Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 7 bài 53: Môi trường sống và sự vận động, di chuyển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.33 KB, 5 trang )

Giáo án Sinh học 7

Bài 53: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN
ĐỘNG - DI CHUYỂN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Học sinh nắm được các hình thức di chuyển của động vật.
- Thấy được sự phức tạp và phân hoá của sự di chuyển.
- Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật.
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng so sánh, quan sát.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh phóng to hình 53.1 SGK.
- HS: chuẩn bị theo nội dung thảo luận nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số. 7a…../31.....................................................................................
7b...../30......................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật
Mục tiêu: HS nắm được các hình thức di chuyển chủ yếu của động vật.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



Giáo án Sinh học 7
- Yêu cầu: Nghiên cứu SGK và hình

- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát

53.1, làm bài tập.

hình 53.1 SGK trang 172.

? Hãy nối các cách di chuyển ở các ô

- Trao đổi nhóm hoàn thành phần trả lời.

với loài động vật cho phù hợp.

- Yêu cầu: 1 loài có thể có nhiều cách di

- GV treo tranh hình 53.1 để HS chữa

chuyển.

bài.

- Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch

- GV hỏi:

nối bằng các màu khác nhau.

? Động vật có những hình thức di


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

chuyển nào?

- Nhìn sơ đồ, HS nhắc lại hình thức di

? Ngoài những động vật ở trên đây, em

chuyển của một số động vật như: bò,

còn biết những động vật nào? Nêu hình

bơi, chạy, đi, bay…

thức di chuyển của chúng?

- HS có thể kể thêm:

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.

Tôm: bơi, bò, nhảy.
Vịt: đi, bơi.

Kết luận:
- Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy, nhảy, bơi… phù hợp với môi
trường và tập tính của chúng.
Hoạt động 2: Sự phức tạp hoá và sự phân hoá
các bộ phận di chuyển ở động vật
Mục tiêu: HS nắm được sự phân hoá ngày càng phức tạp của bộ phận di chuyển

để phù hợp với cách di chuyển.
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS nghiên cứu GSK và

Hoạt động của HS
- Cá nhân HS tự nghiên cứu tóm tắt

quan sát hình 52.2 trang 173, hoàn

SGK, quan sát hình 52.2.

thành phiếu học tập: “Sự phức tạp hoá

- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học

và sự phân hoá bộ phận di chuyển ở

tập.

động vật” như trong SGK trang 173.


Giáo án Sinh học 7
- GV ghi nhanh đáp án của các nhóm

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm

lên bảng theo thứ tự 1, 2, 3…

khác nhận xét, bổ sung.


- GV nên hỏi: Tại sao lựa chọn loài
động vật với đặc điểm tương ứng? (để
củng cố kiến thức).

- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.

- Khi nhóm nào chọn sai, GV giảng giải
để HS lựa chọn lại.
- GV yêu cầu các nhóm theo dõi phiếu
kiến thức chuẩn.
Bảng kiến thức chuẩn
STT
Đặc điểm cơ quan di chuyển
1 Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định

Tên đơn vị
San hô, hải quỳ

2

Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo

Thuỷ tức

3

Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi)

Rươi


4
5

Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt.
Bộ phận di chuyển
5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi.

Rết, thằn lằn
Tôm

được phân hoá thành

Vây bơi với các tia vây

Cá chép

các chi có cấu tạo và

2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy.

Châu chấu

chức năng khác nhau. Bàn tay, bàn chân cầm nắm.

Khỉ, vượn

Chi 5 ngón có màng bơi.

Ếch


Cánh được cấu tạo bằng màng da.

Dơi

Cánh được cấu tạo bằng lông vũ.

Chim, gà

- Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung

- HS tiếp tục trao đổi nhóm theo 2 câu

trong phiếu học tập, trả lời câu hỏi:

hỏi:

? Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di

- Yêu cầu nêu được:

chuyển ở động vật thể hiện như thế

+ Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có

nào?

bộ phận di chuyển đơn giản, đến phức



Giáo án Sinh học 7
tạp dần.
+ Sống bám  di chuyển chậm  di
chuyển nhanh.
? Sự phức tạp và phân hoá này có ý

+ Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả.

nghĩa gì?

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm

- GV tổng kết lại ý kiến của HS thành 2

khác nhận xét, bổ sung.

vấn đề đó là:
+ Sự phân hoá về cấu tạo các bộ phận di
chuyển
+ Chuyên hoá dần về chức năng.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
Kết luận:
- Sự phức tạp hoá và phân hoá của bộ phận di chuyển giúp động vật di
chuyển có hiệu quả, thích nghi với điều kiện sống.
4. Củng cố
Câu 1: Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào?
a. Chim

b. Dơi


c. Vịt trời

Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám,
cố định?
a. Hải quỳ, đỉa, giun

b. Thuỷ tức, lươn, rắn

c. San hô, hải quỳ

Câu 3: Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hoá thành chi 5 ngón để
cầm nắm?
a. Gấu, chó, mèo
tinh
Đáp án: 1c; 2c; 3c
5. Hướng dẫn học bài ở nhà

b. Khỉ, sóc, dơi

c. Vượn, khỉ, tinh


Giáo án Sinh học 7
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng trang 176 vào vở
- Đọc mục “Em có biết”.




×