BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------HỒ CHÍ DIÊN
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ SẢN
XUẤT CÔNG NGHIỆP BẮC NINH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. ĐỖ VĂN PHỨC
- HÀ NỘI, 2004 -
-1-
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu
Phần 1
3
Cơ sở lý luận của phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao
chất lượng cán bộ quản lý sản xuất công nghiệp
1.1 Các đặc điểm của sản xuất công nghiệp
8
8
1.1.1 Đặc điểm sản phẩm công nghiệp
14
1.1.2 Đặc điểm về công nghệ sản xuất
15
1.1.3 Nguyên liệu trong sản xuất công nghiệp
17
1.1.4 Lao động trong sản xuất công nghiệp
18
1.1.5 Đặc điểm của mức độ đầu tư và thời gian chuẩn bị
19
1.1.6 Đặc điểm kinh tế – xã hội của sản xuất công nghiệp
21
1.1.7 Đặc điểm phát triển công nghiệp Việt Nam
21
1.2 Nội dung và tính chất những công việc mà cán bộ quản lý sản
xuất công nghiệp phải đảm nhiệm, hoàn thành
23
1.2.1 Vai trò, vị trí, nhiệm vụ của cán bộ quản lý sản xuất công
nghiệp
26
1.2.2 Nội dung và tính chất những công việc của cán bộ quản lý
sản xuất công nghiệp
28
1.3 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý sản
xuất công nghiệp
Phần 2
46
1.3.1 Hệ thống đánh giá
48
1.3.2 Các phương pháp đánh giá
52
Phân tích hiện trạng chất lượng cán bộ quản lý sản xuất
56
công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
2.1 Công nghiệp Bắc Ninh
2.1.1 Thực trạng công nghiệp Bắc Ninh
56
62
2.1.2 Kết quả đạt được và những đóng góp của ngành công nghiệp
Bắc Ninh 1997-2003
68
-2-
2.2 Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý sản xuất công nghiệp tỉnh
Bắc Ninh từ trước đến nay
71
2.2.1 Chất lượng cán bộ quản lý nhà nước về sản xuất công nghiệp
của tỉnh Bắc Ninh
75
2.2.2 Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp
77
2.2.3 Nhận xét về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý sản xuất công
nghiệp tỉnh Bắc Ninh
82
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán
bộ quản lý sản xuất công nghiệp tỉnh Bắc Ninh từ trước đến
84
nay
Phần 3
Một số đề xuất, giải pháp góp phần nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ quản lý sản xuất công nghiệp tỉnh Bắc
Ninh
3.1 Cần phải tiêu chuẩn hoá cán bộ quản lý sản xuất công nghiệp.
87
92
3.2 Hoàn thiện cơ chế đầu tư đào tạo cán bộ quản lý sản xuất
công nghiệp
97
3.2.1 Mức độ đầu tư và đối tượng đào tạo
100
3.2.2 Xác định nội dung đào tạo
102
3.2.3 Hình thức và phương pháp đào tạo
103
3.2.4 Về chi phí đào tạo
105
3.2.5 Đánh giá chương trình đào tạo
106
3.3 Hoàn thiện cơ chế đảm bảo điều kiện làm việc, đánh giá và
đãi ngộ
110
3.3.1 Hoàn thiện cơ chế đảm bảo điều kiện làm việc cho cán bộ
quản lý sản xuất công nghiệp Bắc Ninh
111
3.3.2 Hoàn thiện cơ chế đánh giá cán bộ quản lý sản xuất công
nghiệp Bắc Ninh
114
3.3.3 Hoàn thiện cơ chế đãi ngộ cán bộ quản lý sản xuất công
nghiệp
116
-3-
Phần 4
Phụ lục
Kết luận
120
122
-4-
Lời nói đầu
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Công nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân, vị trí đó xuất phát từ các lý do chủ yếu sau:
- Công nghiệp là một bộ phận hợp thành cơ cấu công nghiệp – nông nghiệp –
dịch vụ, do những đặc điểm vốn có của nó. Trong quá trình phát triển kinh tế lên
nền sản xuất lớn. công nghiệp phát triển từ vị trí thứ yếu trở thành ngành có vị trí
hàng đầu trong cơ cấu kinh tế đó.
- Mục tiêu cuối cùng của nền sản xuất xã hội là tạo ra sản phẩm để thoả mãn
nhu cầu ngày càng cao của con người. Trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất,
công nghiệp là ngành không những chỉ khai thác tài nguyên, mà còn tiếp tục chế
biến các loại nguyên liệu nguyên thuỷ được khai thác và sản xuất từ các loại tài
nguyên khoáng sản, động thực vật thành các sản phẩm trung gian để sản xuất ra sản
phẩm cuối cùng nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
- Sự phát triển của công nghiệp là một yếu tố có tính quyết định để thực hiện
quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong quá
trình phát triển nền kinh tế lên nền sản xuất lớn, tuỳ theo trình độ phát triển của
ngành công nghiệp và của toàn bộ nền kinh tế, xuất phát từ những điều kiện và đặc
điểm cụ thể của mỗi nước, mỗi thời kỳ cần phải xác định đúng đắn vị trí của công
nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, hình thành phương án cơ cấu công nghiệp –
nông nghiệp – dịch vụ và định hướng từ chuyển dịch cơ cấu đó một cách có hiệu
quả. Đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc tổ chức nền kinh tế,
nhằm đạt được những mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của mỗi nước.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng
định: “Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự
-5-
chủ, đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp; ưu tiên phát triển lực lượng sản
xuất, đồng thời xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp theo định hướng xã hội chủ
nghĩa; phát huy cao độ nội lực, đồng thời tranh thủ nguồn lực bên ngoài và chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển nhanh, có hiệu quả và bền vững”.
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là sự nghiệp vĩ đại của toàn Đảng,
toàn dân ta nhằm “Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta
cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại”. Để sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá thành công đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải có chiến
lược và chính sách kinh tế – xã hội phù hợp theo từng giai đoạn nhằm huy động sức
mạnh tổng hợp, phát huy mọi nguồn lực và tiềm năng; cả nhân lực và vật lực, cả nội
lực và ngoại lực, cả sức mạnh vật chất và sức mạnh tinh thần, truyền thống và hiện
đại... Tựu trung lại chính là phát huy tối đa nhân tố con người, nguồn lực con người
cho sự phát triển nhanh và bền vững.
Từ xưa đến nay, loài người luôn tìm cách, đổi mới cách thức sản xuất công
nghiệp nhằm đạt được hiệu quả cao bền lâu. Con người đã khẳng định rằng, sản
xuất công nghiệp chỉ đạt được hiệu quả cao khi nó được hoạch định, được đảm bảo
về mặt tổ chức, được điều phối, được kiểm tra-tức là được quản lý m
E
Công nghiệp điện, ga và nước
40
Sản xuất điện, khí đốt hơi nước và nước nóng
41
Khai thác, lọc và phân phối nước
Phụ lục 2: Số cơ sở sản xuất công nghiệp tỉnh Bắc Ninh (1996-2003)
Cơ sở sản xuất
1996
2000
2001
2002
2003
Doanh nghiệp Nhà nước TW
5
5
7
9
9
Doanh nghiệp NN địa phương
3
8
5
4
4
Hợp tác xã
38
136
145
159
174
Doanh nghiệp tư nhân
10
21
32
44
57
Công ty TNHH
12
30
47
75
98
1
2
2
Công ty Cổ phần
Cơ sở cá thể
DN có vốn đầu tư nước ngoài
Tổng số
8.069
10.309
13.773
19.840
18.769
1
2
3
6
10
8.138
10.511
14.013
20.139
19.123
-132-
Phụ lục 3: Sản phẩm công nghiệp chủ yếu trên địa bàn:
Sản phẩm
Xay xát lương thực
Đơn vị
1000 tấn
1996
2000
2001
2002
2003
202
294
335
372
408
Bánh kẹo các loại
Tấn
30
109
80
23
25
Đậu phụ
Tấn
1.716
3.257
4.098
4.392
4.609
Rượu trắng
1000 lít
2.183
3.644
4.508
5.605
5.708
Bia hơi
1000 lít
85
612
781
476
728
Thuốc lá điếu
Nước mắm
1000 bao
1000 lít
35.065 41.519 50.937 59.232 70.146
588
1.170
1.030
615
500
Quần áo may sẵn
1000 chiếc
1.492
3.471
3.901
5.908
8.945
Khăn mặt các loại
1000 chiếc
504
1.169
1.873
4.990
5.100
Giấy các loại
Kính xây dựng
Vôi nung
Khí công nghiệp
Gạch xây quy chuẩn
Gạch lá nem
Sản phẩm quy chế
Thép cán, SP thép kéo dây
Tấn
7.629 37.740 40.203 53.245 75.039
1000 m2
4.787 30.718 33.717 35.247 31.669
Tấn
34.050 38.547 44.736 54.950 55.080
1000 m3
Triệu viên
1000 m2
Tấn
1000 tấn
- 13.628 14.431 16.889 18.027
204
448
608
857
964
1.687 41.586
323
435
440
513
605
816
1.034
1.336
9
126
181
218
294
850
3.474
3.480
-
-
Bàn ghế học sinh
Bộ
Tủ các loại
Cái
12.888 21.405 22.655 26.270 26.135
Giường các loại
Cái
10.940 17.095 20.253 21.186 25.100
Bàn ghế các loại
Cái
10.379 41.082 41.837 45.347 49.482
-133-
Sứ công nghiệp
1000 cái
Thức ăn gia súc
Tấn
3.400
-
3.204
2.133
1.881
2.229
- 27.138 56.088 172.140
Phụ lục 4: Giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Bắc Ninh phân theo khu vực kinh tế
(giá cố định 1994)
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Tổng số
Trung ương
Chia ra
Địa phương
Khu vực vốn
ĐT nước ngoài
338
1997
569.381
303.738
265.305
1998
635.012
327.098
307.086
828
1999
1.303.267
338.020
639.199
326.048
2000
2.087.867
347.427
943.800
796.640
2001
2.588.924
466.424
1.279.880
842.620
2002
3.487.135
815.052
1.763.064
909.019
2003
4.207.170
773.229
2.552.131
881.810
Phụ lục 5: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo khu vực kinh tế (%)
Trung ương
Chia ra
Địa phương
Năm
Tổng số
Khu vực vốn
ĐT nước ngoài
0,1
1997
100,0
53,3
46,6
1998
100,0
51,5
48,4
0,1
1999
100,0
25,9
49,1
25,0
2000
100,0
16,6
45,2
38,2
2001
100,0
18,0
49,4
32,6
2002
100,0
23,4
50,5
26,1
-134-
2003
100,0
18,4
60,6
21,0
Phụ lục 6: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo loại hình kinh tế (giá cố định
1994)
Đơn vị: triệu đồng
Loại hình kinh tế
Tổng số
Nhà
1996
2000
2001
2002
2003
480.208 2.087.867 2.588.924 3.487.135 4.207.170
nước
Trung
257.823
347.427
466.424
815.052
773.229
Nhà nước địa phương
4.167
108.461
130.666
250.124
725.277
135
796.640
842.620
909.019
881.810
ương
Khu vực có VĐTNN
Ngoài Nhà nước
Trong đó: + Tập thể
+ Cá thể
+ Tư nhân
218.083
835.339 1.149.214 1.512.940 1.826.854
16.211
106.257
133.208
179.605
182.906
608.873
832.360 1.004.718 1.204.251
18.966
120.209
183.646
328.617
209.157
413.446
-135-
Phụ lục 7: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành kinh tế (giá cố định 1994)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Ngành
Tổng số
1996
2000
2001
2002
2003
480.208 2.087.867 2.588.924 3.487.135 4.207.170
Khai thác mỏ
1.593
542
2.030
34.896
35.843
+Khai thác than
-
-
-
5.937
5.090
1.593
542
2.030
28.959
30.753
+ Khai thác đá, cát, sỏi
Chế biến
+SX thực phẩm đồ uống
+SXSP từ thuốc lá, thuốc lào
+Công nghiệp dệt
+Sản xuất trang phục
+CB gỗ và SP gỗ, tre, nứa
+SX giấy, SP từ giấy
+Xuất bản in
+SXSP từ khoáng chất phi KL
478.615 2.085.675 2.584.578 3.449.243 4.167.786
19.840
140.545
168.055
302.062
824.943
137.166
182.714
199.442
230.738
253.840
2.118
15.041
25.179
43.587
49.545
25.768
50.392
68.074
85.375
142.488
2.210
8.179
16.137
55.245
66.855
27.154
114.236
129.458
180.250
218.432
579
991
1.908
125
151
144.160 1.016.396 1.155.984 1.529.890 1.323.561
+Sản xuất kim loại
25.931
246.312
343.023
367.814
445.113
+SXSP từ kim loại
32.276
71.699
140.000
212.483
300.694
170
766
2.379
5.551
6.527
-
-
2.080
63.127
76.394
1.147
280
767
-
-
60.096
190.442
241.402
303.442
367.213
+Thuộc da, sơ chế da
-
4.813
9.124
15.638
18.924
+SX hoá chất và SP hoá chất
-
28.104
29.179
38.112
57.401
+SX dụng cụ y tế
-
272
-
-
-
+SX phương tiện vận tải
-
12.040
48.400
6.048
-
+SX SP từ cao su, plastic
-
2.453
3.987
9.756
15.705
SX, PP điện, nước, khí đốt
-
1.650
2.316
2.996
3.541
+SXMMTB chưa phân vào
đâu
+SX MMTB, điện tử
+Trung đại tu ôtô
+SX giường, tủ, bàn ghế
-136-
Phụ lục 8: Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn
1999
Tổng thu ngân sách NN
Trong
đó:
Ngành
2000
2001
2002
2003
188.987
228.408 254.788
391.821
455.325
công 137.104
153.928 190.267
220.522
233.921
56,3
51,4
nghiệp
Tỷ lệ % so tổng thu
72,5
67,4
74,7
-137-
Phụ lục 9: Tiêu chí đánh giá cán bộ quản lý sản xuất công nghiệp
Mức độ đánh giá
(1: thấp nhất;
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
5: cao nhất)
1
1. Đánh giá kết quả thực hiện công việc
1.1. Khối lượng công việc
1.2. Mức độ hoàn thành công việc
1.3. Đánh giá chất lượng
2. Thực hiện nội dung công việc
2.1. Lập kế hoạch
2.2. Đảm bảo tổ chức
2.3. Điều phối
2.4. Kiểm tra
3. Kinh nghiệm làm việc
4. Đánh giá kiến thức
4.1. Kiến thức về công nghệ
4.2. Kiến thức về kinh tế
4.3. Kiến thức về quản lý
4.4. Kiến thức về chính trị
4.5. Ngoại ngữ
4.6. Vi tính
5. Tuổi đời
6. Sức khoẻ
7. phẩm chất chính trị, Đạo đức
2
3
4
5
-138-
Tổng số điểm:
Xếp loại:
-139-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Tư tưởng văn hoá Trung ương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(2002), Con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn Việt
Nam, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
2. TS. Trần Xuân Cầu Trường Đại học Kinh tế Quốc dân-Khoa Kinh tế lao động
và Dân số (2002), Giáo trình Phân tích lao động xã hội, Nhà xuất bản Lao
động và Xã hội.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam-Tỉnh uỷ Bắc Ninh (tháng 7/2002), Báo cáo của Ban
chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XV trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ
XVI, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Văn phòng Tỉnh uỷ Bắc Ninh.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam-Văn phòng Tỉnh uỷ Bắc Ninh. (tháng 11/1997), Văn
kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XV, Nhà xuất bản Chính
trị Quốc gia.
5. Đảng Cộng sản Việt Nam-Ban Tổ chức Trung ương Đảng (2003), Một số văn
kiện xây dựng Đảng về tổ chức, cán bộ và Đảng viên, Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia.
6. TS. Đoàn Đức Hiếu (2003), Sự phát triển cá nhân trong nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.
7. GS. PTS Nguyễn Đình Phan, Trường Đại học Kinh tế quốc dân-Khoa Quản trị
kinh doanh công nghiệp và xây dựng cơ bản (1999), Kinh tế và quản lý công
nghiệp, Nhà xuất bản Giáo dục.
8. TS Nguyễn Văn Phúc (2004), Công nghiệp nông thôn Việt Nam thực trạng và
giải pháp phát triển, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
9. PGS. TS Đỗ Văn Phức, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (2003), Khoa học
quản lý hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
10. PGS. TS Đỗ Văn Phức- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (2004), Cán bộ
quản lý trong sản xuất công nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
-140-
11. PGS. TS Đỗ Văn Phức (2004), Khoa học quản lý hoạt động kinh doanh,
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội-Khoa Kinh tế và quản lý.
12. PGS. TS Đỗ Văn Phức- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (2004), Quản lý
nhân lực của doanh nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
13. GS. TS Đỗ Hoàng Toàn, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân-Khoa Khoa học
quản lý (2002), Quản lý Kinh tế, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
14. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh- Sở Công nghiệp (2002), Quy hoạch phát triển
Công nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2010.
15. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh- Sở Công nghiệp (2003), Báo cáo tình hình
thực hịên kế hoạch năm 2003 và triển khai nhiệm vụ kế hoạch năm 2004 ngành
Công nghiệp Bắc Ninh.
16. Viện Nghiên cứu và Đào tạo về quản lý (2003), Tinh hoa quản lý, Nhà xuất bản
lao động và Xã hội.