Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 53 MOI TRUONG SONG VA SU VAN DONG DI CHUYEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 17 trang )

GV thùc hiƯn:
Tỉ: Ho¸ -Sinh


Chương VII:
Bài 53:

sự tiến hoá của động vật

môi trường sống và sự vận động, di chuyển

I, Các hình thức di chuyÓn:


Hãy cho biết kiểu di chuyển của các lòai
trên?



Qua đáp án các hình thức di chuyển ở động
vật nêu trên cho biết:
- Những đại diện nào có 3 hình thức di
chuyển và là những hình thức nào?
- Những đại diện nào có 2 hình thức di
chuyển và là những hình thức nào?
- Những đại diện nào có 1 hình thức di
chuyển và là những hình thức nào?



Vậy động vật có những hình thức


di chuyển nào?
Kết luận:
- Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi, bò,
chạy, nhảy, bơi, bay phù hợp môi trường sống
và tập tính cđa chóng


II, Sự tiến hoá cơ quan di chuyển:
- Quan sát h×nh 53.2


II. Sự tiến hóa cơ quan di chuyển

Hãy cho biết hình thức di chuyển của
các đại diện trên?


Ở các lòai này đã hình thành cơ quan
di chuyển chưa?


Ở các động vật có xương sống này
cơ quan di chuyển nào là đặc
trưng?


- Đọc bảng sau, điền vào cột trống của bảng: Tên
những đại diện động vật sao cho tương ứng với
các đặc điểm của cơ quan di chuyển
đặc điểm cơ quan di chuyển

- Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố
định
- Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo
- Cơ quan di chuyển còn rất đơn gin (mấu lồi cơ, tơ bơi)
- Cơ quan di chuyển đà phân hoá thành chi phân đốt
- Cơ quan di chuyển
được phân hoá
thành các chi có
cấu tạo và chức
nng khác nhau

- 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi
- 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhy
- Vây bơi với các tia vây
- Chi 5 ngón có màng bơi
- Cánh được cấu tạo bằng lông

- Cánh được cấu tạo bằng màng
da
- Bàn tay, bàn chân cầm nắm

Tên động vật


Bảng: Sự phức tạp hoá và phân hoá cơ quan di
chuyển ở động vật
ặc điểm cơ quan di chuyển

Tên động vật


- Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố
định
- Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo
- Cơ quan di chuyển còn rất đơn gin (mấu lồi cơ, tơ bơi)
- Cơ quan di chuyển đà phân hoá thành chi phân đốt

- Hi quỳ, san hô
- Thuỷ tức
- Rươi
- Rết, thằn lằn

- Cơ quan di chuyển
được phân hoá thành
các chi có cấu tạo và
chức nng khác nhau

- Tôm
- Châu chấu
- Cá chép, cá trích
- Êch, cá sấu
- Chim Hi âu, gà
- Dơi
- Khỉ, vượn

- 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi
- 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhy
- Vây bơi với các tia vây
- Chi 5 ngón có màng bơi
- Cánh được cấu tạo bằng lông


- Cánh được cấu tạo bằng màng
da
- Bàn tay, bàn chân cầm nắm


- Theo

dõi lại nội dung ở bảng: Sự phức tạp hoá và phân hoá
cơ quan di chuyển ở động vật và cho biết:
? Sự hoàn chỉnh cơ quan vận động, di chun thĨ
hiƯn nh­ thÕ nµo.
? ý nghÜa sù tiÕn hoá cơ quan di chuyển ở động vật.


Kờt luõn:
+ Sự phức tạp hoá các chi thành các bộ phận khớp
động với nhau để đảm bảo sự cử động phong phú của chi.
- Sự hoàn chỉnh cơ quan vận động, di chuyển thể hiện:
+ Sự phân hoá các chi đảm nhiệm các chức năng khác
nhau, đảm bảo cho sự vận động có hiệu quả hơn.
- ý nghĩa: đảm bảo cho sự vận động có hiệu quả thích nghi
với những điều kiện sống khác nhau.
- Từ chưa có cơ quan di chun (sèng b¸m → di chun
chËm) → cã cơ quan di chuyển (đơn giản phức tạp dần).


BI TP.
Câu 1: Đánh dấu x trước ý em cho là đúng trong các câu sau:
1. Cách di chuyển đi, bay, bơi là của loài động vật nào?
a. Dơi


b. Chim bồ câu

c. Vịt trời

2. Nhóm động vật nào dưới ®©y ch­a cã bé phËn di chun, cã ®êi sèng bám, cố
định?
a. Hải quỳ, đỉa, giun b. San hô, hải quỳ

c. Thuỷ tức, lươn

3. Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hoá thành chi 5 ngón để cầm
nắm?
a. Gấu, chó, mèo

b. Khỉ, sóc, dơi

c. Vượn, khỉ, tinh tinh

Câu 2: Em hÃy xếp theo thứ tự tiến hoá từ thấp đến cao về các cơ quan di chuyển
của các động vật sau: khỉ, nhện, trùng biến hình, cá lóc, nhái, vịt, tôm sông.


Hướng dẫn về nhà:
- Đọc mục Em có biết .
- Ôn tập: Các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, thần
kinh, sinh dục của các đại diện các ngành Động
vật đà học.
- Học


tập.

bài, hoàn thành các bài tập trong vở bµi



×