Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Sinh học 8 bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.37 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 8
Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I/ Mục tiêu (chuẩn kiến thức)
1/ Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo da và các chức năng có liên quan.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát mô hình để tìm hiểu đặc điểm
cấu tạo và chức năng của da
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
- Kĩ năng tự nhận thức: Không nên lạm dụng kem phấn, nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ
lông mày
3/ Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và chăm sóc da
II/ Phương pháp:
- Động não
- Vấn đáp – tìm tòi
- Trực quan
- Thảo luận nhóm
III/ Chuẩn bị:
- Gv: Tranh phóng to hình 41 SGK (mô hình)
- HS: Xem trước nội dung bài
IV/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định (1’)

TaiLieu.VN

Page 1




2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
(?) Cho biết các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
(?) Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Giải thích các
thói quen theo cơ sở khoa học?
3/ Các hoạt động dạy học
a/ Khám phá:
Gv: Giới thiệu sơ lược chương: Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt da còn
những chức năng gì ? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng
đó ?
b/ Kết nối:
T gian Hoạt động của thầy
16’

Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và cấu tạo của da
I/ Cấu tạo của da
– Gv: yêu cầu học sinh quan sát hình
41.1, đọc thông tin và đối chiếu mô hình
cấu tạo da
+ Xác định giới hạn từng lớp của da
+ Đánh mũi tên , hoàn thành sơ đồ cấu

- HS: Quan sát tự đọc thông tin  hình
thành kiến thức

tạo da
- Gv: Làm cho hs thấy rõ đặcđiểm và cấu

tạo của da
- Gv: Y/c hs thảo luận các câu hỏi sau:
(?) Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra
như phấn ở quần áo?
- HS: Vì lớp TB ngoài cùng hoá sừng và
(?) Vì sao da ta luôn mềm mại không chết
thấm nước?
- HS: Vì các sợi mô liên kết bện chặt với
nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết

TaiLieu.VN

Page 2


(?) Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, chất nhờn
độ cứng mềm...?
- HS: Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là
những đầu mút của thần kinh. giúp da
(?) Da có phản ứng như thế nào khi trời nhận biết cứng, mềm, đau đớn...
nóng hay lạnh ?
- Gv: Liên hệ: Tại sao khi trời nóng - HS: Nêu được:
(mùa hè) da thường hồng hào, còn mùa
+ Trời nóng mao mạch dưới da dãn,
đông da thường tái? )
tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi
+ Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn,
+ Trời lạnh : mao mạch dưới da co lại ,
các cơ chân lông dãn tiết nhiều mồ hôi cơ lông chân co .
( tỏa nhiệt) sẽ làm cho da hồng hào

+ Còn trời lạnh (mùa đông) thì ngược
lại
(?) Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ?
- Gv: Liên hệ: người có lớp mỡ dày chịu
được lạnh so với người gầy...

- HS: Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ
học Chống mất nhiệt khi trời rét

(?) Tóc và lông mày có tác dụng gì ?
- HS: Nêu được
+ Tóc tạo nên vẽ đẹp
+ Chống tia tử ngoại của ánh nắng
- Gv: chốt lại kiến thức và y/c hs tự rút ra
kết luận →

+ Điều hòa nhiệt độ .
→ Lông mày : ngăn mồ hôi và nước
- Da cấu tạo gồm 3 lớp :
+ Lớp biểu bì :
o Tầng sừng

TaiLieu.VN

Page 3


o Tầng TB sống
+ Lớp bì :
 Sợi mô liên kết

 Các cơ quan :thụ cảm ,tuyến nhờn, t
mồ hôi, cơ lông chân co ….
+ Lớp mỡ dưới da :
Chứa mỡ dự trữ, mạch máu

17’

Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của da
II/ Chức năng của da
GV: yêu cầu học sinh thảo luận các câu
hỏi sau :
(?) Đặc điểm nào của da thực hiện chức
năng bảo vệ ?
(?) Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích
thích ? Thực hiện chức năng bài tiết ?

- HS: Nhờ các đặc điểm : Sợi mô liên
kết , tuyến nhờn , lớp mỡ dưới da
- HS: Nhờ các cơ quan thụ cảm, nhờ
tuyến mồ hôi .

(?) Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào - HS: Nhờ : Co dãn mạch máu dưới da ,
?
hoạt động tuyến mồ hôi và cơ co chân
lông , lớp mỡ chống mất nhiệt
- GV: Chốt lại kiến thức bằng câu hỏi :
(?) Da có những chức năng gì ?

- Bảo vệ cơ thể


- Gv: Liên hệ thực tế bằng câu hỏi sau:

- Tiếp nhận, kích thích, làm da mềm mại .

(?) Theo em có nên trang điểm bằng cách - Bài tiết
lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, - Điều hoà thân nhiệt
dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng
- Dự trữ và cách nhiệt
không? Vì sao?

TaiLieu.VN

Page 4


→ Những điều trên là không nên lạm - Da và sản phẫm của da tạo nên vẻ đẹp
dụng. Vì sẽ làm hạn chế việc bài tiết cho con người
tuyến mồ hôi (do làm bít lỗ chân lông)
- Gv: giáo dục hs ý thức giữ gìn vệ sinh
da
5’

Hoạt động 3: Củng cố và tóm tắt bài
Phiếu học tập

Cấu tạo da
Các lớp da
Lớp



Thành phần cấu tạo của các lớp

biểu - Tầng sừng

Lớp bì

Chức năng

- Tầng tb sống

Bảo vệ cơ thể, phân chia
tạo ra tế bào mới

- Sợi mô liên kết

- Tiếp nhận kích thích

- Các cơ quan :thụ cảm ,tuyến nhờn, - Bài tiết điều hòa thân
tuyến mồ hôi, cơ lông chân co ….
nhiệt

Lớp mỡ - Chứa mỡ dự trữ
dưới da
- Mạch máu

- Dự trữ và cách nhiệt

- Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?
- Tóc và lông mày có tác dụng gì?
- Có nên nhổ bỏ lông mày, hay dùng bút chì kẻ lông mày hay không?

- Theo em chăm sóc da bằng cách nào?
+Tránh làm cho da bị xây sát hoặc bị bỏng
+ Tắm nắng
+ Tập TDTT
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân,Dinh dưỡng hợp lí... (n/c ở bài 42)
1’

Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà

TaiLieu.VN

Page 5


- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Xem trước nội dung bài 42, lẻ bảng 41.1, 41.2 vào vở bài tập

TaiLieu.VN

Page 6



×