Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cyan Hà Nội (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------

ISO 9001:2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên

: Nguyễn Thị Thảo

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đồng Thị Nga

HẢI PHÒNG – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CYAN HÀ NỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên


: Nguyễn Thị Thảo

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Đồng Thị Nga

HẢI PHÒNG – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo

Mã SV: 1412401369

Lớp: QT1803K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cyan Hà Nội.


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp

( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Cyan Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Cyan Hà Nội.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Các văn bản của nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Số liệu về thực trang kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Cyan Hà Nội.
- Hệ thống sổ kế toán liên quan đến tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Cyan Hà Nội sử dụng số liệu
năm 2017.
3. Địa điêm thực tập tốt nghiệp
- Công ty Cổ phần Cyan Hà Nội.


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Đồng Thị Nga
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Cyan Hà Nội.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................

Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 11 tháng 06 năm 2018
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 08 năm 2018
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Người hướng dẫn

ThS. Đồng Thị Nga

Nguyễn Thị Thảo

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Đồng Thị Nga
Đơn vị công tác:

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

Họ và tên sinh viên:


Nguyễn Thị Thảo

Đề tài tốt nghiệp:

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán

quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Cyan Hà Nội.
Nội dung hướng dẫn:

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Cyan Hà Nội.

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và có tinh thần học hỏi
Luôn viết và nộp bài theo đúng tiến độ quy định.
Luôn chủ động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
Chương 1: Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy
đủ các vấn đề cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanhtrong doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Chương 2: Trong chương này tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản về
công ty như lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh, mô hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán. Đồng thời tác giả
cũng đã trình bày được tương đối chi tiết và cụ thể thực trạng công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, có số liệu minh
họa cụ thể. Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic

cao.
Chương 3: Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược
điểm của công tác kế toándoanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp hoàn thiện phù
hợp với tình hình thực tế tại công ty và có tính khả thi cao.

QC20-B18


3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ

Không được bảo vệ

Điểm hướng dẫn

Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Đồng Thị Nga

QC20-B18


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ........................ 2

1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................................................. 2
1.1.1 Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp..................................................................... 2
1.1.2.1 Doanh thu ................................................................................................ 2
1.2. Chi phí và kế toán chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ........................ 12
1.2.1. Khái niệm về chi phí................................................................................ 12
1.2.2. Kế toán chi phí. ....................................................................................... 13
1.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 25
1.3.1. Khái niệm ................................................................................................ 25
1.3.2. Cách xác định kết quả kinh doanh. .......................................................... 25
1.3.3. Chứng từ sử dụng. ................................................................................... 26
1.3.4. Tài khoản sử dụng. .................................................................................. 26
1.3.5. Sơ đồ hạch toán. ...................................................................................... 27
1.4. Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh. ................................................................................... 27
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung. ........................................................... 27
1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái...................................................................... 30
1.4.3. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ. .................................................................. 31
1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính .......................................................... 32
1.5. Một số khác biệt trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/8/2016 so
với Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ..................................................................... 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CYAN HÀ NỘI ..................................................................... 34
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Cyan Hà Nội ............................................ 35
2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Cyan Hà Nội .......................................... 35



2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.............................................. 36
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động. ..... 36
2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy của công ty....................................................... 36
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty Cổ phần Cyan Hà Nội
2.1.5.1. Đặc điểm của bộ máy kế toán ............................................................... 38
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần Cyan Hà Nội .......................................................... 41
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần
Cyan Hà Nội ...................................................................................................... 41
2.2.2 : Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 46
2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính .......................................... 52
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty Cổ phần Cyan Hà Nội ................... 59
2.2.5: Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................... 64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CYAN HÀ NỘI .................................. 76
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cyan Hà Nội. ................................................. 76
3.1.1. Ưu điểm của công ty................................................................................ 76
3.1.2. Những mặt hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Cyan Hà
Nội ..................................................................................................................... 77
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cyan Hà Nội ....................... 77
3.2.1. Giải pháp 1: Áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán .......................... 77
3.2.2. Giải pháp 2: Doanh nghiệp nên hiện đại hóa công tác kế toán ................ 79
3.2.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện hệ thống sổ sách tại công ty .............................. 81
3.2.4. Giải pháp 5: Cập nhật hệ thống các sổ sách và chứng từ. ........................ 85
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 92



Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu
có đủ để trang trải chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi
nhuận?”. Để có thể tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp cần chủ động trong
sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh
chóng và chuẩn xác.
Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng
không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với nhà nước, nhà đầu tư
và các tổ chức tài chính,... Các thông tin này được kế toán trong công ty tập hợp
và phản ánh dưới dạng các con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính. Việc xác định
doanh thu , chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đưa ra những quyết
định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong quá trình quản lý, điều hành và phát
triển công ty. Nhận thức được vấn đề quan trọng trên, trong thời gian thực tập tại
Công ty Cổ phần Cyan Hà Nội em đã đi sâu và nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Cyan Hà Nội”.
Khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong tại Công ty Cổ phần Cyan Hà Nội.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cyan Hà
Nội.

Em xin chân thành cám ơn các thầy cô khoa kế toán - kiểm toán Trường
Đại học Dân lập Hải Phòng đặc biệt là Th.s Đồng Thị Nga đã tận tình hướng dẫn
em hoàn thành khóa luận này. Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và cán bộ
phòng kế toán Công ty Cổ phần Cyan Hà Nội đã giúp đỡ em trong quá trình
thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 1


Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.1 Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có mối
quan hệ mật thiết với nhau. Doanh thu thể hiện số tiền bán hàng gồm tiêu thụ
sản phẩm, cung cấp dịch vụ,... thu được. Còn kết quả kinh doanh thể hiện cái
mà doanh nghiệp đã thu được sau khi đã trừ các chi phí đã bỏ ra. Như vậy để
tăng được lợi nhuận thì ngoài việc tăng doanh thu thì doanh nghiệp cũng phải
tiết kiệm được chi phí, hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ. Để phản ánh được đầy

đủ doanh thu, xác định kết quả kinh doanh một doanh nghiệp chính xác thì công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh rất quan trọng.
• Đối với doanh nghiệp: Việc tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác
định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin
cho các nhà quản trị nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đưa ra những quyết định và phương hướng
phát triển cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
• Đối với nhà đầu tư: Thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiêu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
• Đối với tổ chức trung gian tài chính: Đối với các ngân hàng , các công
ty cho thuê tài chính thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh là cơ sở để đưa ra quyết định cấp vốn vay cho doanh nghiệp.
1.1.2 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
1.1.2.1 Doanh thu
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 2


Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà
nước đối với một số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho
phép và giá trị của các sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong
nội bộ doanh nghiệp.
Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp
dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay
tổng công ty.
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
•Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu
tư trái phiếu….
•Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng
chế, nhãn mác thương mại…) cổ tức, lợi nhuận được chia..
•Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán.
•Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
•Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
•Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
•Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.
Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động
xảy ra không thường xuyên như: thu từ việc bán vật tư hàng hóa, tài sản dôi
thừa, công cụ dụng cụ đã phân bố hết…các khoản phải trả nhưng không cần trả,
các khoản thu từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá nay thu
hồi được, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho…
• Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất,
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí
đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát.

- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi
góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 3


Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau
đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB,
BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm).
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp.
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
Nguyên tắc kế toán doanh thu
 Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên
tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán thì kế toán
phải căn cứ vào bản chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý.
- Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải

nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp.
- Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức
hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng
hóa, dịch vụ.
- Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm
hiện tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của
từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
 Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp
còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo
hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. Việc phân loại
các khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã
phát sinh dòng tiền hay chưa. Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản,
nợ phải trả không được coi là chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn
vị đã có quyền đối với tài sản và đã có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ
phải trả
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 4


Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

 Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba.
 Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế
có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được
sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo đúng quy định của pháp luật. Doanh
thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên
tác kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên

hóa đơn bán hàng.
Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài
khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển
doanh thu để xác định kết quả kinh doanh.
1.1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm
trừ doanh thu (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài
chính)
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm.
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK5118 – Doanh thu khác.
 Kết cấu tài khoản
Nợ



TK 511
- Các khoản thuế gián thu phải
nộp (GTGT,

TTĐB,

XK,

BVMT).
- Các khoản giảm trừ doanh
thu.


- Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư
và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ kế toán.

- Kết chuyển doanh thu thuần
vào TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”
Tổng phát sinh nợ

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Tổng phát sinh có

Page 5


Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

 Chứng từ sử dụng:
Tùy theo phương thức bán hàng, phương thức thanh toán kế toán bán hàng
sử dụng các chứng từ kế toán như sau:
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng.
- Hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản giao nhận.
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có của ngân
hàng, séc thanh toán...

- Chứng từ liên quan khác: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho hàng bị trả lại...
 Sơ đồ hạch toán:
TK111,112,131...

TK511

Các khoản giảm trừ doanh thu

TK333

TK111,112,131

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

Các khoản thuế phải
nộp khi bán hàng,
cung cấp dịch vụ

Các khoản thuế phải nộp khi
cấp dịch vụ

bán hàng hóa, cung

TK911
Kết chuyển doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu (tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ) theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày

26/8/2016 của Bộ Tài chính
Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng:
Nợ TK 511: phần chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT
Nợ TK 333: phần thuế GTGT trên giá hàng chiết khấu cho khách
Có TK 111,112, 131..: tổng giá trị chiết khấu cho khách
Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng:
Nợ TK 511: giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chưa thuế GTGT
Nợ TK 333: phần thuế GTGT trên giá trị giảm giá hàng bán
Có TK 111,112, 131..: tổng giá trị giảm giá hàng bán
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 6


Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

- Các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại là giá đã giảm trừ trên hóa đơn
(giá bán là giá đã giảm, trừ- doanh thu thuần) thì không phải ghi nợ vài tài khoản
511.
Doanh nghiệp chấp nhận lại hàng đã bán:
Nợ TK 511: giá trị hàng bán bị trả lại chưa thuế GTGT
Nợ TK 333: phần thuế GTGT của số hàng đã bán bị trả lại
Có TK 111,112, 131..: tổng giá trị hàng bán bị trả lại
- Chỉ khi các khoản giảm trừ chưa thể hiện giảm giá trên hóa đơn (xuất riêng
hóa đơn giảm giá), hàng bán bị trả lại thì mới được ghi giảm doanh thu bán hàng
(ghi nợ TK 511).
1.1.2.3. Doanh thu hoạt động tài chính
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

 Kết cấu tài khoản
Nợ



TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính

 Các khoản doanh thu hoạt

theo phương pháp trực tiếp

động tài chính phát sinh trong

(nếu có)

kỳ

- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang
TK911 – “Xác định kết quả
kinh doanh”
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo lãi, Giấy báo Có của ngân hàng.
- Bản sao kê của ngân hàng.
- Phiếu thu và các chứng từ có liên quan khác.


Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 7


Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

● Sơ đồ hạch toán
TK515
TK138
Cuối kỳ, kết
Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày
chuyển doanh
đầu tư
thu hoạt động tài
chính
TK331

TK911

Chiết khấu thanh toán mua hàng được
hưởng
TK1112,11

TK1111,112

Bán ngoại tệ

Lãi bán ngoại tệ

Tỷ giá
bán

TK121,228
Nhượng bán, thu hồi các
khoản đầu tư tài chính
Lãi bán khoản đầu tư
TK152, 156,
211, 331, 627,
TK1112,1122
642...
Mua vật tư, hàng hóa, tài
sản, dịch vụ, thanh toán các
khoản nợ bằng ngoại tệ
Lãi tỷ giá

TK3387
Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm,
lãi trả trước
TK413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 8



Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.4. Thu nhập khác
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711: Thu nhập khác
 Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 711

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu
 Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ
có) đối với các khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp
- Kết chuyển các khoản thu
nhập khác trong kỳ sang
TK911 – “Xác định kết quả
kinh doanh”
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Giấy báo Có của ngân hàng

- Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
- Các chứng từ khác có liên quan...
 Sơ đồ hạch toán:

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 9


Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

TK711
TK333
Các khoản thuế trừ vào
thu nhập khác (nếu có)

TK111,112,138
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp
đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo
hiểm bồi thường

Thu được khoản phải thu khó đòi đã
xóa sổ
TK911
Kết chuyển thu nhập
khác vào TK911

TK338

Tiền phạt tính trừ vào khoản
nhận ký quỹ, ký cược
TK152,156,211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư,
hàng hóa, TSCĐ
TK331,338
Thính vào thu nhập khác khoản nợ
phải trả không xác định được chủ
TK333
Các khoản thuế XNK, TTĐB,
BVMT được giảm, được hoàn
TK3387

Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực
hiện nếu được tính vào thu nhập khác
Đầu tư bằng TSCĐ
(trường hợp Giá đánh giá lại> Giá
trị ghi sổ)
TK2111,2113
Nguyên
Hao mòn
giá
lũy kế

TK228

TK214

Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác


Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 10


Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

TK711

TK152,156...

Trị giá hàng hóa dịch vụ được biếu, tặng
(không kèm theo điều kiện mua hoặc sử
dụng hàng hóa, tài sản, dịch vụ khác)

TK352
Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo
hành công trình xây lắp
TK152, 153, 155, 156

Đánh giá tăng giá trị tài sản khi
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
TK228
Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa (trường
hợp Giá đánh giá lại> Giá trị ghi sổ

TK152, 153, 155,156


Giá trị ghi sổ

Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác (tiếp)

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 11


Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Chi phí và kế toán chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.1. Khái niệm về chi phí.
Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời
điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh
trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. Bao gồm:


Chi phí giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp (đối với
các doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để
phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư
như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí cho thuế BĐSĐT theo phương
thức cho thuê hoạt động, chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT...


Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt


động bán hàng và quản lý của doanh nghiệp. Chi phí quản lý kinh doanh bao
gồm: chi phí nhân viên quản lý, nhân viên bán hàng; chi phí khấu hao tài sản cố
định; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác.


Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:

-

Chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính

-

Chiết khấu thanh toán cho người mua

-

Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao

dịch chứng khoán
-

Lỗ tỷ gia hối đoái phát sinh trong kỳ. Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá

lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Lỗ bán ngoại tệ.
-

Sổ trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn


thất đầu tư vào đơn vị khác.
-

Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.

-

Các khoản chi phí tài chính khác.



Chi phí hoạt động khác: là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện

hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
-

Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt

động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán
TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
-

Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có).

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 12



Trường ĐHDL Hải Phòng
-

Khóa luận tốt nghiệp

Chênh lệch giữa gí trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi

phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát.
-

Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá vỡ.

-

Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn

vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác
-

Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành

-

Các khoản chi phí khác

chính
1.2.2. Kế toán chi phí.
1.2.2.1. Nguyên tắc kế toán chi phí



Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh toán nhưng

có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo
toàn vốn. Chi phí và khoản nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên
tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp nguyên tắc phù hợp có thể xung
đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất
của giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý.


Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố,

tiền lương, nguyên vật liệu, chi phí mua ngoài, khấu hao TSCĐ...


Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy đinh

của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng
theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh
trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.


Các khoản phản ánh chi phí không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết

chuyển tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh.
1.2.2.2. Chi phí giá vốn hàng bán
 Các phương pháp xác định giá vốn


Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này giá xuất


kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân
Giá thực tế NVL, hàng

=

hóa xuất dùng

Số lượng xuất
dùng

x

Giá đơn vị bình
quân

- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Đơn gía bình quân
cả kỳ dự trữ

=

Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 13



Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp bình quân cuối kỳ trước
Đơn gía bình quân
cuối kỳ trước

=

Giá trị thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ)
Số lượng thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ)

- Phương pháp đơn gí bình quân sau mỗi lần nhập
Đơn gía bình quân
sau mỗi lần nhập

Giá trị thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
=

Số lượng thực tế tồn đầu kho sau mỗi lần
nhập

 Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): hàng hóa nào nhập trước thì
xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của
từng lần nhập. Do vậy hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu
mùa vào trong kỳ
 Phương pháp thực tế đích danh: theo phuong pháp này sản phẩm, vật tư,
hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng
đó để tính.

 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
 Kết cấu tài khoản: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nợ

TK 632

 Đối với hoạt động sản xuất,  Kết chuyển giá vốn của sản
kinh doanh phản ánh:

phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng

trong kỳ sang TK911 “Xác định

hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

kết quả kinh doanh”

+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi

 Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh

phí nhân công vượt trên mức bình

doanh BĐSĐT phát sinh trong

thường và chi phí sản xuất chung cố

kỳ để xác định kết quả hoạt


định không phân bổ được tính vào

động kinh doanh.

giá vốn hàng bán trong kỳ.

 Khoản hoàn nhập dự phòng

+ Các khoản hao hụt, mất mát của

giảm giá hàng tồn kho cuối năm

hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi

tài chính (chênh lệch giữa số chi

thường do trách nhiệm cá nhân gây

phí trích trước còn lại cao hơn

ra.

chi phí thực tế phát sinh).

+ Số trích lập dự phòng giảm giá

 Khoản chiết khấu thương mại,

hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự


giảm giá hàng bán nhận được

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 14


Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

phòng giảm giá hàng tồn kho phải

sau khi hàng mua đã tiêu thụ.

lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã

 Số điều chỉnh tăng nguyên giá

lập năm trước chưa sử dụng hết).
 Đối với hoạt động kinh doanh
BĐSĐT, phản ánh:
+ Sổ khấu hao BĐSĐT dùng để cho
thuê hoạt động trích trong kỳ.

BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá
khi có bằng chứng chắc chắn
cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu
tăng giá trở lại

 Các khoản thuế nhập khẩu, thuế

+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo

tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ

BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào

môi trường đã tính vào giá trị

nguyên giá BĐSĐT.

hàng mua, nếu khi xuất bán

+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho

hàng hóa mà các khoản thuế đó

thuê hoạt động BĐSĐT trong kỳ

được hoàn lại

+ Giá trị còn lại của BĐSĐT bán ,
thanh lý trong kỳ.
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh
lý BĐSĐT phát sinh trong kỳ
+ Số tổn thất do giảm giá trị BĐSĐT
nắm giữ chờ tăng giá
+ Chi phí trước đối với hàng hóa bất
động sản được xác định là đã bán.

Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 15


Trường ĐHDL Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

 Sơ đồ hạch toán
TK154, 155,
156, 157

TK632

Trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ xuất bán

TK155, 156

Hàng bán bị trả lại nhập
kho


TK138, 152,
153, 155,156...

TK154

TK911

Phần hao hụt, mất mát
hàng tồn kho được tính
vào giá vốn hàng bán

Giá thành thực tế của sản phẩm
chuyển thành TSCĐ sử dụng
cho SXKD

Kết chuyển giá vốn
hàng bán và các chi
phí xác định kết quả
kinh doanh

Chi phí SXC vượt quá mức bình
thường tính vào giá vốn hàng
bán
TK217

BĐS đầu tư

GTCL
Hoàn nhập dự phòng


TK2147
Hao mòn
lũy kế

TK2294

Trích khấu hao
BĐS đầu tư

giảm giá hàng tồn kho

TK111, 112, 331, 334
Chi phí phát sinh liên quan đến
BĐSĐT không được ghi tăng giá
trị BĐSĐT
TK242
Nếu được phân bổ dần

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo - QT1803K

Page 16


×