BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
-----BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM
MÔN HỌC: KỸ THUẬT THI CÔNG
:
SỸ
NHÓM:
02
THÀNH VIÊN:
NGUYỄN MINH TUẤN – 1513838
TRƯƠNG THÁI QUÂN ĐẠT – 1510722
VÕ VĂN SỸ - 1512873
LÊ HOÀNG THỊNH – 1513247
VĂN QUANG TÙNG – 1513968
TRẦN MINH TUẤN – 1513871
TRƯƠNG THANH TÙNG – 1513967
NGUYỄN VĂN YÊM – 1514169
ĐỖ CÔNG XỊN – 1514158
NGUYỄN HUỲNH ANH TUẤN – 1414406
Trang 1
GVHD
TS ĐỖ TIẾN
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
Bài giải:
- Biểu đồ Cutinov theo phương ngang và phương đứng:
L (m )
00
1
00
1
1 95 0
2 0 m3
1 0
1 0
1 0
1 0
5 0
1 0
1 0
1 70 0
3 0
1 0
1 0
1 0
1 0
5 0
1 0
2 0
5 0
5
1 45 0
4
1 45 0
1 0
1 0
1 0
2 0
1 0
5 0
2 0
1 0
1 0
1 0
1 0
1 0
1 0
1 0
5 0 1 0
1 0
1 0
1 0
V (m
1 95 0
7
1 10 0
6 0
0
3
)
1 95 0
1 82 0
1 60 0
3
1
2
1 0
4
1 50
2 0
0
2 50 3 0
6
5
1 35 0
8
8 50
4 50
4 0
5 0
Trang 2
6 0
2 0
2 50
1 0
1
1 0
0
5
V (m 3)
6 0
2
6 0
1 0
3 0
3
5 0
1 0
1 0 0
1 03 0
1 0
4 0
7 0
L (m )
0
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
Tính toán thể tích:
* Biểu đồ theo phương ngang
- Hình 1
600
1
100
S1
600 �100
30000
2
S2
600 1100
�100 85000
2
- Hình 2
600
2
1100
100
- Hình 3
1100
3
50
1350
S3
1350 1100
�50 61250
2
- Hình 4
Trang 3
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
4(1)
1350
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
1600
1600 1350
�50 73750
2
4(1) S 150 �50 3750
4(2)
2
S5 S4(1) S4(2) 73750 3750 70000
S 4(1)
150
50
- Hình 5
1600
5(1)
1820
150
5(2)
100
100
1600 1820
�100 171000
2
150 450
S5(2)
�100 30000
2
450
S5 S5(1) S5(2) 171000 30000 141000
S5(1)
- Hình 6
1820
1950
6(1)
1950 1820
�100 188500
2
850
850 450
S6(2)
�100 65000
2
S6 S6(1) S6(2) 188500 65000 123500
S6(1)
450
100
6(2)
100
- Hình 7
Trang 4
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
1950
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
1950
7(1)
100 195000
1350 S7(1) 1950 �
850
100
7(2)
850 1350
�100 110000
2
S7 S7(1) S 7(2) 195000 110000 85000
S7(2)
100
- Hình 8
1950
8(1)
1950
8(2)
1350
1950
S7(1) 1950 �100 195000
1950 1350
�100 165000
2
S7 S7(1) S7(2) 195000 165000 30000
S7(2)
100
100
8
� Sngang �Si 30000 85000 61250 70000 141000 123500 85000 30000 625750
1
� L1
Sngang
Vmax
625750
320.897
1950
* Biểu đồ theo phương đứng
- Hình 1
250
600
1(2)
1(1)
100
100
600
�100 30000
2
250
S1(2)
�100 12500
2
S1 S1(1) S1(2) 30000 12500 17500
S1(1)
- Hình 2
Trang 5
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
1030
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
600
1030 600
�100 81500
2
2(2) 100
250 600
S 2(2)
�100 42500
2
S 2 S 2(1) S 2(2) 81500 42500 39000
S 2(1)
2(1)
100
250
600
- Hình 3
1450
1000
1030 1450
�100 124000
2
1000 600
S3(2)
�100 80000
2
S3 S3(1) S3(2) 124000 80000 44000
S3(1)
3(1)
3(2)
100
1030
600
- Hình 4
1700
1450
1700 1450
�100 157500
2
100
1000 1450
S 4(2)
�100 122500
2
S 4 S 4(1) S 4(2) 157500 122500 35000
S 4(1)
4(1)
4(2)
100
1450
1000
- Hình 5
1950
1950
5(1)
100
1700
5(2)
100
1450
1700 1950
�100 182500
2
1950 1450
S5(2)
�100 170000
2
S5 S5(1) S5(2) 182500 170000 12500
S5(1)
5
� S dung �Si 17500 39000 44000 35000 12500 148000
1
Trang 6
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
� L2
S dung
Vmax
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
148000
75.897
1950
� L L12 L22 320.897 2 75.897 2 329.750 m
� tan
L2 75.897
0.237 � 13o18'
L1 320.897
Kết luận:
o
- Khoảng cách vận chuyển L = 329.750 m, Góc 13 18'
3
- Khối lượng vận chuyển Vmax 1950 m
Với nền đường cao: h=0m
- Tính thể tích của từng đoạn đường theo các mốc 20m.
+ Trong đoạn 0-20m:
V1
+ Trong đoạn 20-40m:
+ Trong đoạn 40-60m:
(2.5 5)
�20 �10 750m 3
2
(đào)
V2
5 �20
�10 500m 3
2
(đào)
V3
2.5 �20
�10 250m3
2
(đắp)
Trang 7
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
+ Trong đoạn 60-80m:
V4
+ Trong đoạn 80-100m:
(2.5 2.5)
�20 �10 500m3
2
(đắp)
V5
+ Trong đoạn 100-120m:
+ Trong đoạn 120-140m :
+ Trong đoạn 140-160m:
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
2.5 �20
�10 250m3
2
(đắp)
V6
2.5 �20
�10 250m3
2
(đào)
V7
(2.5 5)
�20 �10 750m 3
2
(đào)
V8
(5 1.25)
�20 �10 625m 3
2
(đào)
1
1.25 �20 �
3 �10 125 m3
V9a
2
3
+ Trong đoạn 160-180m:
(đào)
2
2.5 �20 �
3 �10 500 m3
V9b
2
3
(đắp)
+ Trong đoạn 180-200m:
V10
2.5 �20
�10 250m3
2
(đắp)
- Biểu đồ Cutinov:
Trang 8
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
Nhận xét: Dựa vào biểu đồ Cutinov ta thấy không có đoạn nào cân bằng đào đắp, nên cũng
không xác định được quảng đường vận chuyển tương ứng trong từng đoạn. Chỉ xác định được
3
sau khi đào-đắp thi cân cần vận chuyển đi nơi khác 1500 m đất đào dư.
Để không phải vận chuyển đất đi nơi khác, vì đề bài không cho trước cao trình san nền, nên ta
giả sử các cao trình san nền khác nhau để tìm ra cân bằng đào-đắp, mục đích là không phải tốn
công vận chuyển đất đi nơi khác.
Với chiều cao san nền: h=1.25m
Ta có lại đề bài như sau:
- Tính thể tích của từng đoạn đường theo các mốc 20m.
+ Trong đoạn 0-20m:
V1
(1.25 3.75)
�20 �10 500m 3
2
(đào)
3.75
3.75 �20 �
(3.75 1.25)
V2a
�10 281.25m3
2
+ Trong đoạn 20-40m:
(đào)
1.25
1.25 �20 �
(1.25 3.75)
V2b
�10 31.25m3
2
(đắp)
+ Trong đoạn 40-60m:
V3
(1.25 3.75)
�20 �10 500m 3
2
(đắp)
3
+ Trong đoạn 60-80m: V4 3.75 �20 �10 750m (đắp)
+ Trong đoạn 80-100m:
V5
+ Trong đoạn 100-120m:
(3.75 1.25)
�20 �10 500m3
2
(đắp)
V6a
1.25 �20
�10 125m3
2
(đắp)
Trang 9
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
V6b
+ Trong đoạn 120-140m :
+ Trong đoạn 140-160m:
+ Trong đoạn 160-180m:
+ Trong đoạn 180-200m:
1.25 �20
�10 125m 3
2
(đào)
V7
(1.25 3.75)
�20 �10 500m 3
2
(đào)
V8
3.75 �20
�10 375m3
2
(đào)
V9
3.75 �20
�10 375m3
2
(đắp)
V10
3.75 �1.25
�20 �10 500m3
2
(đắp)
- Biểu đồ Cutinov:
Nhận xét: Dựa vào biểu đồ Cutinov ta thấy đất đắp bị thiếu 1000m3. Nên để cân bằng đào đắp,
ta sẽ giảm chiều cao san nền xuống còn h=0.75m
Với chiều cao san nền: h=0.75m
Ta có lại đề bài như sau:
- Tính thể tích của từng đoạn đường theo các mốc 20m.
Trang 10
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
+ Trong đoạn 0-20m:
V1
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
(1.75 4.25)
�20 �10 600m3
2
(đào)
4.25
4.25 �20 �
(4.25 0.74)
V2a
�10 361.25m3
2
+ Trong đoạn 20-40m:
(đào)
0.75
0.75 �20 �
(0.75 4.25)
V2b
�10 11.25m 3
2
(đắp)
+ Trong đoạn 40-60m:
V3
(0.75 3.25)
�20 �10 400m3
2
(đắp)
3
+ Trong đoạn 60-80m: V4 3.25 �20 �10 650m (đắp)
+ Trong đoạn 80-100m:
V5
(3.25 0.75)
�20 �10 400m3
2
(đắp)
0.75
0.75 �20 �
0.75 1.75 �10 22.5m3
V6a
2
+ Trong đoạn 100-120m:
(đắp)
1.75
1.75 �20 �
1.75 0.75 �10 122.5m 3
V6b
2
(đào)
+ Trong đoạn 120-140m :
+ Trong đoạn 140-160m:
V7
(1.75 4.25)
�20 �10 600m 3
2
(đào)
V8
(0.5 4.25)
�20 �10 475m3
2
(đào)
0.5
0.5 �20 �
0.5 3.25 �10 20 m3
V9a
2
3
+ Trong đoạn 160-180m:
(đào)
3.25
3.25 �20 �
0.5 3.25 �10 845 m3
V9b
2
3
(đắp)
+ Trong đoạn 180-200m:
V10
3.25 �0.75
�20 �10 400m3
2
(đắp)
Trang 11
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
- Biểu đồ Cutinov:
Nhận xét: Dựa vào biểu đồ Cutinov ta tìm ra được ba đoạn đào đắp được cân bằng
Tính toán khoảng cách vận chuyển:
-
Khoảng cách vận chuyển trung bình trong đoạn thứ 1:
L1
F1
41790.5
43.47(m)
Vmax
961.25
Với
1
(600 961.25) �17 (961.25 950) �3 20(950 550) 16.92 �550
F1 �20 �600
41790.5( m 2 )
2
2
2
2
2
-
Khoảng cách vận chuyển trung bình trong đoạn thứ 2:
L2
F2 18339
36.68( m)
Vmax
500
Với:
F2
-
100 �3.08 20(100 500) 6(500 522.5) 14(400 522.5) 400 �13.3
18339( m 2 )
2
2
2
2
2
Khoảng cách vận chuyển trung bình trong đoạn thứ 3:
L3
F3
24607.95
36.1(m)
Vmax
681.67
Với:
F3
200 �6.7 20(200 675) 2.7(681.67 675) 17.3(400 681.67) 1
�20 �400 24607.95( m2 )
2
2
2
2
2
Trang 12
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
Bài giải:
Thể tích của từng đoạn đường theo các mốc 20m được xác định như sau:
VD:
V1 2.5 �50 �10 1250 m3
Tính cho các ô còn lại ta được kết quả như sau:
Trang 13
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
Dựa vào thể tích đào đắp vừa tính được, ta dựng biểu đồ Cutinov:
Biểu đồ tích lũy V-L
1000
V (m3)
500
0
-500
-1000
-1500
-2000
625
625
0
0
50
100
150
-1250
200
0
250
B
300
0
350
375
-833.33
C
400
D
450
-833.33
-937.5
-1250
-1875
L (m)
- Đoạn thi công OA (200 m) vận chuyển dọc tuyến 1875 m3/đoạn, khoảng cách vận chuyển:
L1
F1
Vmax ,1
218750
116.67 m
1875
- Đoạn thi công AB (100 m) vận chuyển dọc tuyến 625 m3/đoạn, khoảng cách vận chuyển:
L2
F2
Vmax ,2
31250
50 m
625
- Đoạn thi công CD (50 m) vận chuyển ngang tuyết hoặc đổ đất khối lượng 625 m3:
F3 = 15625, V3 = 625 m3.
Trang 14
0
500
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
BÀI TẬP 4
Bài giải:
Trang 15
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
50m
50m
200m3
A
100m
100
B
150
100
200
250
200
200
300
3)
V(m
200
100
E
D
25m
C
300
L1
+ Đoạn OB
1
200 350
Vdao �200 �100
�50 23750m3
2
2
Khối lượng đào:
1
200 350
Vdap �200 �100
�50 23750m3
2
2
Khối lượng đắp:
Tổng diện tích tích lũy khối lượng đất (đào+đắp):
F Vtong Vdao Vdap 23750 23750 47500m3
Vmax: tung độ max trong đoạn OB, Vmax = 350m
Vậy, đoạn OB vận chuyển dọc tuyến 350m3 1 đoạn:
L1
F1
47500
135.7 m
350
350
.
Trang 16
D
E
250
C
150
50
B
200
200
350
A
o
500
300
500
L2
600
o
150
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
GVHD: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
+ Đoạn BD
Khối lượng đào:
Vdao
600 500
500 300
300 50
1
�50
�100
�100 �50 �25 85625m3
2
2
2
2
1
300 500
500 600
Vdap 300 �100
�100
�50 82500m3
2
2
2
Khối lượng đắp:
Tổng diện tích tích lũy khối lượng (đào+đắp):
F Vtong Vdao Vdap 82500 85625 168125m3
Vmax = 600m
Vậy, đoạn BD vận chuyển dọc tuyến 600m3 1 đoạn:
L2
F2 168125
280.2m
600
600
+ Đoạn DE
1
150 250
Vdao �75 �150
�100 25625m3
2
2
Khối lượng đào:
Vmax = 250m
Vì đoạn DE chỉ đào nên:
Đoạn DE vận chuyển ngang tuyến hoặc đổ đất khối lượng 250m3 1 đoạn:
L3
F3 25625
102.5m
250
250
Trang 17