Chương 8: Chuyển giao công nghệ
CHƯƠNG 8
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Trang 1
Chương 8: Chuyển giao công nghệ
I.
1.
Phân biệt khái niệm
Công nghệ nội sinh và công nghệ
chuyển giao
AD CN thành công ở chính QG đấy
Ưu và nhược điểm
(+) Dễ làm chủ;
• Tự chủ, k phụ thuộc vào nước ngoài
• Tận dụng nguồn lực sẵn có.
(-) Rủi ro:
• Có thể n/c k thành công
• Thành công cần thời gian dài.
• Trình độ R&D chưa cao=>CN tạo ra ít giá
trị=>lãng phí
Phát triển theo phương thức
chuyển giao
CN nhập từ nước ngoài =>CN
ngoại sinh (CN chuyển giao)
Ưu và nhược điểm
(+) Nhanh
Rủi ro thấp
Mở rộng quan hệ
(-) Phụ thuộc bên giao công nghệ
Thông thường bị ép các điều khoản bất lợi
2. Chuyển giao công nghệ và hỗ trợ công nghệ
Chuyển giao công nghệ là chuyển giao một
phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền
chuyển giao cho bên tiếp nhận.
Nếu bên giao và bên nhận cùng đóng trên lãnh
thổ của một quốc gia -> chuyển giao trong nước
hay hỗ trợ công nghệ
Nếu bên giao và bên nhận đóng ở các
quốc gia khác nhau -> chuyển giao công
nghệ quốc tế hay đơn giản là chuyển giao
công nghệ.
Yếu tố chi phối
Kinh doanh
Hỗ trỡ
Pháp lý
Quan hệ quốc tế
Chuyển giao
Cán cân thanh toán
II. Nguyên nhân chuyển giao quốc tế(GT:Tr206,
207, 208)
1. Nguyên nhân khách quan
2. Nguyên nhân từ bên giao
3. Nguyên nhân từ bên nhận
IV. Thuận lợi và khó khăn
(GT: VI.1/tr218)
1. Bên giao
• Thuận lợi;
• Khó khăn.
2. Bên nhận
• Thuận lợi;
• Khó khăn.
Thuận lợi - rủi ro Chuyển giao Công nghệ
BÊN
CHUYỂN CN
Thuận
lợi
Hoàn thiện được công nghệ
Tăng nguồn thu trực tiếp và gián tiếp
Mở rộng quan hệ quốc tế
Rủi ro
Có thể mất vị trí hàng đầu do mất bí quyết
Có thể mất cán bộ, chuyên gia …
Ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng
Không mất thời gian cho R&O ban đầu
Thuận
lợi
Đốt cháy giai đoạn
Khai thác và chế biến có hiệu quả tài nguyên
Phát triển hài, hoà cân đối giữa các khu vực
Thực hiện chiến lược công nghiệp hoá và hiện đại hoá
BÊN NHẬN
CN
Sự lệ thuộc về kỹ thuật, kinh tế, chính trị
Có thể gây ra lãng phí sức người sức của
Có thể gây nên ô nhiễm môi trường sinh thái
Rủi ro
Rủi ro bất khả kháng
III. Thực thi nghiệp vụ tiếp nhận
công nghệ (GT:Tr208)
1. Chuẩn bị: tìm hiểu pháp luật
• Luật chuyển giao công nghệ (đối tượng
chuyển giao);
• Luật đầu tư và nghị định giải thích;
• Luật đấu thầu và nghị định giải thích;
• Các luật thương mại, sở hữu trí tuệ, bảo vệ
môi trường, khoa học và công nghệ, dân sự,
trọng tài kinh tế…
Luật CGCN qui định: Đối tượng
chuyển giao công nghệ gồm
(1)
(2)
(3)
(4)
Bí quyết kỹ thuật;
Kiến thức kỹ thuật;
Giải pháp hợp lý hóa hay đổi mới CN;
Đối tượng gắn với hoặc không gắn với sở hữu
công nghiệp.
SHCN: quyền sở hữu xác lập theo văn bằng bảo
hộ do cơ quan thẩm quyền nhà nước
cấp(sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng
CN, nhãn hiệu hàng hóa,…)
2. Tìm kiếm đối tác giao CN và đàm phán
• Tìm kiếm > đám phán qua thư tín > đánh giá mức độ khả
thi > loại bỏ đối tác không thích hợp > Tham quan đối tác
thích hợp và ký kết thỏa thuận sơ bộ > lập dự án chuyển
giao chi tiết > trình phê duyệt > đàm phán ký kết hợp đồng
với một hoặc một số đối tác thích hợp > thực hiện giao và
nhận > xây lắp, chạy thử.
3. Phê duyệt
Lập dự án chi tiết > trình phê duyệt > sửa đổi điểu chỉnh
nhận > được sự phê duyệt
4. Ký kết hợp đồng
Nội dung hợp đồng có kèm thiết bị:
Nội dung hợp đồng
Nội dung hợp đồng
5. Hình thức Chuyển giao Công nghệ và các kênh CGCN
-Chuyển giao CN Dọc(5% CGCNTG)
*CN chưa có trên thị trường
Hợp đồng nghiên cứu
R
- CN mới 100%, tiên tiến
DCN
-đòi hỏi bên nhận cần có NL
triển khai cao
- Bí quyết chưa bại lộ
- Sản phẩm cạnh tranh
- Có khả năng xuất khẩu
*CN đã có trên thị trường nhưng chưa được bán rộng rãi
- Chuyển giao CN Ngang(CN đã có trên thị trường, sp đã được bán rộng rãi)
- Phù hợp với trình độ, rẻ
1
Các CN cùng loại
1, 2, 3 ….i
2
……
i
Cơ sở nhận
CN
- Không đòi hỏi trình độ cao
- Sử dụng tài nguyên địa phương
- Thoả mãn nhu cầu địa phương
- Khó xuất khẩu