Đề tài 2:
Bùn: Nguồn thải hay nguồn tái tạo năng lượng và thu
hồi tài nguyên
Nhóm 20: Nguyễn Kim Chi
Lê Thị Phương Thảo
Lý Thị Thu
1022033
1022272
1022287
Các từ viết tắt
MFC: microbial fuel cells (nhiên liệu tế bào vi sinh)
AD: anaerobic digestion (phân hủy yếm khí )
HRT: hydraulic retention time (thời gian lưu nước )
OLR: organic loading rate (tỉ lệ tải trọng hữu cơ)
SCWO: supercritical water oxidation (quá trình oxy hóa nước siêu tới hạn)
SRT: sludge retention time (thời gian lưu bùn)
AOP: advanced oxidation process (quá trình oxy hóa bậc cao )
USEPA: United States Environmental Protection Agency ( Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kì)
WWTP: wastewater treatment plant (nhà máy xử lý nước thải)
Nội dung
Giới thiệu
Đặc tính bùn
Kỹ thuật thu hồi tài nguyên
Năng lượng và tài nguyên thu hồi
Kịch bản toàn cầu
Hiện trạng xử lý bùn tại Việt Nam
Kết luận
Tổng quan
Tiêu chuẩn nghiêm ngặt + nhu cầu năng lượng + chi phí thu hồi tài nguyên năng lượng từ bùn
thải.
Bùn thải năng lượng + dinh dưỡng
Vấn đề thảo luận: các loại tài nguyên có thể thu hồi + phương pháp + yếu tố tham gia + giai đoạn
ứng dụng + ưu nhược điểm.
1. Giới thiệu
Bùn thông thường được xử lý bằng thiêu đốt, chôn lấp, thải ra biển hoặc điều hòa đất
trong nông nghiệp.
Hiện tại, bùn đang được nghiên cứu tái sử dụng để thu hồi tài nguyên và năng lượng.
Hai thành phần trong bùn mà về mặt kỹ thuật và kinh tế khả thi để tái chế là những
dưỡng chất (chủ yếu là nitơ và phospho) và năng lượng (carbon).
2. Đặc tính bùn
Bùn cống
Bùn thải
Bùn thải
sơ cấp
thứ cấp
•VSV + chất hữu cơ khó
•Quá trình xử lý nước thải
phân hủy + vật liệu vô cơ +
cơ học.
•Quá trình xử lý sinh học.
•Thành phần: tế bào vi
độ ẩm.
•Thành phần: nước + các
khuẩn+ vật liệu hữu cơ cao
chất lơ lửng và hòa tan.
phân tử phức tạp.
Bảng 1. Mô tả các đặc điểm của bùn sơ cấp và bùn hoạt tính.
Thông số
Bùn sơ cấp
Bùn hoạt tính
Tổng chất rắn khô TS, %
5-9
0.8-1.2
Chất rắn bay hơi (VS, %TS)
60-80
59-68
Nitrogen (N, %TS)
1.5-4
2.4-5.0
Phosphorus (P, %TS)
0.8-2.8
0.5-0.7
Chất hóa học,(K2O %TS)
0-1
0.5-0.7
Cellulose (%TS)
8-15
7-9.7
Sắt (Fe g/kg)
2-4
-
Silica (SiO2 %TS)
15-20
-
pH
5.0-8.0
6.5-8
Dầu mỡ và chất béo (%TS)
7-35
5-12
Protein
20-30
32-41
Alkalinity (mg/L as CaCO3)
500-1500
580-1100
Acid hữu cơ (mg/L as acetate)
200-2000
1100-1700
Năng lượng (kJ/kg TS)
23000-2900
19000-23000
3. Kỹ thuật thu hồi tài nguyên
Phân hủy kỵ khí (Anaerobic digestion)
Đốt và đồng đốt (Incineration and co-incineration)
Khí hóa (Gasification)
Nhiệt phân (Pyrolysis)
Quá trình oxy hóa không khí ẩm (Wet air oxidation)
Quá trình oxy hóa ẩm siêu tới hạn (Supercritical wet oxidation)
Xử lý thủy nhiệt (Hydrothermal treatment)
Các con đường thu hồi tài nguyên từ bùn thải
Bảng 2: các công nghệ thu hồi nguồn tài nguyên
4. thu hồi năng lượng và tài nguyên
Thu hồi khí sinh học từ phân hủy kị khí
Thu hồi chất chất dinh dưỡng
Thu hồi kim loại nặng
Sản xuất nhiên liệu sinh học
Sản xuất vật liệu xây dựng
Sản xuất điện từ tế bào vsv (MFC)
Nhựa sinh học
Hấp thụ sinh học
Thuốc trừ sâu sinh học
Các nguồn khác
4.1. Thu hồi khí sinh học từ phân hủy kị khí
Cách khác nhau của việc sử dụng khí sinh học sau khi tinh chế thích hợp và xử lý cần thiết
4.2. Thu hồi chất dinh dưỡng
Trong bùn có chứa nhiều N và P thu hồi
Phương pháp: vật lí + hóa học + nhiệt hòa tan P kết tủa.
Công nghệ :OSTARA, Seaborn, Crystalactors.
Nhược điểm: chi phí vận hành cao hơn so với việc khai thác trực tiếp
4.3.Thu hồi kim loại nặng
Phương pháp thông
Thành phần
•
Kim loại nặng nguồn
nước ngầmsức khỏe con
người
Phương pháp hiện đại
thường
•
•
Trích li các ion kim loại
Ổn định chúng ở thể rắn.
•
Sử dụng vi sóng kết hợp
lọc acid
4.4.Sản xuất nhiên liệu sinh học
Nguyên liệu: sinh khối từ bùn thải
Phương pháp: nhiệt phân bùn
Sản phẩm: khí hidro, khí tổng hợp, dầu sinh học, dầu diesel sinh học.
4. 5.Sản xuất vật liệu xây dựng
Sản phẩm: gạch nung, xi măng, vật liệu thô nhân tạo….
Phương pháp: nung trong lò sản xuất
4.6. Sản xuất điện từ tế bào VSV (MFC)
vsv
+
Anot: CH3COO + 2H2O
→ 2CO2 + 7H + 8e
+
Catot: O2 + 4e + 4H → 2H2O
Phụ thuộc vào pH, chất nền,loại vi khuẩn…
Điện thế khoảng vài trăm mV. Mật độ điện năng khoảng 50-100W/m 3
4.7. Nhựa sinh học
Polyhydroxyalkanoates (PHA) là polyester của acid hydroxyalkan,
PHA sản xuất bởi bùn hoạt tính không tinh khiết.
Khả năng tích lũy PHA: 20-30% cho bùn hiếu khí tuyệt đối, 17-57% cho bùn thiếu khí
và 33-50% cho bùn kị khí.
4.8. Hấp thụ sinh học
0
Sấy khô ở 105 C
Nghiền thành bột
Pha loãng với HCl
Ngâm với H2SO4
Nhiệt phân dưới
nitơ trơ
4.9. Thuốc trừ sâu sinh học
Vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) nông học, lâm nghiệp và y tế công cộng.
Phương pháp sản xuất: lên men bùn thu hồi sản phẩm / thu hoạch hoàn thành sản phẩm.
Các yếu tố ảnh hưởng : pH, oxy hòa tan (DO), nồng độ chất rắn và nguồn bệnh, loại bùn.
4.10. Các nguồn khác
•
•
Thức ăn gia súc
Phản ứng hóa học,
thương mại
Enzyme
Protein
hơi
Phân bón sinh
dễ bay
học
Axit
•
axit axetic, axit fomic, axit
propionic
•
Phân bón AACTE
Nhật
Bản
Trung
Thụy
Quốc
Điển
Kịch
bản
toàn
Hà
cầu
Lan,
Hoa
Kỳ
Đức
Anh
6.Vấn đề bùn thải ở Việt Nam
Chưa có một con số thống kê chính + chưa ban hành định mức kĩ thuật cho công
tác xử lí bùn.
Xử lí sơ bộ hoặc thải thẳng ra bãi chôn lấp
hay các địa điểm không xác định ô
nhiễm môi trường cực kì nghiêm trọng.
Không được
đầu
tư kinh phí
7. Thảo luận và kết luận
Quản lý bùn dư thừa là một mối quan tâm lớn, và do các yếu tố kinh tế-xã hội và môi trường
quyết định.
Bùn thải đã được xử lý trong một số cách để khôi phục lại giá trị gia tăng sản phẩm khác
nhau.
Kim loại nặng là những yếu tố chính hạn chế việc sử dụng bùn cho các ứng dụng trong đất.
Tính khả thi là một vấn đề cần quan tâm
Bảng 3: Tổng quan hiện trạng công nghệ thu hồi nguồn tài nguyên từ bùn.
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý
LẮNG NGHE!