Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Giao an mon dia li lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.52 KB, 92 trang )

Tiết 1 :

BÀI MỞ ĐẦU

Ngày soạn: 10/ 8/ 2014.
Ngày dạy : /8/2014.Tại lớp : 6A1. Sĩ số hs: 26 .Vắng :
Ghi chú:
Ngày dạy:
/8 /2014.Tại lớp : 6A2. Sĩ số HS : 30.Vắng :
Ghi chú:
1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức:
- Biết được vai trò của môn đòa lý
- Biết được nội dung của môn đòa lý
- Biết cách học môn đòa lý
b. Về kỹ năng:
- Xác đònh được nội dung của bài học thông qua kênh
chữ
c. Về thái độ: học sinh u thích mơn địa lý
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của Gv: Một số bản đồ tranh ảnh đòa lý
b. Chuẩn bị của Hs: Sgk, đọc trước bài
3. Phương pháp giảng dạy: đàm thoại, nêu vấn đề.
4. Tiến trình giảng dạy:
a. Ổn đònh tổ chức lớp học:1’
- Kiểm tra sĩ số
- Bao qt phần chuẩn bị bài của hs
b. Kiểm tra bài cũ: ko kt
c. Dạy nội dung bài mới :
- Khởi động: 1’ Môn đòa lý giúp các em có những hiểu biết
về Trái Đất – môi trường sống của chúng ta biết và


giải thích được vì sao trên bề mặt Trái Đất , mỗi miền
đều có những phong cảnh những đặc điểm riêng và
ngay cả con người sinh sống ở các miền ấy cũng có
những cách làm ăn sinh hoạt riêng
Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về nội dung
môn đòa lý và cách học môn đòa lý như thế nào ?
- Nội dung:
Tg

Hoạt động của GV và HS

Nội dung
chính


16' Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu SGK phần
mục lục.
H: Chương trình được chia
thành mấy chương.
H: Chương I có tên gọi là gì ?
HS: Tìm hiểu qua SGK trả lời
H: Trong chương này chúng ta
tìm hiểu những gì ?
H: Chương II có tên gọi là gì ?
- Dựa vào mục lục SGK trả
lời .

Hoạt Động 2:
- Học sinh đọc mục 2 sgk

18' H: Để học tập tốt môn đòa
lý cần phải học như thế
nào ?
- Gv cho Hs quan sát Tranh ảnh
về thực động vật, bản đồ
phân bố lượng mưa trên thế
giới
H: Vì sao phải quan sát trên
bản đồ tranh ảnh hình vẽ?
H: Tại sao phải học bài và
làm bài tập đầy đủ
=> Phải biết vận dụng kiến
thức đã học để giải thích
các hiện tượng đòa lý xảy ra
xung quanh.

1. Nội dung của mơn địa lý
lớp 6
* Chương trình đòa lí
lớp 6 chia thành hai
chương.
- Chương I: Trái Đất
+ Tìm hiểu những
đặc điểm vò trí hình
dạng của trái đất
+ Giải thích được các
hiện tượng xảy ra
trên bề mặt Trái
Đất
- Chương II: Các thành

phần tự nhiên của
Trái Đất.
+ Tìm hiểu những
tác động của nội
lực và ngoại lực đối
với đòa hình
+ Sự hình thành các
mỏ khoáng sản
+ Hiểu được lớp
không khí và những
tác động xung quanh.
2. Cần học môn Đòa
Lý như thế nào
- Quan sát sự vật
hiện tượng đòa lý
trên tranh ảnh hình
vẽ và trên bản đồ
- Quan sát những sự
vật và hiện tượng
đòa lý xung quanh
- Liên hệ những
điều đã học với thực
tế.


HS đọc

* Ghi nhớ: SGK
d. Củng cố, luyện tập: 6’
Hãy nối các ô chữ dưới đây để được một sơ đồ đúng:

Nội dung môn
đòa lý 6
Trái đất

Các thành phần
Bản đồ
tự nhiên
Dựa vào sơ đồ dưới đây em hãy nêu ích lợi của việc
học tập môn đòa lý:
Học tập môn
đòa lý

HọcHiểu
tập môn
đượcđòa
lýthiên nhiên

Hiểu được cách
thức sản xuất
của con người

đòa phương mình , đất nước mình và trên
tồn thế giới
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : 3’
- Về nhà học bài
- Đọc bài 1 vò trí hình dạng và kích thước của trái đất
- Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong mục 1, 2 Sgk , bài 1
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:



CHƯƠNG I:
TRÁI ĐẤT
Tiết 2 - Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI
ĐẤT
Ngày soạn: 19/08/2014
Ngày dạy: /08/2014.Tại lớp: 6A1. Sĩ số HS: 26.Vắng:
Ghi chú:
Ngày dạy:
Ghi chú:

/08/2014.Tại lớp: 6A2.Sĩ số HS:30.Vắng:

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức :
Nắm được tên các hành tinh trong hệ mặt trời . Biết
một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất : vò trí, hình
dạng và kích thước
Hiểu một số khái niệm : kinh tuyến , vó tuyến, kinh
tuyến gốc, vó tuyến gốc và biết được công dụng của
chúng
b. Về kỹ năng:
Xác đònh được cá kinh tuyến gốc vỹ tuyến gốc , nữa
cầu bắc, nữa cầu nam trên quả đòa cầu.
c. Về thái độ: Học sinh có hứng thú tìm hiểu về trái đất.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- Quả đòa cầu
- Tranh vẽ về Trái Đất và các hành
- Các hình vẽ trong SGK
b. Chuẩn bị của HS: SGK, đọc trước bài.

3. Phương pháp giảng dạy: đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề.
4. Tiến trình giảng dạy:
a. Ổn đònh tổ chức lớp học: ( 1')
b. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
- Môn đòa lý gồm có những nội dung gì ?
- Để học tốt môn đòa lý lớp 6 các em cần phải học như
thế nào ?


c. Dạy nội dung bài mới
- Khởi động: ( 1' )Trong vũ trụ bao la , Trái Đất của chúng ta
rất nhỏ nhưng Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ
mặt trời có sự sống . Từ xa xưa đến nay con người luôn
tìm cách khám phá những bí ẩn của Trái Đất .
Vậy trái đất có vò trí, hình dạng, kích thước. . . như thế
nào bài học hôm nay chúng ta giải thích những vấn đề
vừa nêu trên .
- ND:
Tg
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
1 Hoạt động 1:
1. Vò trí của Trái Đất
5' - GV treo tranh các hành trong hệ mặt trời
tinh trong hệ Mặt Trời
- Trái đất nằm ở vò trí
(hoặc HS tự quan sát H
thứ ba theo thứ tự xa dần
1) kết hợp vốn hiểu
mặt trời

biết hãy:
- Kể tên 8 hành tinh
trong hệ Mặt Trời ?
- Cho biết Trái Đất nằm
ở vò trí thứ mấy trong
các hành tinh theo thứ
1 tự xa dần Mặt Trời ?
2. Hình dạng, kích thước
8' Hoạt động 2:
Của Trái Đất Và hệ
- GV yêu cầu HS quan
thống kinh , vĩ tuyến
sát hình trang 5 (Trái
a. Hình dạng và kích
Đất chụp từ vệ tinh),
thước
hình 2, 3
- Trái Đất có kích thước
(trang 7 – SGK) kết hợp
rất lớn. Là khối cầu hơi
vốn kiến thức hãy
dẹt.
nhận xét:
- Quả đòa cầu là mô hình
- Về kích thước của Trái thu nhỏ của Trái Đất.
Đất ?
- Theo em Trái Đất có
hình gì ?
- GV cho HS quan sát quả b. Hệ thống kinh – vó
địa cầu :

tuyến
Nhóm 1:
* Kinh tuyến: những đường
- Chỉ trên quả đòa cầu dọc nối từ cực Bắc xuống
hai cực Bắc, Nam ?
cực Nam.
- Đánh dấu trên đòa
* Kinh tuyến gốc là KT số
cầu những đường nối
O0 đi qua đài thiên văn


liền cực Bắc và Nam ?
- Có thể vẽ được bao
nhiêu đường từ cực
Bắc đến cực Nam ?
- So sánh độ dài của
các đường dọc ?
Tìm trên quả đòa cầu
và bản đồ KT gốc và
KT đối diện với KT
gốc ?
Nhóm 2:
- Chỉ trên quả đòa cầu
cực Bắc và Nam ?
- Đánh dấu trên quả
đòa cầu những vòng
tròn xung quanh nó ?
- Có thể vẽ bao nhiêu
vòng tròn ?

- So sánh độ dài của
các vòng tròn đó

Grinwich của Anh.
* Vó tuyến: những đường
tròn vuông góc với kinh
tuyến.
* Vó tuyến gốc: vó tuyến
số Oo (xíc đạo)

* Ghi nhớ: SGK

HS đọc
d. Củng cố, luyện tập: 3'
-Học sinh xác đònh trên quả đòa cầu các đường KTG, VTG,
KTĐ, KTT, VTB, -VTN, NCB, NCN, NCĐ, NCT
-Đánh dấu x vào + ý em cho là đúng
* Trên quả đòa cầu nếu cách 50 ta vẽ một kinh tuyến thì
có bao nhiêu kinh tuyến
a) 71 +
b) 72 +
c) 73 +
* Trên quả đòa cầu nếu cách 50 ta vẽ một vĩ tuyến thì
có bao nhiêu vĩ tuyến
a) 36 +
b) 37 +
c) 38 +
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1'
-Về nhà học bài, làm bài tập 1,2 sgk
-Đọc bài 2 TL bản đồ + Bài 3 , cách vẽ bản đồ

-Trả lời các câu hỏi trong mục 1, Sgk
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:


Tiết 3
TỈ LỆ BẢN ĐỒ. KHÁI NIỆM BẢN ĐỒ.
( Bài 2 + Bài 3 )
Ngày soạn: 22 /08 / 2014
Ngày dạy: /08 / 2014.Tại lớp: 6A1. Sĩ số HS: 28.Vắng:
Ghi chú:
Ngày dạy: /09 / 2014.Tại lớp: 6A2. Sĩ số HS: 28.Vắng:
Ghi chú:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Qua bài học, học sinh cần
- Nắm được khái niệm bản đồ, một vài đặc điểm của
bản đồ được vẽ theo các phép chiếu
- Biết được tỉ lệ bản đồ.
b. Về kỹ năng:
- Biết cách sử dụng tùy loại bản đồ cho từng mục đích
sử dụng khác nhau, cách tính tỉ lệ bản đồ.
c. Về thái độ:
- Hiểu được tầm quan trọng của bản đồ trong giờ học đòa
lí và trong cuộc sống.
2. Chuẩn bị của GV và hs:
a. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Sách giáo khoa
- Quả Đòa Cầu
- Bản đồ tự nhiên thế giới
b. Chuẩn bị của Học sinh:



- Sách giáo khoa
- Đọc bài trước ở nhà
3. Phương pháp giảng dạy: nêu vấn đề, thảo luận nhóm...
4. Tiến trình giảng dạy:
a.Ổn đònh tổ chức lớp học: 1'
b.Kiểm tra bài cũ: 4'
- Trái Đất nằm ở vò trí thứ mất trong hệ Mặt Trời theo
thứ tự xa dần Mặt Trời? Trái Đất có hình dạng và kích
thước như thế nào?
- Kinh tuyến là gì? Vó tuyến là gì?
- Xác đònh kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc, kinh tuyến
Đông, kinh tuyến Tây, vó tuyến Bắc, vó tuyến Nam
c. Dạy ND bài mới:
- Khởi động: 1'
“Bản đồ là ngôn ngữ thứ hai của đòa lí”. Vậy bản đồ
là gì? N có vai trò như thế nào đối với việc hoc đòa lí
và đời sống của chúng ta? Cách tính tỉ lệ bản đồ? Để hiểu rõ
hơn cô và các em vào bài hơm nay.
- ND:
Tg Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
1 Hoạt động 1:
1. Vẽ bản đồ là biểu
2'
hiện mặt cong hình cầu
của Trái Đất lên mặt
- Hs quan sát hình 1 và
phẳng của giấy
hình 5sgk (9,10)

a. Khái niệm:
H: cho biết hình vẽ trên
bản đồ và trên quả
đòa cầu giống nhau và
khác nhau như thế nào ?
-Bản đồ:Là hình vẽ thu
H: Bản đồ là gì ?
nhỏ trên giấy tương đối
chính xác về một khu vực
hay tòan bộ bề mặt Trái
H: Bề mặt Trái Đất là
hình cong còn bản đồ là đất
- Chiếu các điểm trên
hình phẳng để vẽ được
bản đồ trước hết người mặt cong của Trái Đất
hoặc dựa vào các phương
ta phải làm gì ?
pháp toán học để vẽ
- Gv giảng gải về ưu
nhược điểm của các
phương pháp chiếu đồ
- Trên bản đồ thể hiện b. Thu thập thông tin


1
4'

rất nhiều đối tượng đòa
lí . Mỗi đối tượng có
một đặc điểm riêng dựa

trên cơ sở nào để thể
hiện các đối tượng đòa lí
trên bản đồ
- Các đối tượng đòa lí có
kích thước khác nhau và
bản đồ lại nhỏ làm thế
nào thể hiện các đối
tượng đòa lí lên bản đồ
- Các đối tượng đòa lí có
kích thước khác nhau mà
bản đồ lại rất nhỏ làm
thế nào thể hiện các
đối tượng đòa lí trên bản
đồ
Hoạt động 2:
- Gv dùng hai bản đồ có
tỷ lệ khác nhau , giới
thiệu phần ghi tỷ lệ
bản đồ
- yêu cầu Hs đọc tỷ lệ
của hai bản đồ đó
- Tỷ lệ bản đồ là gì ?

- Tỷ lệ bản đồ có ý
nghóa như thế nào ?

8'

- Có mấy dạng biểu
hiện tỷ lệ bản đồ ?

nêu nội dung của mỗi
dạng ?
- Tử số chỉ giá trò gì ?
( khỏang cách trên bản
đồ

và dùng các kí hiệu
để thể hiện các đối
tượng đòa lí trên bản
đồ
- Thu thập thông tin đặc
điểm của các đối tượng
điạ lí
- Lựa chọn tỉ lệ và kí
hiệu phù hợp để thể
hiện các đối tượng đòa lí
lên bản đo

2. Ý nghóa của tỷ lệ
bản đồ

a) Khái niệm : tỷ lệ bản
đồ là khỏang cách trên
bản đồ so với khỏang
cách tương ứng trên thực
đòa
b) Ý nghóa : tỷ lệ bản
đồ cho biết bản đồ được
thu nhỏ bao nhiêu so với
thực đòa

- bản đồ có tỷ lệ càng
lơn mức độ chi tiết càng
cao
c) Phân loại : có 3 loại
cấp bậc


- Mẫu số là số chỉ giá
trò gì ?( khỏang cách
ngoài thực đòa )
- Quan sát bản đồ H 8và
H9 cho biết :
- Mỗi cm trên bản đồ
ứng với bao nhiêu m
trên thực đòa
- Bản đồ nào trong hai
bản đồ có tỷ lệ lớn
hơn ? bản đồ nào thể
hiện các đối tượng đòa
lý chi tiết hơn Hoạt động 3:
- Gv cho Hs đọc Sgk và
nêu trình tự cách đo tính
khỏang cách dựa vào
tỷ lệ thước , tỷ lệ số
- Gv cho Hs hoạt động theo
nhóm :chia lớp ra thành
4 nhóm
- Nhóm 1: Đo tính khỏang
cách thực đòa theo đường
chim bay từ khách sạn

Hải Vân – khách sạn Thu
Bồn
- Nhóm 2: Đo tính khỏang
cách thực đòa theo đường
chim bay từ khách sạn
Hòa Bình – khách sạn
Sông Hàn
- Nhóm 3: Đo tính chiều
dài của đường Phan Bội
Châu- đường Lý Tự Trọng
- Nhóm 4: Đo tính
chiều dài của
đường Lý
Thường Kiệt đường Quang Trung
- Các nhóm trình bày
kết quả , Gv nhận xét

- Tỷ lệ lớn , tỷ lệ trung
bình và tỷ lệ nhỏ
- Có hai dạng biểu hiện
tỷ lệ bản đồ : tỷ lệ
thước và tỷ lệ số

3. Đo tính các khỏang
cách thực đòa dựa vào
tỷ lệ thước hoặc tỷ
lệ số trên bản đồ
a) Dựa vào tỷ lệ thước
( Sgk/14)
b) Dựa vào tỷ lệ số

(Sgk/14)
Nhóm 1: 5.5 cm x 7500 =
41250cm = 412.5m
Nhóm 2: 4cm x 7500 =
30.000cm = 300m
Nhóm 3: 3.5cm x 7500 =
26250cm
= 262,5m
Nhóm 4: 5,1cm x 7500 =
48250cm
= 482,5m


chuẩn xác kiến thức
HS đọc

* Ghi nhớ: SGK

d. Củng cố, luyện tập: 2' GV hệ thống lại nd tồn bài
e. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: 3'
- Học thuộc bài, ghi nhớ
- Chuẩn bi trước bài 4.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Tiết 4 - Bài 4

PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ .
KINH ĐỘ VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LY.Ù

Ngày soạn: 01 / 09 / 2014

Ngày dạy: / 09 / 2014.Tại lớp 6A1. Sĩ số HS: 28. Vắng:
Ghi chú:
Ngày dạy: / 09 / 2014.Tại lớp 6A2. Sĩ số HS: 28. Vắng:
Ghi chú:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức :
Sau bài học , hs cần


- Nhớ được các quy đònh về phương hướng trên bản đồ
- Hiểu thế nào là kinh độ , vĩ độ và tọa độ đòa lý của
một điểm
b. Về kỹ năng:
- Biết cách tìm phương hướng , kinh độ, vĩ độ, tọa độ đòa lý
của một điểm trên bản đồ và trên quả đòa cầu
c. Về thái độ: gây hứng thú cho học sinh tìm hiểu về kinh độ, vĩ độ trên bản đồ.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV : - Bản đồ Châu
- Quả đòa cầu
b. Chuẩn bị của HS: đọc trước bài, trả lời các câu hỏi.
3. Phương Pháp giảng dạy: thảo luận, phân tích, nêu vấn đề.
4. Tiến trình giảng dạy:
a. Ổn đònh tổ chức lớp học: 1'
b. Kiểm tra bài cũ: 5'
? Tỷ lệ bản đồ là gì ? làm bài tập 2sgk /14
c. Dạy ND bài mới :
- Khởi động: 1’ Chúng ta đang đi du lòch ở một đòa phương lạ ,
trong tay ta có tấm bản đồ đòa phương đó với những con
đường và các điểm tham quan . Chúngta làm thế nào
để đi được đúng hướng dựa vào bản đồ ? đó là nội

dung của bài học hôm nay
- ND:
Tg
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
1 Hoạt động 1:
1. Phương hướng trên
5' - Gv treo bản đồ Châu Á
bản đồ
và giới thiệu khi xác đònh
phương hướng trên bản
Kinh tuyến :
đồ cần chú ý :
- Đầu trên chỉ hướng
- Phần chính giữa bản đồ
bắc
được coi là phần trung tâm - Đầu dưới chỉ hướng
- Từ trung tâm xác đònh
nam
phía trên là hướng bắc,
Vĩ tuyến
dưới là hướng nam, trái
- Bên phải chỉ hướng
là hướng tây , phải là
đông
hướng đông
-Bên trái chỉ hướng
- GV yêu cầu Hs xác đònh
tây
các đường kinh vĩ tuyến

trên bản đồ
- Vậy muốn các đònh
phương hướng trên bản


đồ phải dựa vào đâu ?
- Cho Hs quan sát H 10/sgk
xác đònh các hướng chính
- Gv cho Hs làm bài tập
xác đònh hướng chính của
13' bài tập 3d H13/ 17 /Sgk
- Trên thực tế có những
bản đồ không thể hiện
các đường kinh vĩ tuyến, thì
dựa vào mũi tên chỉ
hướng bắc rồi tìm các
2. Kinh độ, vĩ độ và
hướng còn lại
tọa độ đòa lý
Hoạt động 2:

6'

- Quan sát H11 / Sgk . hãy
tìm điểm C trên H 11 đó
là chỗ gặp nhau của
đường kinh tuyến và vĩ
tuyến nào ?
- Khoảng cách từ điểm C ->
kinh tuyến gốc gọi là kinh

độ của điểm C
- Khỏang cách từ điểm C
-> vĩ tuyến gốc gọi là vỹ
độ của điểm C
- Vậy kinh độ và vĩ độ của
một điểm là gì ?
- Tọa độ đòa lý của một
điểm là gì ?

- Nêu các viết tọa độ đòa


Hoạt động 3:
- Hs thảo luận theo nhóm

- Kinh độ và vĩ độ của một
điểm là số độ chỉ
khoảng cách từ kinh
tuyến và vĩ tuyến, đi qua
điểm đó đến kinh
tuyến gốc và vĩ tuyến
gốc
- Tọa độ đòa lý là kinh
độ và vĩ độ của điểm
đó
- cách viết : C {kinh độ
{Vĩ độ
0
- Vd : C 20 T
100B

3 .Bài Tập 3:


- Làm bài tập a, b, c theo
nhóm mỗi nhóm 1 ý
- Các nhóm trình bày kết
quả , gv nhận xét , chuẩn
xác kiến thức
d. Củng cố, luyện tập: 3'
Đánh dấu x vào + ý em cho là đúng
Với bản đồ không vẽ kinh vỹ tuyến thì :
+ Không xác đònh được phương hướng
+ Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ xác
đònh hướng bắc và sau đó tìm các hướng còn lại
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1'
- Về nhà học bài
- Chuẩn bò trước bài 5
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Tiết 5: THỰC HÀNH: RÈN KĨ NĂNG XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG
TRÊN BẢN ĐỒ
Ngày soạn: / 09 / 2014
Ngày dạy: / 09 / 2014.Tại lớp 6A1. Sĩ số HS: 28.Vắng:
Ghi chú:
Ngày dạy: / 09 / 2014.Tại lớp 6A2. Sĩ số HS: 28. Vắng:


Ghi chú:
1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức:

- Củng cố lại kiến thức về bản dồ, xác định các phương hướng trên bản đồ
b. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xác định phương hướng trên bản đồ cụ thể, la bàn.
c. Về thái độ: có ý hức thực hành
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV: Bản đồ, la bàn
b. Chuẩn bị của HS: sgk, vở
3. Phương pháp giảng dạy: trực quan, phân tích…
4. Tiến trình giảng dạy:
a. Ổn định tổ chức lớp học: 1’
b. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong q trình thực hành.
c. Dạy ND bài mới:
- Khởi động: 1’ Để các em hiểu rõ hơn về cách xác định các phương hướng…
- ND:
Hoạt động 1: 5’
GV cho hs ơn lại kiến thức đã học: các phương hướng trên bản đồ, cách xác định.
GV hướng dẫn hs xác định trên 1 bản đồ, la bàn.
Hoạt động 2: 10’
GV đưa bảng phụ lên bảng kẻ sẵn các phương hướng bằng mũi tên => u cầu 3
hs lên điền vào sơ đồ.
HS khác nhận xét. GV sửa bổ sung.
Hoạt động 3: 25’
Hướng dẫn HS xác định bằng la bàn, bản đồ vị trí địa lí, địa hình Việt Nam
HS chỉ các hướng trên bản đồ.
d. Củng cố, luyện tập: 2’ GV Nhận xét giờ thực hành
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’
- Ơn lại kiến thức về các phương hướng trên bản đồ
- xác định các ph trên bản đồ cụ thể
- Chuẩn bị trước : Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Tiết 6 - Bài 5: KIÙ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU
HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
Ngày soạn: 11 / 09 / 2014
Ngày dạy:
/ 09 / 2014. Tại lớp 6A1. Sĩ số hs: 28.Vắng:
Ghi chú:
Ngày dạy: / 09 / 2014. Tại lớp 6A2. Sĩ số hs: 28.Vắng:
Ghi chú:
1. Mục tiêu :


a. Về kiến thức :
- Hiểu kí hiệu bản đồ là gì ?
- Biết đặc điểm và sự phân loại các kíù hiệu bản đồ
b. Về kỹ năng:
- Có kỹ năng đọc các ký hiệu trên bản đồ , sau khi đối
chiếu với bảng chú giải , đặc biệt là kíhiệu độ các
của đòa hình
c. về thái độ:
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam
b. Chuẩn bị của HS
3. Phương Pháp giảng dạy: thảo luận, phân tích, nêu vấn đề.
4. Tiến trình giảng dạy:
a. Ổn định tổ chức lớp học: 1’
b. kiểm tra bài cũ: 5’
Thế nào là kinh độ vĩ độ của 1 điểm?
c. Dạy ND bài mới :
- Khởi động: 1’ Bất kể một loại bản đồ nào cũng dùng một loại
ngôn ngữ đặc biệt . Đó là hệ thống kí hiệu để biểu hiện các

đối tượng đòa lý về mặt đặc điểm , vò trí sự phân bố trong không
gian . . cách biểu hiện loại ngôn ngữ nay ra sao ? để hiểu được nội
dung , ý nghóa của kí hiệu ta phải làm gì ? đó là nội dung bài học
hôm nay

Tg
Hoạt động của Gv và HS
18’ Hoạt động 1:
- Gv cho Hs quan sát
một số ký hiệu về
các đối tượng đòa lý :
và một số trung tâm
công nghiệp
- Em hãy so sánh các
đối tượng đòa lý đó
trên hai bản đồ
- Ký hiệu bản đồ cho
ta biết điều gì ? - Cho Hs
quan sát h.14. sgk.8 .
hãy cho biết có
mấy loại ký hiệu bản
đồ lấy ví dụ cụ thể
- Cho học sinh xác đònh
trên bản đồ các dạng
ký hiệu đó

Nội dung chính
1.Các loại kí hiệu trên
bản đồ


- Kí hiệu bản đồ là những
dấu hiệu quy ước ( màu
sắc , hình vẽ )thể hiện đặc
trưng các đối tượng đòa lý

- Có 3 loại kí hiệu bản đồ :
Kí hiệu điểm, kí
hiệu
đường


- Các dạng bản đồ có kíù hiệu diện tích
tính quy ước không? Muốn hiểu được bản
đồ
phải dựa
vào - Có 3 dạng kí hiệu bản đồ
đâu ?
:Kí hiệu hình học, kí hiệu
chữ, kiù hiệu tượng hình
Bảng
chú
giải => Kí hiệu bản đồ rất đa
thường ở vò trí nào dạng và có tính quy ước
trên bản đồ ?
Muốn hiểu kí hiệu bản
15’
đồ phài xem bảng chú giải
2 Các biểu hiện đòa hình
trên bản đồ
Hoạt động 2:

a. Thể hiện thang màu
- Gv cho Hs quan sát . Bằng đường đồng mức
H.16. sgk.19
- Gv: Ngoài cách biểu
hiện độ cao đòa hình - Đường đồng mức là
bằng thang màu người những
đường
nối
ta
còn
dùng
các nhữngđiểm có cùng độ
đường đồng mức đó cao
là những đường vòng - Đường đồng mức càng
kép kín ở h.16.sgk
gần nhau thì đòa hình càng
- Đường đồng mức là dốc Ghi nhớ: SG điểm có
gì ?
cùng độ cao
- Đường đồng mức càng
- Quan sát h.16 cho biết gần nhau thì đòa hình càng
mỗi lát cắt cách nhau dốc
bao nhiêu mét
- Dựa vào khỏang cách
các đường đồng mức
ở hai sườn núi phía
đông và phía tây cho
biêt sườn nào có độ * Ghi nhớ
dốc lớn hơn
HS đọc

d. Củng cố, luyện tập: 4’
Đánh dấu x vào + ý em cho là đúng


+ Đường đồng mức là đường nối các điểm có cùng
độ cao
+ Đường đồng mức còn gọi là đường đẳng cao
+ Khoảng cách các đường đồng mức càng gần nhau thì
đòa hình càng thoải
+ Khoảng cách các đường đồng mức thưa thì đòa hình dốc
e. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà: 1’
- Về nhà học bài
- Đọc trước bài mới
- Chuẩn bò thước đo độ, bút chì và giâý tiết sau thực
hành
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Tiết 7 - Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ.


Ngày soạn: 11/ 09 / 2014
Ngày dạy: / 09 / 2014.Tại lớp 6A1. Sĩ số HS: 28. Vắng:
Ghi chú:
Ngày dạy: /09/ 2014.Tại lớp 6A2. Sĩ số HS: 28. Vắng:
Ghi chú:
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Biết được sự chuyển động tự quay quanh một trục tưởng
tượng của Trái Đất , với hường tự chuyển động là từ

Tây sang đông . Thời gian tự quay một vòng quanh trục là
24giờ hay một ngày đêm
b. Kỹ năng:
- Biết dùng quả đòa cầu chứng minh hiện tượng Trái đất
quay quanh trục và hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau
trên Trái đất.
c. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và
các hệ quả của nó.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- Quả đòa cầu
- Tranh vẽ h.22. sgk
b. Chuẩn bị của HS: SGK, đọc và trả lời trước các câu hỏi trong bài
3. Phương pháp giảng dạy: Trực quan, nêu vấn đề, phân tích, vấn đáp
4. Tiến trình giảng dạy:
a. Ổn định tổ chức lớp học: 1’
b. Kiểm tra bài cũ: 5’: Kí hiệu bản đồ là gì? Có mấy loại kí hiệu bản đồ?
c. Dạy ND bài mới:
- Khởi động: 1’ Trái Đất có rất nhiều vận động . Vận động
tự quay quanh trục là một vận động chính của Trái Đất .
vận động này đã sinh ra những hệ quả gì ? Nội dung
của các hệ quả đó ra sao . Bài học hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu
- ND:
Tg
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
15’ Hoạt động 1:
1 Sự vận động của trái
- Quan sát hình 19 cho đất quanh trục:

biết ?
- Đường nối liền cực
bắc với cực nam là gì?


- So với mặt phẳng quỹ
đạo nó nghiêng bao
nhiêu độ ?
- Cho biết hướng tự quay
quanh trục của Trái
đất ?
- Gv gọi 1,2 Hs lên bảng
làm động tác đẩy quả
đòa
cầu
quay
đúng
hướng
- Thời gian Trái đất quay
một vòng quanh trục
được quy ước là bao
nhiêu giờ ?
- Quan sát hình 20 và
thảo luận theo nhóm
- Hãy cho biết trên Trái
đất có bao nhiêu khu
vực giờ ?
- Mỗi khu vực giờ cách
nhau mấy tiếng đồng
hồ ? Sự phân chia bề

mặt Trái Đất ra 24 giờ
có ý nghóa gì ?
- Khu vực giờ gốc có
đường gì đi qua ?
- Việt nam ở khu vực giờ
thứ mấy ( thứ 7)
- Khi ở khu vực giờ gốc
là 12h thì lúc đó nước
ta là mấy giờ ( 19giờ)
- Nếu đi về phía đông thì
giờ như thế nào ?
- Nếu khu vực giờ gốc
là 0 giờ ngày 18/10/2008
thì Niu Iooc sẽ là mấy
giờ
(
7
giờ
ngày
17/10/2008)
17’
- Đi về phía tây thì giờ
sẽ như thế nào ?
- Đại diện các nhóm

- Trái đất tự quay quanh trục
theo hướng từ tây sang
đông

- Trái đất quay một vòng

quanh trục hết 24giờ
- Người ta chia bề mặt Trái
Đất ra 24 khu vực giờ mỗi
khu vực giờ có một giờ
riêng gọi là giờ khu vực

- Khu vực phía đông có giờ
sớm hơn phía tây.
2 Hệ quả của sự vận
động tự quay quanh trục
của trái đất
– Nhờ có sự vận động tự


trình bày kết quả GV
nhận xét chuẩn xác
kiến thức
Họat động 2:
- Gv cho học sinh quan sát
h.21 sgk cho biết hệ quả
đầu tiên
của vận
động tự quay quanh trục
của Trái Đất
-Gv cho hs quan sát h
22.sgk và giải thích :
mũi tên có gạch chấm
là hường mà các vật
phải chuyển động nhưng
do có sự vận động của

Trái Đất mà các vật
chuyển động đã bò lệch
theo hướng của mũi tên
không bò đứt đoạn
- Vậy hệ quả thứ hai
của sự vận động tự
quay quanh trục của Trái
đất là gì ?
- Cho biết ở bắc bán
cầu các vật chuyển
động theo hướng từ P-N
bò lệch về hướng nào ?
- Từ O- S lệch về hướng
nào?

quay quanh trục của Trái
đất theo hướng từ tây
sang đông nên khắp mọi
nơi trên Trái Đất đều lần
lượt có ngày và đêm

-Các vật thể chuyển động
trên bề mặt Trái Đất đều
bò lệch hướng
-Ở nửa cầu bắc vật
chuyển động lệch về bên
phải
- Ở nửa cầu nam vật
chuyển động lệch về bên
trái

* Ghi nhớ: SGK

HS đọc
d. Củng cố, luyện tập: 3’
- GV hệ thống lại ND tồn bài
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 2’
- Học thuộc ND bài, ghi nhớ
- Chuẩn bị trước bài 8: Sự vận động của trái đất quanh mặt trời.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:


Tiết 8 - Bài 8:
QUANH

SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
MẶT TRỜI

Ngày soạn: 15 / 09 / 2014
Ngày dạy: / 09 / 2014.Tại lớp 6A1. Sĩ số hs: 28. Vắng:
Ghi chú:
Ngày dạy: / 09 / 2014.Tại lớp 6A2. Sĩ số hs: 28. Vắng:
Ghi chú:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức :
- Hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất
quanh mặt trời
- Nhớ vò trí xuân phân, hạ chí, thu phân và đông chí trên
quỹ đạo của Trái đất
b. Về kỹ năng:
- Biết sử dụng quả đòa cầu để lặp lại hiện tượng chuyể

động tònh tiến của Trái Đất trên quỹ đạo và chứng
minh hiện tượng các mùa
c. Về thái độ: Có ý thức khám phá trái đất, liên hệ thực tế.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái
Đất quanh Mặt Trời
Quả đòa cầu. Hình vẽ trong SGK
b. Chuẩn bị của HS: đọc và trả lời các câu hỏi trong bài
3. Phương pháp giảng dạy: trực quan, đàm thoại, phân tích...
4. Tiến trình giảng dạy:
a. Ổn đònh tổ chức lớp học: 1’
b. Kiểm tra bài cũ: 5’


-Trái đất tự quay quanh trục theo hướng nào ? thời gian tự
quay quanh trục hết bao nhiêu giờ?
- Trình bày các hệ quả của sự vận động tự quay quanh
trục
c. Dạy ND bài mới :
- Khởi động: 1’ Ngoài sự vận động tự quay quanh trục ,Trái
Đất còn chuyển động quanh mặt trời sự chuyển động
này đã sinh ra các hệ quả nào bài học hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu
- ND:
Tg Hoạt động của GV và HS
1 Hoạt động 1:
8' - Đường chuyển động
của Trái Đất quanh Mặt
Trời gọi là đường gì ?
- Quỹ đạo của Trái Đất

quanh Mặt Trời là đường
di chuyển của Trái Đất
quanh Mặt Trời
-Quan sát hình 24 sgk: Cho
biết hướng chuyển động
của Trái Đất quanh Mặt
trời
- Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời hết bao
nhiêu thời gian ?
- Trong khi chuyển động
Mặt
Trời
độ
16' quanh
nghiêng

hướng
nghiêng của trục Trái
Đất khơng đổi
Hoạt động 2:
- HS thảo luận nhóm:
- Quan sát hình 24 kết hợp
với kênh chữ ở mục hai
sgk cho biết :
- Trong ngày 22-6 ( hạ chí)
nửa cầu nào ngả nhiều
về phía Mặt Trời ? nửa

Nội dung chính

1 Sự chuyển động của
trái đất quanh mặt trời
- Trái đất chuyển động quanh mặt trời
theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn.

- Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời theo hướng
từ Tây sang Đông .
- Thời gian chuyển động
hết 365 ngày 6 giờ .
- Khi chuyển động quanh
Mặt Trời, độ nghiêng và
hướng nghiêng của trục
Trái Đất không đổi
2. Hiện tượng các mùa
- Khi chuyển động hai nửa
cầu luân phiên nhau ngả
về phía mặt trời sinh ra
các mùa
- Nửa cầu nào nhận được
nhiều nhiệt, nhiều ánh


cầu đó nhận được nhiệt
và ánh sáng mặt trời ?
nửa cầu đó là mùa gì ?
- Trong ngày 22-6 ( hạ chí)
nửa cầu nào ngả ít
về
phía Mặt Trời ? nửa cầu

đó nhận được nhiệt và
ánh sáng mặt trời ?
nửa cầu đó là mùa gì ?

sáng -> mùa nóng

- Sự phân bố ánh sáng
và lượng nhiệt và cách
tính mùa ở hai nửa cầu
bắc và nam như thế nào
?
- HS trình bày kết quả
- Gv nhận xét chuẩn xác
kiến thức và ghi bảng
- Quan sát hình 24 cho biết
Trái Đất hướng cả hai
nửa cầu bắc và nam về
phía mặt trời như nhau
vào ngày nào?
- Khi đó ánh sáng mặt
trời chiếu thẳng góc
vào nơi
nào trên bề
mặt trái đất
- Một năm có mấy mùa
? thời gian bắt đầu và
kết thúc

- Sự phân chia các mùa ở
hai nửa cầu hoàn toàn

trái ngược nhau

- Nửa cầu nào nhận được
ít
nhiệt, ít ánh sáng->
mùa lạnh

- Người ta chia một năm ra
4 mùa là xuân , hạ, thu,
đông theo dương lòch hoặc
theo âm lòch
* Ghi nhớ: SGK

HS đọc
d. Củng cố, luyện tập: 3’
- Điền nội dung đã học vào chỗ trống :
- Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo hướng . . . . . .
.... .....
- Trái Đất chuyển động một vòng quanh mặt trời
hết . . . . . . . . . . . . .
- Khi chuyển động quanh Mặt Trời độ nghiêng và hướng
nghiêng của Trái Đất .. . . . . . . . . .


- Câu hỏi 3 trong SGK cuối bài ko cần trả lời.
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’
- Về nhà học bài, ghi nhớ
- Đọc bài đọc thêm
- Chuẩn bò trước kiến thức và bài tập để giờ sau ơn tập.
5. Rút kinh nghiệm giò dạy:


Tiết 9: ƠN TẬP
Ngày soạn: 24 / 09 / 2014
Ngày dạy: / 10 / 2014.Tại lớp 6A1. Sĩ số hs: 28. Vắng:
Ghi chú:
Ngày dạy: / 09 / 2014.Tại lớp 6A2. Sĩ số hs: 28. Vắng:
Ghi chú:
1. Mục tiêu
a. Kiến thức: Ơn lại cho HS những kT từ bài 1 đến bài 8.
b. Kĩ năng: Rèn KN tổng hợp kiến thức, thực hành các bài tập, viết bài kiểm tra 1
tiết
c. Thái độ: có ý thức ơn tập nghiêm túc, giáo dục ý thức ơn tập ch HS
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: ND ơn tập
b. Chuẩn bị của HS: kiến thức, bài tập
3. Phương pháp giảng dạy: Ơn tập cá nhân, thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, vấn
đáp
4. Tiến trình giảng dạy:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×