xuất còn

Tài sản và tư liệu sản xuất

 

thô sơ
- Máy làm đất

Cái

0,63

0,15

0,88

0,44

- Máy làm vườn

Cái


0,19

0,23

0,88

0,33

- Bình phun thuốc

Cái

0,94

1

1

0,98

- Cuốc

Cái

2,06

2,19

2,63


2,23

- Xẻng

Cái

0,63

0,5

0,5

0,54

- Liềm

Cái

2,3

2,46

2,75

2,46


4.2.2. Chủng loại và thời vụ rau vụ đông của hộ điều tra
Bảng 4.5: Chủng loại rau vụ đông của các hộ điều tra


Tính chung

QMN

QMV

QML

Loại rau
Tỷ lệ
Số hộ

Tỷ lệ (%)

Số hộ

Tỷ lệ (%)

Số hộ

Tỷ lệ (%)

Số hộ
(%)

-

Người dân chủ
chọn trồng cải bắp

nhiều nhất với 96%

Bắp cải

48

96

15

31,25

25

52,1

8

16,67

sau đó là su hào
với 88% và khoai
tây là 78%

Su hào

44

88


11

25

25

56,82

8

18,18

Khoai tây

39

78

11

28,2

20

51,28

7

17,95


(Nguồn: Tổng hợp từ điều tra,2018)


4.2. Thực trạng phát triển sản xuất rau vụ đông của các hộ điều tra

4.2.3 Thực trạng sử dụng các yếu tố đầu vào trong sản xuất rau vụ đông của hộ điều tra
Bảng 4.6 Chi phí giống rau của hộ điều tra
Diễn giảic

QMN

QMV

QML

Bắp cải

315,4

302,8

274,2

Su hào

398,4

374,6

340,6


Khoai tây

641,5

633

608,5

Biểu đồ 4.1: Nơi mua phân bón theo quy mô

Nhóm hộ QMN luôn phải chịu mua giống với chi phí cao nhất và thấp nhất là
QML. Tuy nhiên cũng không chênh lệch nhiều


4.2. Thực trạng phát triển sản xuất rau vụ đông của các hộ điều tra
Biểu đồ 4.3: Nguồn mua thuốc BVTV

Biểu đồ 4. 4: Thời gian cách ly sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau vụ đông trước khi
thu hoạch

-

-

Cải bắp và su hào hộ thường mua giống tại cửa hàng, còn khoai tây thì chủ yếu mua ở đại lý
Thời gian cách ly thường dài do bản thân gia đình nhà mình cũng sử dụng nhiều


4.2. Thực trạng phát triển sản xuất rau vụ đông của các hộ điều tra

4.2.4. Chi phí sản xuất rau vụ đông của hộ điều tra
Bảng 4.8 Chi phí sản xuất rau vụ đông của hộ điều tra

Diễn giải

ĐVT

Bắp cải

Su hào

Khoai tây

Giống

1000 đồng

301,7

369,284

619,14

Lân

1000 đồng

105,5

94,21


66,678

⇒ Ta thấy chi phí giống bắp
cải thấp nhất nhưng lại

Kali

1000 đồng

101,1

103,696

34,072

tốn phân và công lao
động hơn su hào và

Đạm

1000 đồng

225,0

215,904

50,104

khoai tây.


⇒ Chi phí giống mua khoai
Việt Nhật

1000 đồng

247,4

224,288

327,74

tây cao nhưng tốn ít
phân và công lao động

Thuốc BVTV

Công lao động gia đình

Tổng chi phí (IC)

1000 đồng

121,0

126,652

41,862

Công


25,5

15,49

18,1

1000 đồng

1101,7

1134

1161,5

hơn


4.2. Thực trạng phát triển sản xuất rau vụ đông của các hộ điều tra
4.2.5 Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất rau vụ đông của hộ điều tra
Bảng 4.13: Kết quả và hiệu quả sản xuất bình quân các loại rau vụ đông
Diễn giải

ĐVT

Bắp cải

Su hào

Khoai tây


Kg/sào

2459,3

759,4

744,1

GO

1000 đồng

11312,6

5011,8

8334,1

IC

1000 đồng

1103,9

1156,5

1162,8

VA


1000 đồng

10208,7

3855,2

7171,3

Năng suất

=>Trồng bắp cải hiệu quả
hơn so với trồng khoai tây và
su hào. Đây cũng là lý do tại
sao bắp cải được các hộ

Lao động gia đình

Công

25,4

15,9

18,1

1000 đồng

10208,7


3855,2

7018,1

GO/IC

Lần

10,3

4,4

7,2

VA/IC

Lần

9,3

3,4

6,2

MI/IC

Lần

9,3


3,4

6

GO/L

1000 đồng

445,1

316

461,6

VA/L

1000 đồng

401,7

242,8

397,2

MI/L

1000 đồng

401,7


242,8

388,8

trong xã Lê Thanh chủ yếu
trồng vào vụ đông. Bắp cải

MI

luôn cho năng suất cao hơn
và ngược lại chi phí đầu vào
cũng thấp hơn, dễ chăm sóc.


4.3 Những yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất
rau vu đông trên địa bàn xã Lê Thanh

Điều kiện tự
nhiên

Sử dụng và cung
ứng yếu tố đầu vào

Chính sách phát

Áp dụng khoa
học kỹ thuật

Thị trường


Cơ sở hạ tầng

triển sản xuất
rau vụ đông

Trình độ và năng
lực kỹ thuật của
người sản xuất


4.3.1.Điều kiện tự nhiên

Thời tiết

Nước

Đất đai

- Thời tiết có ảnh hưởng rất

- Hệ thống kênh mương của xã

- Đất đai là yếu tố liên quan trực

nhiều đến quy trình sản xuất

cũng tương đối nhiều và lớn nên

tiếp đến kết quả và hiệu quả sản


nông nghiệp, tác động đến các

cũng dễ dàng dẫn nước vào hệ

xuất cũng như khả năng phát

yếu tố như: Thời vụ, quá trình

thống thủy lợi tưới tiêu của

triển mở rộng sản xuất rau vụ

phát triển của cây trồng, sản

người dân để thuận lợi cho qua

đông.

lượng và năng suất.

trình sản xuất.

- Đất trên địa bàn xã chủ yếu là
đất pha cát, đất thịt nhẹ, phù hợp

-

-

-


với sự phát triển của rau vụ đông


4.3.3. Áp dụng khoa học kỹ thuật
Bảng 4.17: Hiệu quả và kết quả sản xuất rau theo tập huấn
Tập huấn
Diễn giải

Bắp

ĐVT

Không tập huấn
Khoai

Su hào

Năng suất

GO

Bắp

Khoai

cải

tây


Su hào
cải

tây

Kg/sào

784,8

2513,1

748,0

716,2

2474,2

692,9

1000 đồng

5179,7

11560,3

8377,6

4726,9

11381,3


7760,5

=> Hộ tham gia tập huấn có

năng suất cao hơn nhóm
IC

1000 đồng

1102,1

1075,5

1200,0

1192,2

1119,7

1144,5

hộ không tập huấn, vì họ

VA

1000 đồng

4077,6


10484,8

7177,6

3534,7

10261,6

6616,0

được học hỏi nhiều kiến
thức mới, áp dụng nhiều

Lao động gia
đình

MI

Công

15,2

26,6

18,0

17,2

27,0


17,1

công nghệ mới, giống mới,
sẵn sàng thay đổi giống có

1000 đồng

4077,6

10484,8

7177,6

3534,7

10261,6

6616,0

chất lượng hơn, đầu tư đầu
vào nhiều hơn.

GO/IC

Lần

4,7

10,7


7,0

4,0

10,2

6,8

VA/IC

Lần

3,7

9,7

6,0

3,0

9,2

5,8

MI/IC

Lần

3,7


9,7

6,0

3,0

9,2

5,8

GO/L

1000 đồng

340,8

434,6

465,4

274,8

421,5

453,8

VA/L

1000 đồng


268,3

394,2

398,8

205,5

380,1

386,9

MI/L

1000 đồng

268,3

394,2

398,8

205,5

380,1

386,9


4.3.4. Thị trường

Bảng 4.18: Đánh giá ảnh hưởng của thị trường

Diễn giải

Thuận lợi

Bình thường

Khó khăn

SL(hộ)

CC(%)

SL(hộ)

CC(%)

SL(hộ)

CC(%)

Bắp Cải

12

24

23


46

15

30

Su hào

9

18

20

40

21

42

19

38

24

48

7


14

Khoai tây

(Nguồn: Tổng hợp từ điều tra, 2018)

=> Nhận Xét: “Được mùa thì mất giá, được giá thì mất mùa” luôn đúng với người dân. Thị trường đầu ra luôn luôn không ổn định.


4.3.7. Trình độ và năng lực kỹ thuật của người sản xuất
Bảng 4.19: Năng suất rau bắp cải đạt được theo trình độ học vấn
Diễn giải

ĐVT

Không đi học

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Kg/sào

2376

2412

2527


2525

GO

1000 đồng

10929,6

11095,2

11624,2

11615

IC

1000 đồng

982

896,4

1118

1115,3

VA

1000 đồng


9947,6

10198,8

10506

10499,7

công

28

27

25,1

25,7

1000 đồng

9947,6

10198,8

10506,2

10499,7

GO/IC


Lần

11,13

12,38

10,40

10,41

VA/IC

Lần

10,13

11,38

9,40

9,41

MI/IC

Lần

10,13

11,38


9,40

9,41

GO/L

1000 đồng

390,34

410,93

463,12

451,95

VA/L

1000 đồng

355,27

377,73

418,57

408,55

MI/L


1000 đồng

355,27

377,73

418,57

408,55

Năng suất

Lao động gia đình
MI

=> Nhận Xét: Nhóm hộ cấp II đạt hiệu quả cao nhất và tốn ít công lao động nhất


4.3.7. Trình độ và năng lực kỹ thuật của người sản xuất
Bảng 4.20: Năng suất rau su hào đạt được theo trình độ học vấn
Diễn giải

ĐVT

Không đi học

Cấp I

Cấp II


Cấp III

Kg/sào

708,3

748,2

771,9

764

GO

1000 đồng

4674,78

4938,12

5094,54

5042,4

IC

1000 đồng

1059,0


1143,4

1142,2

1227,8

VA

1000 đồng

3615,78

3794,72

3952,34

3814,6

Công

17,6

17

14,6

15,2

1000 đồng


3615,78

3794,72

3952,34

3814,6

GO/IC

Lần

4,41

4,32

4,46

4,11

VA/IC

Lần

3,41

3,32

3,46


3,11

MI/IC

Lần

3,41

3,32

3,46

3,11

GO/L

1000 đồng

265,61

290,48

348,94

331,74

VA/L

1000 đồng


205,44

223,22

270,71

250,96

MI/L

1000 đồng

205,44

223,22

270,71

250,96

Năng suất

Lao động gia đình
MI

=> Nhận Xét: Nhóm hộ cấp II đạt hiệu quả cao nhất và tốn ít công lao động nhất


4.3.7. Trình độ và năng lực kỹ thuật của người sản xuất


Bảng 4.21: Năng suất khoai tây đạt được theo trình độ học vấn
Diễn giải

ĐVT

Không đi học

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Kg/sào

675

739

747

697,5

GO

1000 đồng

7560


8276,8

8366,4

7812

IC

1000 đồng

1338

938

1167.4

1137,2

VA

1000 đồng

6222

7338,8

7199

6674,8


công

18,3

18,2

16,5

17,4

1000 đồng

6222

7338,8

7199

6674,8

GO/IC

Lần

5,65

8,82

7,17


6,87

VA/IC

Lần

4,65

7,82

6,17

5,87

MI/IC

Lần

4,65

7,82

6,17

5,87

GO/L

1000 đồng


413,11

454,77

507,5

448,97

VA/L

1000 đồng

340,00

403,23

436,30

383,61

MI/L

1000 đồng

340,00

403,23

436,30


383,61

Năng suất

Lao động gia đình
MI

=> Nhận Xét: Nhóm hộ cấp II đạt hiệu quả cao nhất và tốn ít công lao động nhất


×