Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Nghiên cứu hiện trạng xét nghiệm huyết học truyền máu tại bệnh viện các tuyến và biện pháp cải thiện chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.58 KB, 89 trang )

BỘ Y TẾ

BÁO CÁO
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG XÉT NGHIỆM
HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TẠI BỆNH VIỆN CÁC TUYẾN
VÀ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG

Cơ quan chủ trì: VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Anh Trí
Viện trưởng, Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương

8742
Hà Nội - 2010


BỘ Y TẾ

BÁO CÁO
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG XÉT NGHIỆM
HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TẠI BỆNH VIỆN CÁC TUYẾN
VÀ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG

Chủ nhiệm đề tài

Cơ quan chủ trì Đề tài

BỘ Y TẾ

Hà Nội - 2010




MỤC LỤC
Các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Chương 1 . ĐẶT VẤN ĐỀ - MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................……...5
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 9
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: ............................................................ 9
2.2. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................... 9
2.3. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................... 10
2.3.1. Xây dựng các biểu mẫu điều tra và điều tra thí điểm. ...................... 10
2.3.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu điều tra: .......................................................... 10
2.4. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:.................................................... 11
2.4.1. Loại các nguyên nhân sai số: ............................................................ 11
2.4.2. Xử lý số liệu: ..................................................................................... 11
2.5. Tóm tắt sơ đồ nghiên cứu:........................................................................ 12
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................ ….13
3.1. Một số đặc điểm các nhóm đối tượng nghiên cứu ................................... 13
3.2. Kết quả khảo sát về tổ chức của khoa Huyết học – Truyền máu............. 13
3.3. Kết quả khảo sát về hiện trạng nhân lực .................................................. 14
3.4. Kết quả khảo sát về trang thiết bị khoa xét nghiệm/Huyết học – Truyền
máu .................................................................................................................. 16
3.5. Kết quả khảo sát các xét nghiệm huyết học............................................. 19
3.6. Kết quả khảo sát thực hiện các xét nghiệm về an toàn truyền máu........ 21
3.7. Kết quả khảo sát về giám sát và kiểm tra chất lượng .............................. 24
3.8. Kết quả khảo sát về nhu cầu đào tạo Huyết học – Truyền máu cho giai
đoạn 2015 – 2020 ............................................................................................ 26
Chương 4. BÀN LUẬN............................................................................................................31
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng điều tra: .................................................. 31
4.1.1. Đặc điểm của phân tầng đối tượng nghiên cứu: ............................... 31

4.1.2. Đặc điểm của đối tượng trực tiếp điều tra theo phiếu gửi. ............... 31
4.2. Kết quả khảo sát về hiện trạng nhân lực: ................................................. 32
4.3. Hiện trạng về trang thiết bị. ..................................................................... 35
4.4. Hiện trạng về xét nghiệm HH- TM của các bệnh viện. ........................... 37
4.5. Hiện trạng các xét nghiệm an toàn truyền máu bệnh viện:...................... 38
4.6. Bàn về quản lý và giám sát chất lượng xét nghiệm: ................................ 40
4.7. Bàn về nhu cầu đào tạo trong thời gian tới (2011 - 2015, 2020) ............. 42
1


Chương 5. KẾT LUẬN..............................................................................................................44
5.1. Về hiện trạng nguồn nhân lực, trang thiết bị và hệ thống tổ chức:.......... 44
5.2. Về các xét nghiệm Huyết học và An toàn truyền máu ............................ 45
Chương 6. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................47
CÁC PHỤ LỤC
Danh mục các Bệnh viện tham gia trong nghiên cứu
Phiếu phát vấn hoạt động chuyên khoa huyết học – Truyền máu
Phiếu phỏng vấn hoạt động chuyên khoa Huyết học - Truyền máu năm 2008
Bảng kiểm đánh giá chất lượng hoạt động Huyết học – Truyền máu

2


CHỮ VIẾT TẮT
1

ABO

: Nhóm máu Hồng cầu hệ ABO


2

BC

: Bạch cầu

3

CBCC

: Cán bộ công chức

4

CBNV

: Cán bộ nhân viên

5

CKI, CKII

: Chuyên khoa I, Chuyên khoa II

6

ELISA

: Enzyme - linked Immuno - Sorbent Assay


7

FFP

: Freed - frozen Plasma

8

HBV

: Hepatited B virus

9

HC

: Hồng cầu

10

HCV

: Hepatited C virus

11

HH-TM

: Huyết học- Truyền máu


12

HIV/AIDS

: Human Immunodeficiency virus Acquired Immunodeficiency Syndrome

13

HST

: Huyết sắc tố

14

HTT

: Huyết tương tươi

15

HTTĐL

: Huyết tương đông lạnh

16

TC

: Tiểu cầu


17

Rh

: Rhesus (nhóm máu HC hệ Rh)

18

Ths

: Thạc sĩ

19

TS

: Tiến sĩ

3


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Các bệnh viện theo vùng/miền (khu vực) và theo tuyến.........................................13 
Bảng 2: Các bệnh viện theo chuyên khoa và theo hạng........................................................13 
Bảng 3: Tổ chức của khoa HH-TM trong bệnh viện Hạng 1,2,3. ........................................13 
Bảng 4: Tình hình nhân lực chung của các bệnh viện............................................................14 
Bảng 5: Tình hình nhân lực của chuyên khoa HH-TM. ........................................................15 
Bảng 6: Trình độ của cán bộ lãnh đạo khoa xét nghiệm/HH-TM........................................15 
Bảng 7: Trình độ chuyên khoa của cán bộ lãnh đạo khoa xét nghiệm/HH-TM.................16 

Bảng 8: Hiện trạng các trang thiết bị chung cho toàn khoa. .................................................16 
Bảng 9: Mô tả trang thiết bị chuyên khoa huyết học (Tế bào, Đông máu, …)..................17 
Bảng 11: Các xét nghiệm tế bào học được triển khai tại các khoa xét nghiệm/HH-TM...19 
Bảng 12: Các xét nghiệm đông máu triển khai tại các khoa xét nghiệm/HH-TM.............20 
Bảng 13: Khảo sát các xét nghiệm huyết học khác. ..............................................................20 
Bảng 14: Kết quả khảo sát các xét nghiệm tuyển chọn người hiến máu (trước lấy máu).21 
Bảng 15: Khảo sát các xét nghiệm về định nhóm máu và chọn đơn vị máu tương đồng
cho Truyền máu...........................................................................................................................22 
Bảng 16: Khảo sát các xét nghiệm sàng lọc bệnh nhiễm trùng đơn vị máu truyền............23 
Bảng 17: Thực hiện các phản ứng chéo trước khi phát máu. ................................................23 
Bảng 18: Tình hình triển khai thực hiện quy chế chuyên môn về an toàn truyền máu......24 
Bảng 19: Thời gian sản xuất các chế phẩm máu sau tiếp nhận từ người cho máu.............25 
Bảng 20: Thực hiện giám sát và kiểm tra chất lượng truyền máu. .......................................25 
Bảng 21: Nhu cầu đào tạo về Huyết học - Truyền máu........................................................26 
Bảng 22: Mô tả nhu cầu đào tạo tại viện Huyết học - Truyền máu Trung ương................27 
Bảng 23: Nhu cầu đào tạo theo cách chuyển giao kỹ thuật tại viện HH-TM TW. ............27 
Bảng 24: Nhu cầu hỗ trợ chuyên môn từ tuyến trên...............................................................28 
Bảng 25: Nhu cầu chuyển giao kỹ thuật tại tuyến cơ sở (tại bệnh viện)..............................28 
Bảng 26: Nhu cầu đào tạo ngắn hạn. ........................................................................................29 
Bảng 27: Nhu cầu đào tạo ngắn hạn tại chỗ............................................................................29 
Bảng 28: Nhu cầu đào tạo dài hạn............................................................................................30 

4


Chương 1 . ĐẶT VẤN ĐỀ - MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hệ thống khoa/phòng xét nghiệm của các bệnh viện không thể thiếu để
chẩn đoán và theo dõi kết quả điều trị. Đây là hệ thống labo y sinh học lâm
sàng, đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc bảo đảm chất lượng chăm sóc
người bệnh ở các cơ sở y tế bao gồm xã/phường, huyện/quận, tỉnh và trung

ương.
Ở các nước tiên tiến, hệ thống labo y sinh học phát triển mạnh bao gồm:
Huyết học-Truyền máu (HH-TM), Hoá sinh, Vi sinh, Ký sinh trùng, Giải phẫu
bệnh, Miễn dịch, Di truyền, Sinh học phân tử và có ở các bệnh viện tuyến
Trung ương, thành phố lớn. Đối với các tỉnh nhỏ và tuyến huyện thì hệ thống
labo thu hẹp hơn bao gồm: HH-TM, Hoá sinh, Vi sinh; hoạt động đồng bộ và
kết hợp chặt chẽ với lâm sàng. Có đội ngũ cán bộ, KTV chuyên ngành, được
đào tạo hệ thống; cơ bản, có trang bị hiện đại đồng bộ, có hệ thống kiểm tra
chất lượng hoạt động thường xuyên do đó các kết quả xét nghiệm luôn luôn
được chuẩn hoá, đạt độ tin cậy cao. Hệ thống labo bệnh viện của các nước này,
phần lớn được tổ chức theo hướng tập trung thành một khoa xét nghiệm hay
Trung tâm xét nghiệm vừa mang tính hiện đại vừa có hiệu quả kinh tế cao.
Ở Việt Nam, hệ thống labo của các bệnh viện phát triển từ lâu, đóng góp
thiết thực cho công tác chẩn đoán bệnh, theo dõi kết quả điều trị. Sau chiến
tranh (từ 1975) hệ thống này đã được củng cố, tăng cường, nhưng cũng chủ
yếu tập trung vào các labo HH-TM, Hoá sinh, Vi sinh, giải phẫu bệnh, còn các
labo miễn dịch, di truyền, sinh học phân tử chưa được phát triển. Đội ngũ cán
bộ kỹ thuật viên vừa thiếu lại chưa được đào tạo cơ bản, thường là bác sĩ đa
khoa, dược sĩ đại học, hoá học, hay bác sĩ từ các chuyên khoa khác chuyển đến,
đào tạo chắp vá theo hình thức tự học, tập huấn, đào tạo bổ túc ngắn hạn, với
kỹ thuật viên đào tạo theo phương thức cầm tay chỉ việc... Nhìn chung nhân lực
của các khoa/phòng xét nghiệm bệnh viện chưa được đào tạo chuyên nghiệp,

5


đại đa số thiếu kiến thức cơ bản và toàn diện, nhất là ở tuyến tỉnh và huyện.
Trang thiết bị thiếu, lạc hậu, không đồng bộ, cơ sở hạ tầng tuy đã được nâng
cấp nhưng chưa bảo đảm yêu cầu cho một labo xét nghiệm nhất là hệ thống
điện, nước. Hệ thống kiểm tra - giám sát chất lượng chưa được tổ chức chặt

chẽ, tiêu chuẩn chất lượng tuy có nhưng chưa mang tính chất quốc gia, việc
thực hiện cũng chưa đầy đủ và nghiêm túc; Mối liên hệ với lâm sàng còn rất
hạn chế, các xét nghiệm chưa thống nhất và thiếu đồng bộ, do đó chất lượng
xét nghiệm và hiệu quả của xét nghiệm còn bị hạn chế (kết quả điều tra hệ
thống labo bệnh viện của trường Đại học Y Hà Nội, 2009)
Riêng chuyên khoa HH-TM:
Gần đây, hệ thống labo HH-TM ở các bệnh viện được đánh giá là Labo
phát triển nhất so với Hoá sinh, Vi sinh cả về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và
đội ngũ cán bộ - KTV chuyên ngành (7). Sự đánh giá đó là hoàn toàn có cơ sở,
vì trong 15 năm qua ngành HH-TM được sự quan tâm tích cực của Bộ Y tế.
Ngành HH-TM từ năm 1996 đã có viện trợ không hoàn lại của chính phủ
Luxembourg về hệ thống dây chuyền lạnh bảo quản và vận chuyển máu an
toàn cho tất cả các bệnh viện từ Trung ương tới huyện, nhờ các trang thiết bị
này, chúng ta đã có phương tiện bảo quản và vận chuyển máu an toàn và phát
triển được phong trào vận động hiến máu. Tiếp đến, từ 1994 nhờ có chương
trình HIV/AIDS giúp cho toàn ngành có trang bị, kỹ thuật xét nghiệm HIV,
HBV, HCV người cho máu, bảo đảm an toàn truyền máu từ Trung ương tới
huyện. Sau cùng nhờ Chương trình an toàn truyền máu năm 2001 - 2010, trong
đó có dự án xây dựng 4 trung tâm truyền máu khu vực vay vốn của Ngân hàng
thế giới do Thủ tướng Chính phủ ký và Chủ tịch nước phê duyệt (2002 - 2009)
nhằm từng bước hiện đại hoá dịch vụ truyền máu, nâng cao khả năng cung cấp
máu và an toàn truyền máu.
Cùng với sự phát triển của truyền máu, các labo tế bào và đông máu cũng
được thay đổi đáng kể, các kỹ thuật làm bằng tay đã chuyển sang làm bằng
6


máy trên phạm vi toàn quốc, như máy đếm tế bào tự động, bán tự động, máy
xét nghiệm đông máu bán tự động, tự động. Các trang bị cho xét nghiệm miễn
dịch, di truyền và sinh học phân tử cũng phát triển ở một số bệnh viện, nhất là

các bệnh viện lớn trực thuộc Trung ương và Viện Quốc gia. Có thể nói trong
khoảng 15 năm trở lại đây các Labo xét nghiệm HH-TM đã được đổi mới khá
nhiều (7), thiết thực góp phần phát triển chất lượng chẩn đoán và chăm sóc
bệnh nhân của toàn ngành y tế. Tuy nhiên, các xét nghiệm HH-TM ở nhiều
bệnh viện cấp huyện, tỉnh, kể cả bệnh viện trung ương còn nhiều bất cập do
thiếu nhân lực cả về số lượng và chất lượng, trang thiết bị còn lạc hậu và thiếu
đồng bộ, dịch vụ cung cấp hoá chất và sinh phẩm chưa ổn định, thiếu hệ thống
quản lý và giám sát chất lượng, thiếu các văn bản pháp quy về quản lý chất
lượng, nhân lực cho hệ thống này chưa có, tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng
các xét nghiệm HH-TM cũng chưa có để giải quyết công việc hàng ngày, dựa
vào kiến thức chuyên môn đã có mỗi nơi tự xây dựng chất lượng cho mình, cho
tới nay chưa có kiểm tra giám sát chất lượng mang tính quốc gia.
Để có kế hoạch phát triển hệ thống labo HH-TM cho 5- 10 năm tới (2015,
2020), việc điều tra thực trạng của hệ thống labo HH-TM ở các bệnh viện cấp
huyện, tỉnh và trung ương là rất cần thiết, kết quả điều tra sẽ là cơ sở khoa học
cho việc xây dựng kế hoạch trung hạn (5 năm) và dài hạn (10 năm). Với các lý
do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với các mục tiêu sau:
Mục tiêu chung: Đánh giá hiện trạng hệ thống xét nghiệm huyết học và
truyền máu trong toàn quốc làm cơ sở xây dựng chiến lược phát triển và cải
thiện hệ thống xét nghiệm huyết học và truyền máu.
Mục tiêu cụ thể:
1. Đánh giá hiện trạng nguồn nhân lực, nhu cầu đào tạo, trang thiết bị và
hệ thống tổ chức xét nghiệm huyết học và truyền máu ở một số cơ sở y tế đại
diện cho các khu vực có đặc điểm kinh tế, xã hội khác nhau trên phạm vi toàn
quốc.
7


2. Khảo sát các loại xét nghiệm về Huyết học và an toàn truyền máu đang
được thực hiện tại các bệnh viện tuyến trung ương, tuyến tỉnh, tuyến huyện,

đánh giá thực trạng chất lượng của các xét nghiệm này.

8


Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:
Nghiên cứu tiến hành từ 11/2007 đến 11/2010 tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương và các bệnh viện thuộc diện nghiên cứu trong toàn
quốc.
2.2. Đối tượng nghiên cứu:
2.2.1. Đối tượng phát vấn:
- Là các bệnh viện trong toàn quốc được chọn trong nghiên cứu.
2.2.2. Đối tượng phỏng vấn
- Lãnh đạo bệnh viện;
- Lãnh đạo khoa xét nghiệm chung, xét nghiệm HH - TM;
- Cán bộ làm chuyên môn: (Bác sĩ, cử nhân, kỹ thuật viên...)
Đối tượng phỏng vấn được chọn tại các bệnh viện theo phân tầng, vùng,
miền, tuyến trung ương, tỉnh, huyện trong toàn quốc, hạng bệnh viện...
2.2.3. Đối tượng dùng bảng kiểm
- Là các bệnh viện được chọn phỏng vấn.
* Nội dung nghiên cứu:
- Nhân lực: Bác sĩ, cử nhân, kỹ thuật viên (trình độ chuyên khoa HHTM);
- Trang thiết bị Labo HH-TM;
- Cơ sở hạ tầng: Nơi làm xét nghiệm, phòng làm việc của lãnh đạo;
- Thực hiện các xét nghiệm về huyết học (đông máu, di truyền, miễn
dịch);
- Thực hiện nội dung an toàn truyền máu (dựa theo qui chế truyền máu
2007);
- Khả năng đáp ứng yêu cầu của lâm sàng;


9


- Điều tra nhu cầu phát triển nguồn nhân lực cho giai đoạn 2015 - 2020:
Nhu cầu, phương thức đào tạo.
2.3. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang .
2.3.1. Xây dựng các biểu mẫu điều tra và điều tra thí điểm.
Chọn 3 bệnh viện ở 3 tuyến: Trung ương, tỉnh, huyện. Điều tra thử, rút
kinh nghiệm, bổ sung, hoàn thiện mẫu điều tra.
2.3.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu điều tra:
2.3.2.1. Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo:
• Miền: Bắc - Trung – Nam;
• Vùng: 8 vùng sinh thái: Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng sông Hồng,
Bắc Trung bộ, Duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên, Đông Nam bộ,
Đồng bằng sông Cửu Long;
• Tuyến Bệnh viện: Trung ương, tỉnh, huyện;
• Hạng bệnh viện: 1, 2, 3;
• Theo mẫu: Các khoa/phòng xét nghiệm của các bệnh viện các tuyến;
• Theo cá thể: Lãnh đạo bệnh viện, trưởng khoa, cán bộ kỹ thuật (Đại
học, trên đại học), kỹ thuật viên.
Tiêu chuẩn chọn mẫu phỏng vấn:
- Cán bộ quản lý: mỗi bệnh viện chọn 2 cán bộ quản lý bệnh viện, 2 - 3
cán bộ quản lý khoa;
- Bác sĩ, cử nhân, kỹ thuật viên làm xét nghiệm: 1-3 bác sĩ, 1-2 cử nhân,
2-3 kỹ thuật viên. Chọn người có thâm niên cao nhất, người có thời gian trung
bình và người mới vào biên chế (Tất cả các khoa/phòng trong số các bệnh viện
trong diện nghiên cứu) (>10 năm, 2-10 năm, < 2 năm).
2.3.2.2. Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ
n = Z2 (1- α/2)(P x Q)/d2


10


Do chưa xác định được tỷ lệ hiện trạng xét nghiệm nên chúng tôi chọn p =
0.5 để cho cỡ mẫu cao nhất.
→ n = 22 (0.5 x 0.5)/0.0652 = 236 bệnh viện. Dự trù 10% không tham
gia nghiên cứu, tổng cỡ mẫu là 260 bệnh viện.
2.4. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:
Thu đủ các số liệu theo vùng miền, phân tầng quản lý, cán bộ lãnh đạo
bệnh viện, lãnh đạo khoa/ phòng, người trực tiếp làm xét nghiệm.
Các kết quả từ số liệu của các phiếu điều tra thu được hoặc qua phỏng
vấn trực tiếp hoặc qua quan sát hiện trạng được sàng lọc, kiểm tra toàn bộ, chỉ
sử dụng các thông tin từ các bản điều tra điền đầy đủ.
2.4.1. Loại các nguyên nhân sai số:
• Sai số do thiết kế mẫu điều tra và phương pháp thu thập thông tin: đề tài
sử dụng các chuyên gia có kinh nghiệm về lĩnh vực này kiểm tra thiết
kế nghiên cứu, công cụ sử dụng cho nghiên cứu;
• Sai sót về phía người điều tra: lựa chọn cán bộ có kinh nghiệm điều tra
và tập huấn về nội dung và phương pháp điều tra;
• Sai số do đối tượng điều tra: Giải thích kỹ về nội dung trả lời theo phiếu
điều tra. Các số liệu được làm sạch ngay sau khi thu thập.
2.4.2. Xử lý số liệu:
Nhập và phân tích số liệu trên phần mềm SPSS 16

11


2.5. Tóm tắt sơ đồ nghiên cứu:
CHUẨN BỊ


Các biểu mẫu
điều tra

Lập kế hoạch
điều tra

Tiến hành
điều tra

Gửi mẫu
điều tra
- Lãnh đạo bệnh viện
- Lãnh đạo khoa
- Nhân viên làm XN

Điều tra
trực tiếp
Phỏng vấn

Quan sát tại chỗ

- Lãnh đạo bệnh viện
- Lãnh đạo khoa
- Nhân viên làm XN

- Phòng XN
- Trang thiết bị
- Kỹ thuật


Thu mẫu điều tra

Xử lý số liệu
Phân tích kết quả

Viết báo cáo tổng kết

Đề xuất giải pháp

Báo cáo nghiệm thu

12


Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
260 phiếu điều tra, khảo sát đã được phát ra, sau khi thu thập làm sạch số
liệu, chúng tôi tổng hợp được 250 phiếu đạt yêu cầu, sau đây là các kết qua thu
được.
3.1. Một số đặc điểm các nhóm đối tượng nghiên cứu
Bảng 1: Mô tả các bệnh viện theo vùng/miền và theo tuyến
Miền
Bắc
Trung
Nam
Tổng

Tần số
136
51
63

250

Tỷ lệ %
54,4
20,4
25,2
100

Tuyến bệnh viện
Tuyến trung ương
Tuyến tỉnh
Tuyến huyện
Tổng

Tần số
22
160
68
250

Tỷ lệ %
8.8
64.0
27.2
100

Nhận xét: Trong nghiên cứu, đề tài đã khảo sát các bệnh viện ở 3 vùng
miền khác nhau: miền Bắc có 136 bệnh viện (54,4%) chiểm tỷ lệ cao nhất;
miền Trung có 51 bệnh viện (20,4%) có tỷ lệ thấp nhất;
Bệnh viện tuyến tỉnh chiếm tỷ lệ cao nhất (64%) thấp nhất là bệnh viện

tuyến trung ương.
Bảng 2: Mô tả các bệnh viện theo chuyên khoa và theo hạng
Loại bệnh viện
Đa khoa
Chuyên khoa
Tổng

Tần số Tỷ lệ %
169
67,6
81
32,4
250

Hạng bệnh viện
1
2
3
Tổng

100

Tần số
37
94
119
250

Tỷ lệ %
14,8

37,6
47,6
100

Nhận xét: Trong 250 bệnh viện tham gia khảo sát có 67,6% là bệnh viện
đa khoa còn lại 32,4% là bệnh viện thuộc các chuyên khoa khác nhau. Bệnh
viện hạng 3 chiếm tỷ lệ cao nhất ( 47,6%), thấp nhất là bệnh viện hạng 1.
3.2. Kết quả khảo sát về tổ chức của khoa Huyết học – Truyền máu
Bảng 3: Tổ chức của khoa HH-TM trong bệnh viện Hạng 1,2,3.

13


Hạng bệnh viện
2

1
Hình thức tổ chức

n

Tỷ lệ
%

n

Tỷ lệ
%

n


%

12

Tỷ
lệ
%
32,4

78

83,0

116

97,4

206

82,4

22

59,5

16

17,0


3

2,6

41

16,4

3
37

8,1
14,8

0
94

37,6

0
119

47,6

3
250

0,12

n

Thuộc khoa xét
nghiệm chung
Là khoa huyết học –
truyền máu
Là hai khoa riêng rẽ
Tổng

Tổng

3

Nhận xét: Bảng 3 cho thấy phân bổ bệnh viện tham gia điều tra như sau;
- Bệnh viện Hạng 1 có 37 bệnh viện tham gia khảo sát (14,8%), trong đó
số khoa nằm chung trong khoa XN bệnh viện là 12 (32%), số khoa HH và TM
là 22 (59%), là khoa riêng HH và TM có 3 (8,1%);
- Bệnh viện Hạng 2 có 94 bệnh viện tham gia khảo sát (37,6%), trong đó
thuộc khoa xét nghiệm chung có 78 (83%), là khoa HH-TM có 16 (17%),
không có bệnh viện có 2 khoa HH và TM riêng;
- Bệnh viện Hạng 3 có 119 bệnh viện tham gia khảo sát (47,6%), trong đó
là khoa XN chung có 116 chiếm 97,4%, chỉ có 3 bệnh viện có khoa HH-TM
(0,25%).
3.3. Kết quả khảo sát về hiện trạng nhân lực
Bảng 4: Tình hình nhân lực chung của các bệnh viện.
Các nhóm đối
tượng

Hạng bệnh viện
1
2
n

Tỷ lệ
n
Tỷ lệ
%
%
69
0
0.00
0.32

Giáo sư, Phó
giáo sư
Tiến sĩ, BSCK cấp 735
II, DSCK cấp II
Thạc sĩ, BSCK 2708
cấp I, DSCK cấp

Tổng cộng

3
n
0

Tỷ lệ
%
0.00

n
69


3.36

356

1.36

29

0.26

1120

12.37

2844

10.88

1082

9.73

6634

14

Tỷ
lệ%

13,2



I
Bác sỹ, dược sỹ
2682 12.25 4288 16.40 1694 15.23 8664 14,6
Đại học khác
1990 9.09
999
3.82
340
3.06 3329 5,6
Cao đẳng, trung 11725 53.57 15929 60.94 7256 65.25 34910 59,0
cấp
Khác
1977 9.03 1724 6.60
719
6.47 4420 7,4
Tổng
21886 37,0 26140 44,2 11120 18,0 59146
Nhận xét: Tỷ lệ nhân lực tập trung chung chủ yếu tại bệnh viện hạng 1,2
Tỷ lệ trên đại học chiếm 13.2% còn lại là các trình độ khác.
Bảng 5: Tình hình nhân lực của chuyên khoa HH-TM.

Trình độ học vấn
n
Trình độ trên đại học
Trình độ đại học
Trình độ dưới đại
học
Tổng


87
173
469
729

Hạng bệnh viện
1
2
3
Tỷ
Tỷ
Tỷ
lệ
n
lệ
n
lệ
%
%
%
12
70
6,0
17
2,8
23,7 222 19,2 106 18,0
64,3 864 74,7 465 79,0
29,5 1156 46,7


588

23,8

Tổng cộng
n

Tỷ lệ
%

174
501
1798

7,03
20,25
72,70

2473

Nhận xét: Nhân lực tập trung chủ yếu ở bệnh viện hạng 2. Trình độ trên
đại học chiếm 7.03%, đa số tập trung ở bệnh viện hạng 1,2.
[[

Bảng 6: Trình độ của cán bộ lãnh đạo khoa xét nghiệm/HH-TM
Trình độ của
cán bộ lãnh đạo
khoa
Trên đại học
Bác sỹ, dược sỹ

Đại học khác
Cao đẳng, trung
cấp
Tổng

Hạng bệnh viện
1
2
Tỷ lệ
Tỷ lệ
n
n
n
%
%
32
86,5 37 39,36 17
3
8,10 35 37,20 28
2
5,40 16 17,02 56
0
0,00
6
6,38 18
37

14,46

94


37,75 119

15

3

Tổng cộng

Tỷ lệ
%
14,28
23,52
47,05
15,10

69
66
74
24

47,79

250

n

Tỷ lệ
%
27,6

26,4
29,6
9,6


Nhận xét:
- Trình độ trên đại học của lãnh đạo khoa ở bệnh viện Hạng 1 chiếm tỷ lệ cao
nhất (86,5%). Thấp nhất tại bệnh viện Hạng 3 (14,28%).
- Nhìn chung, trong 250 cán bộ lãnh đạo khoa được khảo sát có trình độ trên đại
học 27,6%; BS, DS 26,4%; Đại học khác 29,6%; Cao đẳng, trung cấp là 9,6%.
Bảng 7: Trình độ chuyên khoa của cán bộ lãnh đạo khoa xét nghiệm/HH-TM.
Chuyên khoa của
cán bộ lãnh đạo
khoa
(n = 250)
Chuyên khoa Huyết
học - Truyền máu
Chuyên khoa khác
Tổng

Hạng bệnh viện
1
2
3
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
n
n
n

%
%
%
30
81,0 56 59,5 31 26,0
7
37

18,9
14,46

38
94

40,4 88
37,75 119

73,9
47,7

Tổng

Tỷ lệ
%

117

46,8

133

250

52,2
100

Nhận xét: Có 46,8% cán bộ lãnh đạo khoa xét nghiệm/HH-TM được đào
tạo chuyên khoa HH-TM. Số còn lại là cán bộ thuộc các chuyên khoa khác
(hóa sinh, đa khoa, vi sinh).
3.4. Kết quả khảo sát về trang thiết bị khoa xét nghiệm/Huyết học – Truyền máu
Bảng 8: Hiện trạng các trang thiết bị chung cho toàn khoa.

Trang thiết bị chung

n

Ly tâm ống nghiệm

176

Tủ lạnh bảo quản máu và sinh phẩm

164

Tủ lạnh âm sâu bảo quản huyết
tương

71

Tủ ấm


108

16

Tình trạng hoạt động
hiện tại
Không
Tốt
Hỏng
tốt
143
29
4
(81.2%)
(16%)
(2.4%)
136
20
8
(83%)
(12.2%) (4.8%)
44
18
9
(62.0%) (25.3%) (12.6%
)
84
18
6
(77.7%) (16.8%) (5.5%)



Tủ sấy

116

Lò hấp ướt

52

Bình cách thủy 370C

75

Máy rửa dụng cụ bằng sóng siêu âm

26

Trang thiết bị khác

13

95
(81.8%)
42
(80%)
59
(78.6%)
12
(46.1%)

11
(84.6%)

15
(13.0%)
5
(9.6%)
11
(14.6%)
13
(50%)
1
(7.7%)

6
(5.1%)
5
(9.6%)
5
(6.6%)
1
(3.9%)
1
(7.7%)

Nhận xét: Tình trạng các trang thiết bị:
Có trên dưới 70% trang thiết bị còn hoạt động tốt, còn lại là không tốt hoặc
không sử dụng được.
Bảng 9: Mô tả trang thiết bị chuyên khoa huyết học (Tế bào, Đông máu, …)
Thiết bị chuyên ngành

Máy đếm tế bào
Kính hiển vi
Kính hiển vi chụp ảnh
Máy đo máu lắng
Máy xét nghiệm đông máu
Máy đo ngưng tập tiểu cầu
Máy định nhóm máu
Máy điện di
Máy ly tâm ống nghiệm
Trang thiết bị khác

Tình trạng hoạt động
n
hiện tại
Tốt
Không tốt
Hỏng
150
97
40
13
(64,6%) (26,6%)
(8,6%)
188
130
47
11
(69%)
(25%)
(5,8%)

12
9
3
0
34
31
1
2
56
51
3
2
(91%)
(5,3%)
(3,5%)
1
1
0
0
5
5
0
0
3
3
0
0
29
22
3

4
(75,8%) (10,3%) (13,7%)
7
6
1
0

Nhận xét: Tình trạng hoạt động của trang thiết bị:


Máy đếm tế bào tự động: tốt (64%), không tốt (26%), hỏng

(8,6%)

17




Kính hiển vi: tốt (69%), không tốt (25%), hỏng (5,8%)



Máy đông máu: hoạt động tốt: 91%; không tốt: 5,3%; hỏng 3,5%.

Bảng 10: Mô tả trang thiết bị cho xét nghiệm sàng lọc bệnh nhiễm trùng.
Các trang thiết bị

Tình trạng hoạt động
hiện tại

Tốt
Không tốt
Hỏng
15
2
3
(71,4%)
(9,5%)
(14,2%)
35
10
6
(68,6%)
(19,6%)
(11,7%)
36
10
1
(76,5%)
(21,2%)
(2,1%)
34
10
4
(70,8%)
(20,8%)
(8,3%)
70 (77%)
18
3

(19,7%)
(3,2%)
53
10
1
(82,8%)
(15,6%)
(1,5%)
58
17
8
(69,8%)
(20,4%)
(9,6%)
38
10
5
(71,6%)
(18,8%)
(9,4%)
25
4
1

n

Máy ELISA tự động

21


Máy ELISA đọc

51

Máy ELISA ủ microplate

47

Máy ELISA rửa microplate

48

Máy li tâm ống nghiệm

91

Máy lắc

69

Pipet tự động đơn kênh

83

Pipet tự động đa kênh

53

Trang thiết bị khác


30

Nhận xét: Kết quả thống kê bảng 10 cho thấy:


Máy ELISA tự động: tốt 71,4%, không tốt: 9,5%, hỏng: 14,2%.



Máy ELISA bán tự động:
- Máy đọc: tốt 68,6%, không tốt 19,6%, hỏng: 11,7%.
- Máy ủ: tốt 76,5%, không tốt 21,2%, hỏng 2,1%.
- Máy rửa: tốt 70,8%, không tốt 20,8%, hỏng 8,3%.

18


3.5. Kết quả khảo sát các xét nghiệm huyết học
Bảng 11: Các xét nghiệm tế bào học được triển khai tại các khoa xét
nghiệm/HH-TM.

Tên các xét nghiệm

Không
làm

Phương pháp thực hiện
Làm
Làm
Bằng cả hai

bằng
bằng
phương
máy
tay
pháp

Tổng phân tích tế bào máu
2
165
22
ngoại vi
Huyết đồ
15
65
38
Đo tốc độ máu lắng
4
36
148
Nhuộm hồng cầu lưới máu
23
0
86
ngoại vi
Nhuộm hồng cầu sắt
37
0
53
Tìm mảnh vỡ hồng cầu

33
0
31
Tìm KST sốt rét trong máu
4
0
193
Độ tập trung tiểu cầu trên
19
0
129
lam kính
Tập trung bạch cầu
29
0
47
Tủy đồ
28
0
60
Hóa học tế bào
36
0
11
Sinh thiết tủy xương
39
0
4
Lách đồ
40

0
52
Hạch đồ, U đồ
33
0
123
Sinh thiết hạch, u
36
0
84
Soi nước tiểu và các dịch
5
20
151
khác
Nhuộm nước tiểu và các dịch
18
0
97
khác
Tế bào Hargraves
24
0
132
Xét nghiệm khác
0
2
11
Tỷ lệ %
18.26% 12.38% 63.26%


Tổng

14

203

22
8

140
196

0

109

0
0
0

90
64
197

0

148

88

0
0
0
0
0
0

164
88
47
43
92
156
120

9

185

0

115

0
1
6.10%

156
14


Nhận xét: Khảo sát các xét nghiệm tế bào học cho thấy tỷ lệ làm bằng
máy chiếm 12.4%, bằng tay có tỷ lệ 63.26%, làm bằng cả hai phương pháp
(bằng máy và bằng tay) chiếm 6.1%, số bệnh viện không làm chiếm tỷ lệ
18,26%.

19


Bảng 12: Các xét nghiệm đông máu triển khai tại các khoa xét nghiệm/HHTM.
Tên các xét nghiệm
Không
làm

Phương pháp thực hiện
Làm
Làm
Bằng cả hai
bằng
bằng
phương
máy
tay
pháp
0
215
0
210
0
0
76

0
0
91
0
67
21
2
70
14
39
8
1
68
16
1
7
8
0
22
0
16
0
4
0
11
0
3

Thời gian máu chảy
1

Thời gian máu đông
5
Co cục máu đông
21
Nghiệm pháp dây thắt
18
Thời gian Prothrombin
22
APPT
24
Thời gian Thrombin
31
Định lượng fibrinogen
25
D-Dimer
40
Nghiệm pháp rượu
38
Nghiệm pháp Von kaula
38
LAC test
41
Đo ngưng tập tiểu cầu
40
Mix test
40
Định lượng yếu tố đông
39
6
3

máu
AT III
40
2
1
Xét nghiệm khác
7
0
2
Tỷ lệ %
32.32% 17.81% 49.59%

Tổng
216
215
97
109
112
108
79
110
55
60
54
45
51
43
48
43
9


0.28%

Nhận xét: Với các xét nghiệm đông cầm máu, tỷ lệ các xét nghiệm làm
bằng máy chiếm 17.81%, làm bằng tay (49.6%), làm bằng cả hai phương pháp
chiếm 0.28%, số bệnh viện không làm xét nghiệm đông máu chiếm tỷ lệ
(32,32%).
Bảng 13: Khảo sát các xét nghiệm huyết học khác.
Tên các xét nghiệm
Điện di huyết sắc tố
Sức bền hồng cầu
Định lượng men

Không
làm
40
32
41

Phương pháp thực hiện
Làm bằng
Làm
Bằng cả hai
máy
bằng tay phương pháp
5
1
0
1
22

1
2
2
0
20

Tổng
46
56
45


G6DP
Nghiệm pháp đường
– Hem test
Xét nghiệm khác
Tỷ lệ %

41

0

2

0

9
80.69%

0

3.96%

3
14.85%

0
0.50%

43
12

Nhận xét: Với các xét nghiệm huyết học khác, tỷ lệ làm bằng máy
(3.96%) làm bằng tay là 14.85%, làm bằng cả hai phương pháp có tỷ lệ thấp
nhất (0.5%), số bệnh viện không triển khai kỹ thuật này chiếm tỷ lệ 80%.
Ghi chú: Hầu hết kỹ thuật bán tự động được thực hiện với nhiều công
đoạn làm cả bằng máy và bằng tay. Chỉ có một số kỹ thuật được thực hiện tự
động hoàn toàn nhưng chỉ có ở những bệnh viện Trung ương hoặc các bệnh
viện lớn được đầu tư trang thiết bị hiện đại.
3.6. Kết quả khảo sát thực hiện các xét nghiệm về an toàn truyền máu
Bảng 14: Kết quả khảo sát các xét nghiệm tuyển chọn người hiến máu
lấy máu)
Hạng bệnh viện
Các xét
1
2
3
nghiệm

Không


Không

Không
Định lượng
4
18
12
48
17
39
huyết sắc (18,8%) (81,2%) (20%)
(80%) (30,3%) (69,7%)
tố
Xét nghiệm
18
3
51
9
48
11
Hematocrit (85,7%) (14,3%) (85%)
(15%) (81,3%) (18,7%)
Đếm
số
16
4
46
10
54
6

lượng hồng (80%)
(20%) (82,1%) (17,9%) (90%)
(10%)
cầu, bạch
cầu
Định nhóm
21
1
61
5
55
3
máu ABO
(95,1%) (4,9%) (92,4%) (7,6%) (94,8%) (5,2%)
Viêm gan B
3
18
14
50
18
48
(14,3%) (85,7%) (21,8%) (79,2%) (28,1%) (71,9%)

(trước
Tổng
138
140
136

145

151

Nhận xét: Bảng thống kê trên cho thấy: số không làm XN tuyển chọn
người cho máu còn khá cao, trong số các cơ sở điều tra:

21


- Không làm xét nghiệm định lượng HST: bệnh viện Hạng 1 là 18/22
(81.2%), bệnh viện Hạng 2 là 48/60 (80.0%), ở bệnh viện Hạng 3 là 39/56
(69.7%), Nhìn chung còn khoảng 80% cơ sở tiếp nhận máu ở các tuyến vẫn
chưa thực hiện xét nghiệm định lượng HST trước khi tiếp nhận máu.
- Việc xét nghiệm virut viêm gan B trước lấy máu thực hiện ở bệnh viện
Hạng 1 mới có 14,3%, bệnh viện Hạng 2 có 21,8%, bệnh viện Hạng 3 có
28,1%. Nhìn chung sàng lọc HBsAg trước lấy máu mới đạt khoảng 20%.
Bảng 15: Khảo sát các xét nghiệm về định nhóm máu và chọn đơn vị máu
tương đồng cho Truyền máu.

Tên các xét nghiệm
Định nhóm máu ABO
Định nhóm máu hệ Rh
Định nhóm máu các
hệ khác
Anti-globilin trực tiếp
Anti-globilin gián tiếp
Sàng lọc kháng thể bất
thường
Định danh kháng thể
bất thường
Chọn máu hòa hợp

khi người nhận có
kháng thể bất thường
Đếm số lượng tế bào
miễn dịch
Định type HLA
Xét nghiệm khác
Tổng cộng (tỷ lệ %)

Không
làm
4
20
37
35
34
37

Phương pháp thực hiện
Làm
Làm
Bằng cả hai
bằng
bằng tay phương pháp
máy
(n)
(n)
(n)
1
183
4

0
93
4
0
2
0
0
0
0

32
30
10

2
2
1

Tổng

192
117
39
69
66
48

41

0


2

0
43

30

0

31

0
61

40
41
3
322
(44.3%)

0
0
2
3
(0.4%)

1
1
2

387
(53.2%)

0
1
1
15
(2.1%)

41
43
8

Nhận xét: Tỷ lệ không làm chiếm tỷ lệ cao 44.3% do có nhiều bệnh viện
không thực hiện truyền máu.

22


Bảng 16: Khảo sát các xét nghiệm sàng lọc bệnh nhiễm trùng đơn vị máu
truyền
Các xét nghiệm
HBsAg
Anti HCV
Anti HIV
Giang mai
KST sốt rét
Xét nghiệm khác
Tổng cộng (Tỷ lệ %)


Không
làm
2
8
1
6
3
1
21(2.3%)

Phương pháp thực hiện
Làm
Làm
Bằng cả hai
bằng máy
bằng tay
phương pháp
30
153
21
31
102
17
28
137
21
6
131
4
7

174
1
5
12
0
709
(78.7%)
107(11.9%)
64 (7.1%)

Nhận xét: Với các xét nghiệm sàng lọc bệnh nhiễm trùng đơn vị máu, XN
làm bằng máy hoàn toàn chiếm tỷ lệ11.9%, làm bằng tay chiếm tỷ lệ cao nhất
78.7%, kết hợp cả hai phương pháp chiếm tỷ lệ 7.1%. Ở các bệnh viện Tỉnh,
Huyện phần lớn làm bằng máy bán tự động, hoặc kít nhanh.
Bảng 17: Thực hiện các phản ứng chéo trước khi phát máu.
Hạng bệnh viện
Làm phản ứng chéo trước
1 (n = 14)
2 (n = 27)
3 (n = 12)
khi phát máu
Có Không Có Không Có Không
Chéo môi trường nước muối,
3
4
10
10
0
4
nhiệt độ phòng, ly tâm

Chéo sử dụng huyết thanh
2
5
1
6
0
1
chống Globulin (Coombs test)
5
9
11
16
0
5
Tổng
35.8 64.2% 40.8 59.2% 0%
100%
Tỷ lệ%
%
%
Nhận xét: Thực hiện phản ứng chéo trước khi phát máu được thực hiện ở
bệnh viện Hạng 1 là 35.8%, ở bệnh viện Hạng 2 là 40,8%, ở bệnh viện Hạng 3
là 0%. Còn các bệnh viện chưa thực hiện cụ thể lần lượt là bệnh viện Hạng 1, 2
,3 là 64,2%; 59,2%; 100%. Còn 64% bệnh viện Hạng 1 không làm phản ứng
chéo.

23



×