Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

CÁ c+ câ u+ hỏ i+ô n+ tậ p++2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.51 KB, 9 trang )

CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP
A- Câu hỏi trắc nghiệm
1. Giả sử các yếu tố khác không đổi, khối lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào khi:
a. NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM.
b. NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM.
c. NHTW tăng lãi suất cho vay chiết khấu đối với các NHTM.
d. NHTW giảm lãi suất cho vay chiết khấu đối với các NHTM.
e. NHTW tăng mức cho vay chiết khấu đối với các NHTM.
f. NHTW giảm cho vay chiết khấu đối với các NHTM.
g. NHTW bán tín phiếu Kho bạc trên thị trường mở.
h. NHTW mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở.
i. NHTW phát hành tiền nhằm bù đắp bội chi NSNN.
j. NHTM tăng dự trữ quá mức.
k. Các công ty tăng lượng trái phiếu phát hành ra thị trường tài chính.
l. Các công ty mua trái phiếu tăng vốn của ngân hàng Quốc tế.
2. Chọn phương án đúng cho trường hợp sau đây và giải thích:
2.1. Giả sử các yếu tố khác không đổi, khối lượng tiền cung ứng sẽ giảm đi khi:
. NHTW mua kỳ phiếu của NHTM
. NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM
. NHTW giảm hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền kinh tế
2.2. Giả sử các yếu tố khác không đổi, khối lượng tiền cung ứng sẽ tăng lên khi:
. NHTW mua tín phiếu Kho bạc trên thị trường mở
. NHTW tăng mức cho vay chiết khấu đối với các NHTM
. NHTM tăng lượng kỳ phiếu phát hành ra thị trường
2.3. Sau khi DN phát hành trái phiếu, vốn chủ sở hữu của DN sẽ:
. Tăng
. Giảm
. Không đổi

. Ý kiến khác
2.4. Sau khi NHTW tăng tỷ lệ DTBB đối với các NHTM, cơ số tiền tệ sẽ:


. Tăng
. Giảm
. Không đổi
. Ý kiến khác
2.5. Sau khi Chính phủ vay của nước ngoài một lượng ngoại tệ, lượng tiền cung ứng trong nước sẽ:
. Tăng
. Giảm
. Không đổi
. Ý kiến khác
2.6. Nếu NHTW tăng cường nghiệp vụ bán trên thị trường mở, LS thị trường sẽ:
. Tăng
. Giảm
. Không đổi
. Ý kiến khác
2.7. Sau khi DN trả cho NH một khoản tiền nợ, cơ số tiền tệ sẽ:
. Tăng
. Giảm
. Không đổi

. Ý kiến khác
2.8. Sau khi DN nộp thuế cho Nhà nước, lượng tiền cung ứng sẽ:
. Tăng
. Giảm
. Không đổi
. Ý kiến khác
2.9. Sau khi NHTW mua một lượng trái phiếu Chính phủ mà CP đang phát hành, cơ số tiền tệ sẽ:
. Tăng
. Giảm
. Không đổi
. Ý kiến khác

2.10. Khi NSNN bị thâm hụt, LS thị trường sẽ:
. Tăng
. Giảm
. Không đổi
. Ý kiến khác
2.11. Khi lạm phát gia tăng, lượng tiền cung ứng sẽ:


.

Tăng

.

Giảm




Không đổi

Ý
kiến
khác
.
2.12. Sau khi hệ thống NHTM tăng cường hoạt động cho vay, cơ số tiền tệ sẽ:
. Tăng

.


Giảm

Không
đổi
.
. Ý kiến khác
2.13. Sau khi dân chúng tăng cường mua vàng và ngoại tệ, cơ số tiền tệ sẽ:
. Tăng
. Giảm

.

. Không đổi
. Ý kiến khác
2.14. Sau khi NHTM huy động được một số lượng tiền trong dân cư bằng hình thức phát hành trái
phiếu, cơ số tiền tệ sẽ:
. Tăng


. Giảm
. Không đổi
. Ý kiến khác
2.15. Sau khi NHTM phát hành một lượng cổ phiếu để tăng vốn điều lệ, cơ số tiền tệ sẽ:
. Tăng ​
Giảm ​
. Không đổi
. Ý kiến khác
2.16. Khi lạm phát gia tăng, LS danh nghĩa sẽ:
. Tăng ​
.


.
.

Giảm

.

Giảm

Không đổi

Ý
kiến
khác
.
2.17. Sau khi NHTW bán vàng và ngoại tệ ra thị trường nước ngoài, cơ số tiền tệ sẽ:
. Tăng ​



Không đổi

. Ý kiến khác
2.18. Sau khi DN vay của NHTM một số tiền, lượng tiền cung ứng sẽ sẽ:
. Tăng

.

.


Giảm



Không đổi

. Ý kiến khác
2.19. Sau khi hệ thống NHTM tăng LS huy động, cơ số tiền tệ sẽ:
. Tăng
. Giảm
. Không đổi

.

. Ý kiến khác
2.20. Sau khi NHTW tăng LS tái cấp vốn, lượng tiền cung ứng sẽ sẽ:
. Tăng

. Giảm
. Không đổi
. Ý kiến khác
2.21. Sau khi NHTM tăng tỷ lệ dự trữ vượt mức, hệ số nhân tiền sẽ:
. Tăng
. Giảm
. Không đổi
. Ý kiến khác
2.22. Sau khi Chính phủ phát hành trái phiếu ra thị trường, lượng tiền cung ứng sẽ:
. Tăng


.
.
.

Giảm ​
Không đổi
Ý kiến khác


2.23. Khi LS tiền gửi của các NHTM có xu hướng tăng lên, thị giá cổ phiếu sẽ có xu hướng
-tăng, - giảm, - ko thay đổi
2.24. Trong các khoản thus au, khoản thu ko nằm trong cân đối NSNN là:
- thuế, phí, lệ phí
- thu từ phát hành trái phiếu CP
- thu từ hoạt động đầu tư vốn của NN
2.25. Tỷ lệ LP gia tăng sẽ làm cho
- LS danh nghĩa có xu hướng tăng lên
- LS danh nghĩa có xu hướng giảm xuống
- LS thực có xu hướng tăng lên
- LS thực có xu hướng giảm xuống
2.26. Thâm hụt NSNN có thể dẫn đến
- LS trên thị trường có xu hướng tăng lên
- LS trên thị trường có xu hướng giảm xuống
- LS trên thị trường có xu hướng ko đổi
3. Cho biết các câu sau đây là đúng hay sai và giải thích ngắn gọn
LS thực là LS ghi trên các HĐKT.
LS thực là LS chiết khấu.
NHTM hoạt động tín dụng và phi tín dụng
Trong hoạt động của NHTM, nội dung quản lý quan trong nhất là quản lý các món cho vay.
Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, dự trữ của NHTM tăng lên khi NH rút tiền gửi từ

NHTW để làm dự trữ tại NH.
Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, lượng tiền cung ứng tăng lên khi các DN phát hành
trái phiếu công ty.
Cổ phiếu là công cụ được mua bán nhiều nhất trên TT nợ
Chu trình NS bao gồm khâu lập dự toán NS và khâu quyết toán NS
Mức độ rủi ro của món vay càng lớn thì LS của món vay càng cao
Bội chi NSNN có thể dẫn tới thâm hụt cán cân thương mại
Ngân quỹ của NHTM là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất
Tất cả các trái phiếu đều có LS cố định
Khi DN mua lại CP của mình, nợ của DN sẽ giảm
Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, lượng tiền cung ứng tăng lên khi các NHTM giảm vay
chiết khấu từ NHTW và gia tăng tỷ lệ dự trữ vượt mức.
Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, lượng tiền cung ứng tăng lên khi NHTW mua vào tín
phiếu Kho bạc và hạ thấp LS chiết khấu
Cơ sở để phân biệt TT tiền tệ và TT vốn là các loại ngoại tệ được giao dịch trên mỗi thị
trường.
Tính thanh khoản của một loại tài sản là khả năng bán được tài sản đó với mức giá thị trường.
Khi NHTM phát hành trái phiếu, vốn chủ sở hữu của nó ko thay đổi.
Giả sử các yếu tố khác ko thay đổi, NHTM lấy tiền mặt trong két để gửi vào NHTW thì dự
trữ của nó giảm xuống.
TTTT thực hiện chức năng tài chính gián tiếp trong nền kinh tế.
Thâm hụt NS là tình trạng khi tổng chi vượt quá tổng thu trong cân đối NS.
Trái phiếu Chính phủ là loại công cụ tài chính quan trọng nhất trên TTTT.
Giả sử không tính đến các yếu tố khác, lượng tiền cung ứng giảm xuống khi các NHTM tăng
vay chiết khấu từ NHTW.
Giả sử không tính đến các yếu tố khác, lượng iền cung ứng tăng khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ
bắt buộc.
Chứng chỉ tiền gửi là công cụ tài chính có độ an toàn cao nhất do nó được các NHTM phát
hành.
Khi công ty A phát hành thêm cố phiếu thì vốn chú sử hữu của công ty sẽ không thay đổi.

Trong mô hình lượng tiền cung ứng đơn giản, lượng tiền cung ứng sẽ tỉ lệ nghịch/thuận với
khối lượng dự trữ trong các NHTM.
Biện pháp khắc phục thâm hụt ngân sách hữu hiệu nhất là phát hành tiền.
Huy động vốn bằng việc sử dụng nguồn lợi nhuận giữ lại không phát huy được sự chủ động
của doanh nghiệp vì còn phải phụ thuộc vào các cổ đông.
Lượng tiền cung ứng tăng lên khi các NHTM rút tiền ra khỏi NHTW.
Lạm phát luôn có nguyên nhân sâu xa là do lượng tiền cung ứng.
Giả sử các yếu tố khác không đổi, cơ số tiền tệ giảm xuống / tăng lên khi dân chúng rút tiền ồ
ạt ra khỏi các NHTM.
Số nhân tiền không thay đổi khi NHTW giảm hạn mức chiết khấu đối với các NHTM.
Lãi suất chiết khấu là công cụ mang tính bị động của NHTW trong điều hành chính sách tiền
tệ.
Vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm vốn điều lệ và vốn pháp định.
Số nhân tiền không thay đổi khi NHTW giảm hạn mức chiết khấu đối với các NHTM.
Lạm phát kéo dài luôn có nguồn gốc từ lượng tiền cung ứng
Thay đổi trong mức giá dẫn tới sự tái phân phối lại thu nhập thực tế
Khi NHTW bán chứng khoán CP cho các NHTM thì lượng vốn sẵn sàng cho vay của các
NHTM tăng lên
Một trong các mục tiêu của CSTT là kiểm soát lạm phát ở mức 0%, tức là giữ cho mức giá cả


chung ko tăng lên
Cơ số tiền tệ giảm xuống khi dân chúng ồ ạt rút tiền ra khỏi các NHTM
Hoạt động tài chính trực tiếp và gián tiếp là giống nhau vì cùng lien quan tới chu chuyển vốn
trong nền kinh tế
Công cụ quan trọng nhất trên TTTT là chứng chỉ tiền gửi
Các món vay từ NHTM là nguồn vốn quan trọng nhất của Cty TC
Tín phiếu kho bạc là công cụ quan trọng nhất trên TTTT
Thuế ko phải là nguồn thu quan trọng nhất của NSNN do nguồn thu thuế cũng phụ thuộc vào
tình trạng của nền kinh tế

NHTW cũng kiểm soát chặt chẽ các tổ chức tài chính phi NH giống như các NHTM
TT cấp 2 rất quan trọng vì nó cung cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu vay vốn
Tiền giấy ko phải là phương thức lưu giữ giá trị tốt nhất
Khối lượng vay chiết khấu từ NHTW của các NHTM có quan hệ tỷ lệ nghịch với lãi suất thị
trường
Lượng tiền cung ứng ko thay đổi khi các NHTM tăng tỷ lệ dự trữ vượt mức
TTTC thực hiện chức năng tài chính gián tiếp trong nền kinh tế
Huy động vốn bằng việc sử dụng nguồn lợi nhuận giữ lại làm cho cổ đông bị thiệt do ko được
nhận cổ tức
Thâm hụt ngân sách làm giảm nguy cơ về LP
TT cấp 2 là TT tài chính mua bán các chứng khoán đang phat hành hay CK mới
Một trong những chức nag cơ bản của NHTW là phát hành tiền và điều tiết lượng tiền cung
ứng
Thâm hụt NS là tình trạng khi tổng chi NS vượt quá tổng thu NS
4. Chọn phương án trả lời đúng nhất và giải thích ngắn gọn:
4.1. Thuế được coi là có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế bởi vì:
. Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài vào VN, đặc
biệt trong giai đoạn CNH, HĐH hiện nay.
. Chính sách thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc
gia.
. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN và là công cụ quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh
tế quốc dân.
. Việc quy định nghĩa vụ đóng góp về thuế thường được quy định thành Luật hay do Bộ
Tài chính trực tiếp ban hành.
4.2. Giả sử các yếu tố khác ko đổi, trong một nền kinh tế, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì:
. LS danh nghĩa sẽ tăng
. LS danh nghĩa sẽ giảm
. LS thực sẽ tăng
. LS thực sẽ giảm
4.3. Những điểm chính để phân biệt TT vốn và TTTT là:

. Thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro
. Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tahm gia
. Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất
. Các chủ thể tham gia và lãi suất
4.4. Giải pháp bù đắp thâm hụt NSNN có chi phí cơ hội thấp nhất là:
. Chỉ cần phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông
. Vay tiền của dân cư
. Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt là thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế thu nhập DN
. Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt là thuế XNK
4.5. LS thực có nghĩa là:
. LS ghi trên các HĐKT
. LS chiết khấu hay tái chiết khấu
. Là LS danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát
. Là LS Libor, Pibor hay Sibor
4.6. Thị trường chứng khoán được hiểu là:
. Sở giao dịch chứng khoán
. Tất cả những nơi diễn ra hoạt động mua bán vốn
. Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán
. Tất cả những nơi mua và bán cổ phiếu
4.7.Thâm hụt NSNN có thể dẫn đến:
A. Lãi suất trên thị trường tăng
B. Lãi suất trên thị trường giảm
C. Lãi suất trên thị trường không đổi
4.8. NHTM cố phần Á Châu phát hành thêm cố phiếu sẽ khiến cho ngân hàng:
. Tăng vốn chủ sở hữu
. Giảm vốn chủ sở hữu
. Tăng nguồn vay nợ
. Giảm nguồn vay nợ
4.9. Trong các khoản thu sau, khoản thu không nằm trong cân đối NSNN là:
A. Thuế, phí và lệ phí

B. Thu từ phát hành trái phiếu chính phủ


C. Thu từ hoạt động đầu tư vốn của nhà nước
4.10. Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc đối với các NHTM được xác định ở mức:
. 10% nguồn vốn
. 10% nguồn vốn trừu đi dư nợ tiết kiệm và vốn chủ sở hữu
. 10% tài sản ngắn hạn của ngân hàng
. Được xác định bởi NHTW trong từng thời gian cụ thể
4.11. Chức năng nào của tiền tệ được các nhà KT cho là quan trọng nhất:
. Phương tiện lưu giữ giá trị
. Phương tiện trao đổi
. Phương tiện đo lường
. Không có phương án nào đúng
4.12. Các NHTM nhất thiết phải có tỷ lệ dữ trữ vượt quá ở mức:
. 8% trên tổng tài sản
. 40% trên tổng nguồn vốn
. 10% trên tổng nguồn vốn
. Tùy theo điều kiện kinh doanh của từng ngân hàng
5. Chọn phương án trả lời đúng nhất và giải thích ngắn gọn:
5.1. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ tăng lên khi
. Tiền dự trữ của các NHTM tăng lên
. NHTW bán tín phiếu kho bạc trên thị trưãing mở
. NHTW quyết định giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
. Cả a- và c. Tất cả các trường hợp trên
. Ý kiến khác
5.2. Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi:
. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống
. Ngân hàng TW phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông
. Nhu cầu vốn đầu tư trong nền kinh tế tăng

. Tất cả các trường hợp trên
. Ý kiến khác
5.3. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi thế nào khi
NHTW tăng/hạ lãi suất tái chiết khấu:
. Chắc chắn tăng
. Chắc chắn giảm
. Có thể tăng
. Có thể giảm
. Ý kiến khác
5.4. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi NHTW tăng/hạ tỷ lệ dự trữ bát buộc, lượng tiền
cung ứng (MS) sẽ :
. Có thể giảm
. Chắc chắn giảm
. Có thể tăng
. Chắc chắn tăng
. Không thay đổi
. Không có phương án nào đúng
5.5. Mức cung tiền tệ sẽ giảm khi:
. Ngân hàng TW ngừng phát hành tiền mặt vào lưu thông
. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên
. Nhu cầu vốn đầu tư trong nền kinh tế giảm
. Tất cả các trường hợp trên
. Chỉ a- và b. ý kiến khác
5.6. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ tăng lên khi
. Các công ty tăng lượng trái phiếu phát hành ra TTTC
. NHTW phát hành tiền để bù đắp bội chi NSNN
. NHTW quyết định tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM
. Tất cả các trường hợp trên
. Không có câu nào đúng
. ý kiến khác

5.7. Các công cụ của thị trường tiền tệ bao gồm:
. Tín phiếu kho bạc nhà nước
. Chứng chỉ tiền gửi của NHTM
. Thương phiếu các loại
. Tất cả các trường hợp trên
. Ý kiến khác
5.8. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với những món vay khác nhau sẽ phụ thuộc vào:
. Mức độ rủi ro của món vay


. Thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau
. Người vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên
. Vị trí địa lý của khách hàng vay vốn
. Tất cả các trường hợp trên
5.9. Tài sản thế chấp cho một món vay phải đáp ứng các tiêu chuẩn:
. Có giá trị tiền tệ và đảm bảo các yêu cầu pháp lý cần thiết
. Có thời gian sử dụng lâu dài và được nhiều người ưa thích
. Có giá trị trên 5.000.000 VND và được rất nhiều người ưa thích
. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người vay vốn và có giá trị từ 200.000
VND
. Không có phương án nào đúng
B. Câu hỏi tự luận
Chương1: Đại cương về tài chính và tiền tệ
- Việc phân chia các chức năng của tiền tệ theo quan điểm của K.Marx và quan điểm của các nhà
kinh tế học hiện đại có mâu thuẫn với nhau ko? Vì sao? Liên hệ các chức năng của tiền tệ ở VN hiện
nay?
- Chế độ tiền tệ là gì? Hãy cho biết các chế độ tiền tệ trong lịch sử? So sánh giữa chế độ bản vị tiền
giấy và chế độ bản vị vàng?
Chương 2: Tổng quan về hệ thống tài chính
- Trình bày cấu trúc của Hệ thống tài chính? Nêu rõ vai trò của từng bộ phận tài chính

- Trình bày các mục tiêu của CSTC quốc gia. Nêu rõ sự thống nhất và mâu thuẫn giữa các mục tiêu
này
Chương 3: Ngân sách nhà nước
a. Trình bày nội dung các khoản thu của NSNN trong điều kiện nền kinh tế thị trường.
Liên hệ đặc điểm các khoản thu NSNN ở Việt Nam hiện nay?
b. Trình bày nội dung các khoản thu của NSNN trong điều kiện nền kinh tế thị trường.
Giải pháp tăng thu cho NSNN? Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay?
c. Trình bày nội dung chi tiêu và đánh giá thực trạng chi tiêu NSNN ở Việt Nam hiện
nay. Từ đó nêu lên biện pháp khắc phục bội chi NSNN ở Việt Nam (nếu có)?
d. Trình bày nội dung chi tiêu và đánh giá thực trạng chi tiêu NSNN ở Việt Nam hiện
nay. Từ đó nêu lên biện pháp khắc phục những hạn chế trong chi tiêu NSNN ở VN
(nếu có)?
e. Trình bày nội dung các khoản chi NSNN. Từ đó nêu lên những giải pháp nâng cao
hiệu quả chi NSNN ở VN hiện nay?
f. Trình bày nội dung chi NSNN. Theo anh (chị) cần có biện pháp gì nhằm quản lý chi
NSNN Việt Nam có hiệu quả trong điều kiện hiện nay?
g. Trình bày khái niệm và nguyên nhân của tình trạng thâm hụt NSNN trong điều kiện
nền kinh tế thị trường. Liên hệ thực trạng và nguyên nhân thâm hụt ngân sách của VN
hiện nay.
h. Phân tích các vai trò của NSNN đối với sự phát triển KT-XH. NSNN đã thực hiện các
vai trò này ntn ?
i. Phân cấp NSNN là gì? Vì sao lại phải thực hiện phân cấp NSNN? Hãy phân tích các
khía cạnh của phân cấp NSNN , lấy VD minh họa?
Chương 4: Tài chính doanh nghiệp
a. Phân biệt các loại nguồn vốn chủ yếu trong DN. Trình bày tóm tắt các hình thức huy
động vốn vay của DN?
b. Phân tích các phương pháp huy động vốn chủ sở hữu trong một Cty CP/( trong 1 Cty
TNHH nhà nước 1 thành viên). Trình tự và nội dung các bước mà 1 công ty sẽ thực
hiện để phát hành cổ phiếu huy động vốn là gì
c. Trình bày các nguồn vốn của DN. Qua đó cho biết thực trạng những nguồn vốn mà

DN Việt Nam có thể khai thác trong nền kinh tế TT?
d. Trình bày các nguồn hình thành vốn của DN. Liên hệ khả năng khai thác các nguồn
vốn này tại các DN VN hiện nay?
e. Anh (chị) hãy trình bày các phương thức tạo vốn chủ yếu của DN ? Liên hệ với thực
tiễn ở VN hiện nay ?
f. Trình bày các phương thức huy động vốn chủ sở hữu trong DN. Anh (chị) hãy cho
biết về thực trạng huy động vốn của các DN VN qua việc phát hành cổ phiếu trên
TTCK ?
Chương 5: Tín dụng trong nền KTTT
- Trong các loại hình tín dụng, những loại hình nào là phù hợp với sự phát triển kinh tế ở VN hiên
nay. Các biện pháp để củng cố và hoạt động?
- Trình bày đặc điểm, ưu nhược điểm của các hình thức tín dụng trong nền KTTT
Chương 6: Một số vấn đề cơ bản về lãi suất
a. Phân biệt lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa/Phân biệt LSdsanh nghĩa và LS hiệu quả. Cho
VD minh hoạ? Từ sự phân biệt này, hãy rút ra những kết luận cần thiết cho quá trình điều
hành lãi suất tín dụng?
b. Phân biệt lãi suất và tỷ suất lợi tức. Cho VD minh hoạ? Từ sự phân biệt này, hãy rút ra những
nhận xét cần thiết?
c. Anh (Chị) hiểu thế nào về các lãi suất cơ bản? Trình bày phương pháp đo lường lãi suất đơn,


lấy ví dụ minh hoạ? Vì sao các ngân hàng thương mại huy động tiền gửi tiết kiệm lại áp dụng
hệ thống lãi suất đơn? Điều này có thiệt thòi cho người gửi tiền hay không?
d. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất. Liên hệ thực trạng lãi suất tín dụng ở Việt Nam
hiện nay?
e. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Ý nghĩa
của vấn đề nghiên cứu?
f. Anh (Chị) hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lãI suất, lấy ví dụ minh hoạ?
g. Bằng các ví dụ cụ thể, hãy phân biệt lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa. Cho biết thực trạng
lãi suất ở Việt Nam hiện nay.

h. Trình bày các yếu tố tác động tới lãi suất trong nền KTTT. Liên hệ với thực tế diễn biến lãi
suất hiện nay ở VN.
i. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng ngân hàng trong nền KT. Lãi suất
trên thị trường VN hiện nay chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào ?
j. Anh (chị) hiểu thế nào về lãi suất cơ bản ? Trình bày phương pháp đo lường lãi suất đơn, lấy
VD minh họa ?
Chương 7: Thị trường tài chính
a. Trình bày chức năng và vai trò của TTTC. Liên hệ với vai trò của TTTC ở Việt Nam hiện
nay?
b. Trình bày cấu trúc của thị trường tài chính. Qua đó nhận xét về thực trạng TTTC ở Việt Nam
hiện nay? (Hãy cho biết thực trạng của thị trường vốn ở VN hiện nay ?; Hãy cho biết thực
trạng thị trường tiền tệ ở VN hiện nay ?)
c. Trình bày cấu trúc của thị trường tài chính. Liên hệ thực trạng TTTC/TT vốn /TTTTvà các
giải pháp phát triển TTTC ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?
d. Trình bày chức năng và công cụ của thị trường tài chính. Liên hệ thực trạng TTTC/TT
vốn/TTTT và các giải pháp phát triển TTTC ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?
e. So sánh sự khác biệt giữa hoạt động của TT Sở GD và TT phi tập trung
f. Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động của TT cấp 1 và TT Sở GD trong cấu trúc của TTTC?
Liên hệ với hoạt động của tTTC ở VN hiện nay
g. Trong các loại hình quan hệ tín dụng, những loại hình nào là phù hợp với sự phát triển kinh tế
ở VN.
h. Trình bày các công cụ của TTTC ? Qua đó nhận xét về thực trạng TTTC ở VN hiện nay.
i. Trình bày các công cụ của TTTC/TT vốn/TTTT. Qua đó cho biết thực trạng và các giải pháp
phát triển TTTC?tt vốn/TTTT ở VN
j. Trình bày các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ. Liên hệ với thực tiễn tại VN.
k. Phân tích đặc trưng của TTTT? Các chủ thể tham gia trên TTTT là những ai?
Chương 8: Các tổ chức tài chính trung gian
a. So sánh các tổ chức TCTG là NH và phi NH. Liên hệ thực tiễn những tổ chức TCTG phi NH
ở VN hiện nay?
b. Phân tích ưu nhược điểm của hình thức cho thuê tài chính. Liên hệ thực tiễn hoạt động của

hình thức này ở VN hiện nay?
c. Trình bày các phương thức của loại hình tín dụng thuê mua? Đánh giá thực trạng của loại
hình này ở VN hiện nay?
d. Phân tích sự khác nhau giữa các NHTM và công ty tài chính và nguyên nhân của sự khác biệt
đó.
e. Trình bày các hoạt động cơ bản của Cty TC? So sánh hoạt động cơ bản của Cty TC và
NHTM? Nêu rõ điểm khác biệt giữa chúng
Chương 9: Ngân hàng thương mại
a. Anh (Chị) hãy trình bày nội dung Bảng cân đối tài sản của NHTM, nêu rõ nội dung sử dụng
vốn của NHTM?
b. Anh (Chị) hãy trình bày hoạt động huy động vốn của NHTM trong điều kiện nền kinh tế thị
trường? Liên hệ với thực tế huy động vốn của các NHTM ở Việt Nam thời gian qua?
c. Phân tích các nguyên tắc quản lý tiền cho vay của NHTM? Qua đó cho biết việc áp dụng
nguyên tắc này trong thực tiễn kinh doanh của các NHTM ở nước ta hiện nay?
d. Cho biết các nguyên tắc quản lý tiền cho vay của NHTM? Điều gì là quan trọng nhất mà
NHTM phải cân nhắc trước khi ra quyết định cho vay? Việc yêu cầu tài sản đảm bảo đối với
khoản vay có vai trò gì trong quyết địnhcho vay của NHTM?
e. Trình bày nguyên tắc sàng lọc và giám sát trong hoạt động cho vay của NHTM? Liên hệ thực
tế? Vì sao NHTM thường kết hợp giữa việc chuyên môn hóa và đa dạng hóa trong cho vay?
f. Phân tích vai trò của vốn chủ sở hữu trong hoạt độngcủa NHTM, các phương pháp mà
NHTM sử dụng để gia tăng vốn chủ sở hữu là gì/
g. Phân tích các khoản mục trong “nguồn vốn” của NHTM? Để tăng cường khai thác các nguồn
vốn cho kinh doanh, các NHTM cần có những biện pháp gì?
h. Tiền dự trữ có vai trò như thế nào trong hoạt động của NHTM/ của Hệ thống ngân hàng?
Anh(chị) có kết luận gì cho hệ thống NH trong quản lý dự trữ?
i. Phân tích đặc điểm và vai trò của tiền dự trữ trong các NHTM. NHTW có thể thay đổi dự trữ
của các NHTM như thế nào? Minh hoạ bằng các tài khoản chữ T?
j. Bằng VD cụ thể, phân tích vai trò của tiền dự trữ vượt quá trong hoạt động kinh doanh của
NHTM. Ý ngiã của vấn đề nghiên cứu?
k. Phân tích nội dung Bảng cân đối kế toán rút gọn của NHTM. Từ đó rút ra các hoạt động chủ

yếu của các NHTM.


l. Rủi ro lãi suất/ tỷ giá là gì? Anh (chị) hãy lấy ví dụ minh họa, từ đó phân tích các biện pháp
quản lý rủi ro LS/tỷ giá trong hoạt động của NHTM
m. Bình luận và giải thích nhận định sau: ? “Khi LS thị trường tăng lên sẽ tác động tiêu cực đến
lợi nhuận của NHTM”. Cho VD minh họa?
Chương 10 Quá trình cung ứng tiền tệ
- Thế nào là cơ số tiền tệ? NHTW có thể thay đổi cơ số tiền tệ thông qua các nghiệp vụ nào? Dùng tài
khoản chữ T và nêu VD để minh hoạ?
Chương 11: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ quốc gia
- Anh (Chị) hãy phân tích vai trò của Ngân hàng Trung ương đối với nền kinh tế?
Những hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Trung ương? Liên hệ với thực tiễn ở Việt
Nam hiện nay?
- Phân tích các chức năng và hoạt động chủ yếu của NHTW. Cho biết sự khác nhau cơ
bản giữa NHTW và NHTM.
- Trình bày các mục tiêu của CSTT quốc gia. Nêu rõ sự thống nhất và mâu thuẫn giữa
các mục tiêu này. Liên hệ thực tiễn VN?
- Phân tích các mục tiêu của CSTT quốc gia. Để thực hiện tốt các mục tiêu này, việc
thực thi CSTT quốc gia cần phải được phối hợp đồng bộ với các chính sách kinh tế vĩ
mô nào?
- Phân tích các mục tiêu của CSTT. Liên hệ thực trạng các phương thức huy động vốn
của doanh nghiệp VN hiện nay.
- Trình bày những hiểu biết của anh (chị) về công cụ nghiệp vụ thị trường mở (khái
niệm, cơ chế tác động lên khối lượng tiền cung ứng, ưu- nhược điểm của công cụ
này)?
- Cho biệt việc sử dụng công cụ này ở Việt Nam hiện nay?
- Trình bày những hiểu biết của anh (chị) về công cụ dự trữ bắt buộc (khái niệm, cơ chế tác
động lên khối lượng tiền cung ứng, ưu- nhược điểm của công cụ này)?
- Cho biệt việc sử dụng công cụ này ở Việt Nam hiện nay?

- Trình bày những hiểu biết của anh (chị) về công cụ chiết khấu (khái niệm, cơ chế tác động lên
khối lượng tiền cung ứng, ưu- nhược điểm của công cụ này)?
- Cho biệt việc sử dụng công cụ này ở Việt Nam hiện nay?
- Giả sử nền kinh tế đang rơi vào tình trạng suy thoái trầm trọng, Anh (chị) hãy cho biết chính
sách tiền tệ nên thực thi như thế nào để khắc phục tình trạng trên. Liên hệ việc thực thi CSTT
của NHNN Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?
- Phân tích công cụ nghiệp vụ thị trường mở của CSTT quốc gia. Liên hệ với việc sử dụng
nghiệp vụ này của NHNN Việt Nam trong thời gian qua?
- Trình bày nội dung cơ bản của chính sách DTBB. Cho biết việc sử dụng chính sách này ở VN
hiện nay?
- Anh (Chị) hãy cho biết các công cụ chủ yếu của Chính sách tiền tệ, phân tích rõ về nghiệp vụ
thị trường mở. Liên hệ với việc điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam giai đoạn 20082009?
- Anh (Chị) hãy trình bày các mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia? Liên hệ với thực tế nền
kinh tế Việt Nam hiện nay, Chính sách tiền tệ đang tập trung vào mục tiêu nào?
- Trong các công cụ của CSTT, công cụ nào là quan trọng nhất, vì sao? Liên hệ việc điều hành
CSTT của NHNN VN trong thời gian qua?
Chương 12: Lạm phát
a. Phân tích các nguyên nhân của lạm phát. Trình bày các biện pháp khắc phục lạm
phát. Liên hệ các biện pháp khắc phục lạm phát mà VN đã áp dụng trong thời gian
qua. Từ đó rút ra những nhận xét về tính hiệu quả cũng như hạn chế của những
biện pháp đó (nếu có)?
b. Phân tích các nguyên nhân gây ra lạm phát ở Việt Nam trong các năm 2007-2008?
c. Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, Ngân hàng Trung ương vận hành công cụ
chính sách tiền tệ như thế nào? Liên hệ với thực tiễn Việt Nam hiện nay, các công
cụ của Chính sách tiền tệ đã được Ngân hàng Nhà nước áp dụng như thế nào?
d. Phân tích các nguyên nhân của lạm phát. Cho biết thực trạng lạm phát ở VN hiện
nay.
e. Phân biệt LP do cầu kéo và LP chi phí đẩy? Trên cơ sở đó phân tích các nguyên
nhân của LP ở VN trong giai đoạn 3 năm trở lại đây?
f. Hãy bình luận câu nói của Milton Friedman: “LP ở đâu và bao giờ cũng là hiện

tượng của tiền tệ”?
Chương 13: Tài chính quốc tế
- Trình bày vai trò và tác động của tỷ giá hối đoái đối với nền kinh tế
- Trình bày các đặc điểm của TT ngoại hối, các chủ thể tham gia thị trường?
- Cho biết những nội dung chủ yếu của cán cân thanh toán quốc tế? Thực trạng của cán cân TTQT ở
VN hiện nay


13



×