Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

THERMOPHILIC COMPOSTING OF MUNICIPAL SOLID WASTE (LÀM PHÂN COMPOST ƯA NHIỆT TỪ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 24 trang )

ĐỀ TÀI 11: THERMOPHILIC
COMPOSTING OF MUNICIPAL
SOLID WASTE
(LÀM PHÂN COMPOST ƯA NHIỆT TỪ
CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ)

GVHD: TS. Tô Thị Hiền
Nhóm 7:
Nguyễn Thị Hương 1022131
Mai Thanh Hồng Thủy 1022293
Huỳnh Thị Ngọc Vàng 1022345


Danh sách từ mới
1. MSW (municipal solid waste):...Chất thải rắn đô thị
2. Thermophilic bioreactor:……...Lò phản ứng sinh học
ưa nhiệt
3. Hand sorting method: ……….. Phương pháp phân loại
thủ công
4. Mixing auger: …………………... Mũi khoan trộn
5. Anti corrosive paint: ……......... Sơn chống ăn mòn
6. Perforated pipe:………….......... Ống khoan lỗ
7. Wire mesh: ……………………... Lưới sắt
8. Respiratory activity:……………. Hoạt động hô hấp
9. Pathogenic organism:…………. Vi sinh vật gây hại
10. Odour emission:………………… Sự phát sinh mùi


asbtract
• Quá trình làm phân compost để tái chế các thành phần
chất hữu cơ có trong chất thải rắn đô thị (MSW). Mục


đích chính của bài nghiên cứu là xác định chu kỳ thời
gian tối ưu cho quá trình composting từ MSW trong
phản ứng sinh học dưới điều kiện hiếu khí. Các chất
phân hủy sinh học được đưa vào lò phản ứng để đẩy
nhanh quá trình. Vật liệu phân compost được phân
tích ở nhiều giai đoạn khác nhau và các yếu tố môi
trường được xem xét. Cuối cùng sau 40 ngày, phân
compost chứa hàm lượng lớn chất hữu cơ. Thể tích
của MSW đã giảm đi 78%. Kết quả của nghiên cứu
cho thấy, phân compost từ phản ứng sinh học ưa nhiệt
cung cấp chất mùn tốt giúp nâng cao tính chất đất và
các chất dinh dưỡng thực vật cơ bản.


Mục đích nghiên cứu
Phân tích ở
nhiều giai đoạn
khác nhau

Xác định chu kỳ
thời gian tối ưu

Đánh giá các
vấn đề trong
MSW

Mục
đích

Xem xét các yếu

tố môi trường
ảnh hưởng


Mục lục
I

• Tổng quan

II

• Mục đích nghiên cứu

III

• Vật liệu và phương pháp thực hiện

IV

• Kết quả và thảo luân

V

• Kết luận

VI

• Liên hệ Việt Nam



I. Tổng quan
1. Giới thiệu
Thành phố
Chennai

Thu gom
và xử lý
MSW

3500 - 4800
tấn/ngày

Giải pháp chôn
lấp không còn phù
hợp
www.themegallery.com

70% là
chất thải
hữu cơ


I. Tổng quan
2. Quá trình làm phân compost
Composting là quá trình phân hủy sinh
học các hợp chất hữu cơ có kiểm soát được
thực hiện bởi các quẩn thể vi khuẩn hoạt
động trong điều kiện nhiệt độ trung bình và
cao, cuối cùng tạo ra sản phẩm đủ ổn định
để lưu trữ và ứng dụng trong nông nghiệp

mà không gây hại cho môi trường.

www.themegallery.com


I. Tổng quan
2. Quá trình làm phân compost
Lợi ích về nông nghiệp
 Có lợi cho cây trồng
 Thay thế phân bón
hóa học
 Bổ sung chất hữu
cơ cho đất
• Giảm dòng chảy
và xói mòn đất (đồi
núi)

Lợi ích về môi trường

Giảm ô nhiêm
không khí do
quá trình thiêu
đốt.
Giảm áp lực
cho các bãi
chôn lấp rác
thải


I. Tổng quan

Click
tolàm
edit
title
style
2. Quá
trình
phân
compost
Tăng trưởng vi
khuẩn hiếu khí và
lên men kỵ khí
Tốc độ
phản
ứng
nhanh
hơn

Thời gian làm
phân compost
Vùng ủ phân
nhỏ hơn

Phân hủy
sinh học


II. Vật liệu và phương pháp
Vật liệu


• Chất thải đô thị được thu thập từ bãi
chứa Perungudi tại thành phố Chennai

Các chất thải hữu được băm nhỏ tới
kích thước khoảng 5-10 cm.


Vi khuẩn Megatherium và Pseudomonas
fleurescens được đưa vào với cùng tỷ lệ


Phương pháp

• Phân loại bằng tay


Bảng 1. Các thành phần của MSW
Hợp phần

% Trọng lượng ướt

Chất hữu cơ

57

Rơm và gỗ

12

Rác


9

Kim loại

5

Giấy

5.7

Quần áo

4.2

Nhựa

3

Đá

1.6

Kính

2,5


Thiết lập thí nghiệm



Phương pháp phân tích

Nhiệt độ được đo trước khi trộn.
Tất cả các thông số được đo theo các phương pháp tiêu
chuẩn kiểm tra nước và nước thải, công bố bởi APHA


Bảng 2. Các giá trị dinh dưỡng của độ chín
của phân hữu cơ trong những ngày khác
nhau
Ngày
C hữu cơ (%)

28
34.7

35
23.2

37
40
20

39
18.4

16.3

P (%)

N (%)

1.2

2.3

2.3

2.3

2.5

K (%)

1.2

2.2

2.2

2.2

2.5

<1

<1

<1


<1

<1


III. Kết quả và thảo luận
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ ẩm theo thời gian


III. Kết quả và thảo luận
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo
ngày


III. Kết quả và thảo luận
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi pH theo ngày


IV. Kết quả và thảo luận
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi tổng lượng chất
rắn theo ngày

15%


IV. Kết quả và thảo luận
Đồ thị biểu diễn sự thay đôi tỉ lệ C/N theo ngày


IV. Kết quả và thảo luận


Đồ thị biểu diễn sự thay đổi Tổng chất rắn
bay hơi theo ngày


IV. Kết quả và thảo luận
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi Tổng thể tích
giảm theo ngày


IV. Liên hệ Việt Nam

Đô thị

Lượng phát thải theo
đầu người
(kg/người/ngày)

0,7

Tỷ lệ % so với Thành phần
tổng lượng hữu cơ ( % )
thải

50

TP. Hồ Chí
Minh
Hà Nội


1,3

9

1,0

6

Đà Nẵng

0,9

2

Nông thôn

0,3

50

55

60-65


IV. Liên hệ Việt Nam

Một
Một số
số


mô hình
hình
xử
xử lý
lý chất
chất
thải
thải rắn
rắn
đô
đô thị
thị quy
quy

mô lớn
lớn
cũng
cũng đã
đã
được
được đầu
đầu



Cầu Diễn - TP. Hà Nội (năm 2002)
áp dụng công nghệ của Tây Ban Nha

TP. Nam Định (năm 2003)

áp dụng công nghệ của Pháp
Đông Vinh - TP. Vinh (năm 2005)
và TX. Sơn Tây - tỉnh Hà Tây
áp dụng công nghệ Seraphin


• Cảm ơn cô và các bạn
đã lắng nghe!



×