Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tuần 7 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.89 KB, 34 trang )

TUẦN 7
Chào cờ:

Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018
BUỔI SÁNG
THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH CỦA NHÀ TRƯỜNG
--------------------------------------------------TRUNG THU ĐỘC LẬP

Tập đọc:
I. Mục tiêu:
*KT: - Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân
vật với lời người kể chuyện.
*KN: Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh
về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK ) - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
*TĐ: GDHS lòng yêu nước và niềm tự hào về anh bộ đội.
*NL: Có năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh SGK, bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
* Khởi động:
- Ban HT cho các bạn chơi trò chơi yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
Đánh giá:
- TCĐG: Tham gia trò chơi nhanh, chủ động, sôi nổi.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1. Luyện đọc.
Việc 1: Nghe 1 bạn đọc toàn bài.


Việc 2: N4: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc.
- Đọc nối tiếp các đoạn; đọc từ khó ( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó, câu
dài). Đọc từ chú giải. SGK.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt.
Chú ý các câu dài:
Đêm nay/ anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh
man mác nghĩ tới trung thu/ và nghĩ tới các em.
Anh mừng cho các em vui tết Trung thu độc lập đầu tiên/ và anh mong ước
ngày mai đây những tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa/ sẽ đến với các em.
Đánh giá:
- TCĐG: + Lắng nghe cô và bạn đọc bài để biết cách thể hiện giọng đọc, cách ngắt
nghỉ hơi.


+ Đọc đúng và nhấn giọng ở các từ: man mác, thân thiết, nhìn trăng, phấp phới,
chi chít, vô cùng, ... nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ trong câu dài.
+ Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
+ Phát hiện được lỗi sai và sữa sai cho nhau.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ 2. Tìm hiểu bài (HĐ cá nhân, nhóm)
Việc 1: Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong
SGK.
Việc 2: N4: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
- Nêu nội dung bài Tình thương yêu các em nhỏ và mơ ước của anh chiến sĩ, về
tương lai của các em, của đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.

Đáp án:
Câu 1: Trung thu độc lập đẹp vì có trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng
xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố,
làng mạc, núi rừng.
Câu 2: Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng dòng
thác đỏ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vảng phấp phới
bay trên những con tàu lớn....
Câu 3: Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước đã trở
thành hiện thực: chúng ta có các nhà máy thủy điện lớn: Hòa Bình, Y-ta-li,... những
con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ, ...
Câu 4: Em mơ ước nước ta có một nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
Nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang, ....
Đánh giá:
- TCĐG: +Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
+ Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh lạc.
+ Trả lời đúng nội dung các câu hỏi, nội dung bài đọc.
+ Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước; mong ước có một tương lai tương sáng.
+NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm (HĐ nhóm).
Việc 1: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc đoạn, bài.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay. - Nhận xét, tuyên dương.
Luyện đọc diễn cảm đoạn:


Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai...//
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi
mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ

xuống....rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng ở dấu phẩy, dấu chấm, câu văn dài.
+ Đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương
tai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Chia sẻ với người thân nội dung bài tập đọc.
Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được nội dung của bài tập đọc và chia sẻ với người thân của mình.
------------------------------------------Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
*KT: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng,
phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
*KN: Vận dụng thành thạo kiến thức đã học vào giải bài tập. BTCL: 1, 2, 3.
*TĐ: - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác.
*NL: Có năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động: -Trưởng ban học tập điều khiển các bạn ôn bài qua trò
chơi: Đố bạn.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá:
-TCĐG: + Củng cố được kiến thức qua trò chơi.
+ Tham gia trò chơi nhanh, chính xác, tích cực, chủ động.

+Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG:Quan sát.
- KTĐG: Ghi chép ngắn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1: (T 40)
Việc 1: - Cho 1HS đọc yêu cầu của BT1. Tính rồi thử lại.
Việc 2: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.


Việc 3: Thống nhất kết quả
GV chốt:Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy Tổng trừ đi 1 SH, nếu được KQ là SH
còn lại thì phép tính làm đúng.
Đáp án:
35462+27519=62981
69108+2074=71182
267345+31925=299270
Thử lại:
62981- 35462=27519
71182-69108=2074
299270-267345=31925
Bài tập 2: (T 40)
Việc 1: - Cá nhân làm bài vào vở BT : Tính và thử lại (phép trừ)
Việc 2: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Việc 3: - Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả
GV: Củng cố cách thực hiện phép trừ và thử lại phép trừ.
Đáp án:
4025-312=3713
5901-638=5263
7521-98=7423

Thử lại:
312+3713=4025
638+5263=5901
98+7423=7521
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được kĩ thuật thực hiện phép tính cộng, trừ và cách thử lại để kiểm
tra kết quả.
+ Thực hiện thành thạo các bài toán có phép tính cộng, trừ.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài tập 3: (T 41)
Việc 1: Cá nhân làm vở bài tập.
a, x + 262 = 4848
b, x - 707 = 3535
Việc 2: giá bài cho nhau, sửa bài.
Việc 3: Nhóm lớn thống nhất kết quả
Đáp án:
a) x+262=4848
x=4848-262
x=4586

b) x-707=3535
x=3535+707
x=4242

Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
+ Giải thích được cách tìm x của mình.



+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
* Lưu ý: HDKG làm thêm các bài tập còn lại trong SGK(nếu còn thời gian)
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân thực hiện các phép tính cộng, trừ với số tự nhiên và
thử lại.
Đánh giá:
-TCĐG: + Thực hiện đúng các phép tính đã tìm. Nắm được cách thử lại để kiểm
tra kết quả.
------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Khoa học 4:
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. Mục tiêu:
*KT:- Nêu cách phòng bệnh béo phì
+ Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm nhai kỹ
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT
*KN: Nắm được các dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì để phòng bệnh béo phì.
*TĐ: GDHS có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Có thái độ đúng với người béo
phì.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ SGK
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:

? Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? Làm thế nào để phát hiện?
? Kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
? Nêu cách phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
Đánh giá:
- TCĐG: Củng cố được kiến thức qua trò chơi.
+Tham gia trò chơi sôi nổi, tự giác, tích cực, hào hứng, phấn khởi.
+Giáo dục HS biết cộng tác để cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì
Việc 1: * HĐTQ Phát phiếu học tập cho các nhóm (Xem SGK).


- Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành bài tập
Việc 2: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các HS khác cùng chia sẻ.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nhận dạng được dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
+ Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ2: Tìm hiểu về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
Việc 1: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Y/c HS qs hình minh hoạ tr28,29 SGK trả lời:
? Nguyên nhân gây bệnh béo phì
? Cách phòng bệnh béo phì?
? Cách chữa bệnh béo phì?

Việc 2: Thư kí các nhóm tổng hợp các ý kiến ghi vào phiếu
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác cùng chia sẻ
HĐ3: Đóng vai
Việc 1: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm :Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa
ra một tình huống dựa trên gợi ý của GV
Việc 2:- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống và phân vai theo tình
huống
Việc 3:Trình diễn: HS các nhóm lên đóng vai
Việc 4: Các nhóm khác cùng chia sẻ
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
+Có ý thức ăn uống, vận động hợp lí để phòng tránh bệnh béo phì.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Biết được một số cách phòng tránh bệnh béo phì và nhắc nhở mọi
người cùng thực hiện
------------------------------------------Chính tả: (Nhớ - viết)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:
*KT: - Nhớ - viết dúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập (2) a / b hoặc (3) a/b, hoặc BT do GV soạn.
- Giáo dục HS có ý thức viết bài sạch đẹp và trình bày bài cẩn thận.
*KN: Chữ viết đẹp, đảm bảo tốc độ. Trình bày thành thạo bài chính tả theo thể lục
bát. Làm đúng bài tập chính tả.
*TĐ: GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
*NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp hợp tác.
II. Chuẩn bị: Bài tập 2b viết sẵn lên bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

* Khởi động


- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả
Việc 1: Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Hoạt động cá nhân: Cá nhân đọc bài chính tả, tìm hiểu nội dung chính
của đoạn văn và cách trình bày đoạn văn.
- Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
- Chia sẻ thống nhất kết quả.
+ Tìm, viết vào vở nháp: phách bay, khoái chí, quắp đuôi; phường, gian dối, co cẳng
Việc 2: Viết từ khó
- Hoạt động các nhân: Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
- Hoạt động nhóm đôi: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu
viết sai).
- Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
Việc 3: Viết chính tả
- HS nhớ và viết lại bài chính tả theo yêu cầu.
- HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu có).
- Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Đánh giá:
- TCĐG: + Ngồi đúng tư thế viết, viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ.
+ Viết đúng các từ: phách bay, khoái chí, quắp đuôi; phường, gian dối, co cẳng
+ Viết đúng tốc độ, chữ đều trình bày đẹp.
+ Có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
+ Tự học.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.

HĐ 2: Làm bài tập:
Bài 2:
- Cá nhân làm bài tập 2 a/b. - Đổi chéo bài theo nhóm 2 và kiểm tra kết
quả.
- Đại diện 1- 2 nhóm đọc bài viết và kết quả bài tập trước lớp.
- Các nhóm khác chia sẻ bổ sung. - Theo dõi - HĐKQ - Chữa bài. Chốt KT
Đáp án:
a) Trí tuệ, phẩm chất, trong, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.
b) Bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường
tráng.
Bài 3: Dành cho HS khá , giỏi( Nếu còn TG)
Đáp án: a) ý chí – trí tuệ
b) vươn lên-tưởng tượng.
Đánh giá:


-TCĐG:+ Tìm đúng các tiếng bắt dầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ương(BT2).
+ Các từ hợp với nghĩa đã cho(BT3).
+Tích cực tham gia trao đổi
+Giáo dục HS tự giác.
+NL tự học .Giao tiếp và hợp tác
- PPĐG:Vấn đáp,Quan sát .
- KTĐG:Đặt câu hỏi, Ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Về nhà viết lại các từ hay viết sai và luyện viết lại bài cho đẹp.
Đánh giá:
-TCĐG: + Phát hiện được lỗi sai và viết lại chính xác.
+ Có ý thức luyện viết.
*****aaaaaaa*****
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018

BUỔI SÁNG
Toán:
BIỂU THỨC CÓ CHỨA 2 CHỮ
I. Mục tiêu:
*KT: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ
- Biết cách tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
*KN: - Vận dụng kiến thức làm đúng, chính xác BT1, BT2 (a , b), BT3 (hai cột).
*TĐ: - Rèn cho HS kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
*NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp và hợp tác.
II. Chuẩn bị: Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ.
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động: -Trưởng BHT tổ chức cho lớp chơi trò: Ai nhanh-Ai
đúng.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá:
- TCĐG: Củng cố được kiến thức qua trò chơi.
+Tham gia trò chơi sôi nổi, tự giác, tích cực, hào hứng, phấn khởi.
+Giáo dục HS biết cộng tác để cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề..
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
*HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ.
* GV kẻ và viết lên bảng 3 cột như SGK: - Yêu cầu HS đọc BT
Hai anh em cùng câu cá. Anh câu được …con cá. Em câu được … con .
Cả hai anh em câu được …con cá ?
+ Biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? (Lấy số cá của anh
câu được cộng với số cá của em câu được.)



- YC HS thảo luận và tính giá trị của BT.
- Nhận xét thống nhất KQ: a + b là biểu thức có chứa 2 chữ
* Chốt: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a +b.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ.
+ Nắm được cách tính giá trị biểu thức theo các giá trị của chữ.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
*HĐ2: Luyện tập.
Bài tập 1: (T 42)
Việc 1: - Cá nhân làm vở bài tập
Việc 2: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Việc 3:- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả
Đáp án:
a) Nếu c=10 và d=25 thì c+d =10+25=35
b) Nếu c=15cm và d=45cm thì c+d=15cm+45cm=60cm.
Bài tập 2(a,b):
Việc 1: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Việc 2: - Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả
Đáp án:
a) Nếu a=32 và b=20 thì c-b =32-20=12
b) Nếu a=45 và b=36 thì a-b=45-36=9
Bài tập 3( 2 cột đầu):
Việc 1: Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Việc 2: - Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả
* Củng cố; Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức
chúng ta cần chú ý thay 2 giá trị a, b ở cùng một cột.
Đáp án:

a

28

60

b

4

6


axb

112

360

a:b

7

10

Đánh giá:
- TCĐG+ Nắm được cách tính giá trị biểu thức theo các giá trị của chữ.
+ Vận dụng linh hoạt vào giải các bài tập về tính giá trị biểu thức có chứa hai chữ.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát, viết.

- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn, viết nhận xét.
* Lưu ý: HDKG làm thêm các bài tập còn lại trong SGK(nếu còn thời gian)
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG.
Chia sẻ với người thân về cách tính biểu thức có chứa hai chữ.
------------------------------------------KĨ THUẬT: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
* KT: - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
*KN: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
* TĐ: Giáo dục HS ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
* NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước
đủ lớn để HS quan sát và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải.
- HS: Hai mảnh vải giống nhau kích thước 20cm x30cm
Chỉ khâu, len, kim khâu, kéo, thước, phấn.
III. Hoạt động dạy – học:
Lớp khởi động hát.
GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
- HS nhắc lại mục tiêu bài học.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ 1. HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Việc 1: Nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Việc 2: Nêu những lưu ý khi khâu ghép hai mép vải.
Việc 3: Thực hành.
Đánh giá:
- TCĐG: Nắm được quy trình thực hiện khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường.
+ Vận dụng được mũi khâu thường để khâu ghép hai mép vải.

+ Giáo dục HS có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, Ghi chép ngắn.


HĐ 2. Đánh giá kết quả học tập của HS:
Việc 1: - Trưng bày sản phẩm.
Việc 2: - Nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
Việc 3: HS tự đánh giá sản phẩm.
Việc 4: Bình chọn sản phẩm đẹp.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Hoàn thành xong sản phẩm.
+ Nắm được các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
+ Đánh giá được sản phẩm qua các tiêu chí.
+Giáo dục HS có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG:Quan sát,vấn đáp
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Cùng người vận dụng mũi khâu thường vào thực tiễn
Đánh giá:
- TCĐG: + Vận dụng được mũi khâu thường vào trong cuộc sống.
-----------------------------------------------Luyện từ và câu: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
*KT: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, biết vận dụng quy
tắc đã học để viết đúng một số tên riêng VN (BT1,2 mục III), tìm và viết đúng một
vài tên riêng (BT3) * HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3.
*KN: Thực hành thành thạo viết danh từ chung và danh từ riêng.
*TĐ:- Giáo dục HS hiểu biết thêm về các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng

cảnh, di tích lịch sử nơi địa phương mình sinh sống.
*NL: Giải quyết vấn đề; giao tiếp và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
+ Bản đồ hành chính địa phương. Giấy khổ to và bút dạ.
+ Bảng phụ kẻ sẵn hai cột : tên người, tên địa phương.
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động: - Chơi trò chơi thi kể một số tên của các anh hùng.
- Nghe Gv giới thiệu bài.
Đánh giá:
-TCĐG: Nắm được yêu cầu trò chơi, luật chơi tìm được danh từ. Xác định đó là
danh từ riêng.
+ Nêu được cách viết danh từ riêng.
+Tích cực tham gia trò chơi, tích cực, chủ động.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.


B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1: Nhận xét rút ra ghi nhớ.
Việc 1: Em đọc yêu cầu của bài tập .
Việc 2: N2: Trao đổi thảo luận và làm bài vào vở.
Việc 3: N4: NT cho các bạn nêu ý kiến và thống nhất nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
b. Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng
* Chốt : Cách viết tên người, tên địa lí VN
- Gọi CN đọc ghi nhớ
Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

+ Lấy được ví dụ về danh từ riêng về tên người tên địa lí Việt Nam.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ 2: Luyện tập
Bài 1: Làm BT1:(Cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cá nhân làm vở BT.- Chia sẻ
trước lớp.
Đáp án: Ví dụ: Nguyễn Thị Hải Phương, tổ dân phố Liên Cơ, thị trấn Lệ Ninh,
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Bài 2: (Cá nhân – lớp)
- Cá nhân tự viết tên một số xã ở huyện của em vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt trước lớp
Đáp án: Ví dụ: thôn Mỹ Đức, xã Sơn Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Bài 3: Làm BT3 (N6) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc yêu cầu của
bài. Viết một vài tên và tìm trên bản đồ- Ban HT tổ chức cho đại diện
các nhóm chơi trò chơi thi tiếp sức.
Đáp án : Lệ Thủy, Quảng Ninh, Tuyên Hóa, Bố Trạch Q Trạch
Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
+ Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam khi viết.
+GDHS có ý thức viết đúng chính tả.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Chia sẻ với người thân cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nắm được cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
-----------------------------------------------BUỔI CHIỀU



Kể chuyện:
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Mục tiêu:
*KT: - Nghe - kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); Kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện lời ước dưới trăng (do GV kể).
- Hiểu được được nội dung và ý nghĩa câu chuyện “Những điều ước cao đẹp mang
lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người”.
* KN: Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, biết
phối hợp vơi cử chỉ, nét mặt, điệu bộ để câu chuyện thêm sinh động.
- Nhận xét được bạn kể dựa theo các tiêu chí.
* TĐ: - Giáo dục HS thấy được mỗi người đều có quyền mơ ước những điều tốt đẹp
sẽ đến với mình; đến với mọi người và kể chuyện cho mọi người nghe.
*NL: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
-Truyện “Lời ước dưới trăng”-Tranh kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi hát 1 bài hát .
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
HĐ2. GV kể chuyện
Việc 1: Nghe kể chuyện
Việc 2: Quan sát tranh: Lời ước dưới trăng.
Đánh giá:
-TCĐG:+ Nắm được các sự việc diến ra trong câu chuyện.
+ Nắm được lời kể của từng nhân vật trong câu chuyện.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Việc1: Kể trong nhóm- Các nhóm trưởng điều hành trong nhóm kể chuyện từng

đoạn.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện.
- Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá.
- Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp.
*Việc 2: Kể trước lớp:
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện .
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện.
- Cả lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.


- GV nhận xét chung. Câu chuyện cho thấy những điều ước cao đẹp luôn mang lại
niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. Qua đó chúng ta thấy được lòng nhiệt
tình của chị Ngàn.
Đánh giá:
-TCĐG:+ Kể lại câu chuyện dựa theo nội dung các bức tranh.
+ Thể hiện được lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, biết
thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
+ Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
+ Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Kể lại câu chuyện Lời ước dưới trăng cho người thân nghe.
Đánh giá:
- TCĐG: :+ Kể lại câu chuyện được câu chuyện Lời ước dưới trăng và hiểu được ý
nghĩa câu chuyện.
-----------------------------------------------Đạo đức:
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)
Điều chỉnh: Không y/c học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các bài tập

tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không
tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành hay không tán thành. Không
YCHS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về 1 người biết tiết kiệm
tiền của; có thể cho HS kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết
kiệm tiền của.
I. Mục tiêu:
* KT: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được ít lợi của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,…trong cuộc sông hằng
ngày.
* KN: Biết thực hành tiết kiệm tiền của.
- Biết trân trọng những giá trị do con người tạo ra.
* TĐ: GDHS có ý thức tiết kiện tiền của và nhắc nhử người khác cùng thực hiện,
phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.
* NL: tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ.
- HS: Giấy màu xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động: Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài “Lớp chúng mình”
Giới thiệu bài; Nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin


- Việc 1: Đọc cho nhau nghe các thông tin và xem tranh.
- Việc 2: Chia sẻ các thông tin vừa tìm hiểu được
- Việc 3: Nhận xét, đánh giá.
Đánh giá:

- TCĐG:+ HS biết có nhiều cách để tiết kiệm. Không phải chỉ có nghèo mới tiết
kiệm.
+Hiểu được mọi người ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động
vất vả của con người mới có được.
+ GDHS có ý thức tiết kiệm.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
Hoạt động 2: Thế nào là tiêt kiệm tiền của?
- Việc 1: HĐ thảo luận cách giải quyết cho các nhận định.
- Việc 2: Chia sẻ trước lớp.
- Việc 3: Nhận xét, đánh giá.
Đánh giá:
- TCĐG: + HS biết đưa ra ý kiến đúng cho các nhận định.
+ Biết được các việc làm tiết kiệm hằng ngày trong cuộc sống.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
Hoạt động 3: Em có biết tiết kiệm không?
Việc 1: Ghi ra giấy 3 việc làm cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc làm
cho là chưa tiết kiệm tiền của.
Việc 2: Trình bày ý kiến
Việc 3: Tổng kết, đánh giá.
Đánh giá:
- TCĐG: + HS ghi được các việc làm cho là tiết kiệm tiền của và các việc làm cho
là không tiết kiệm tiền của.
+Biết được những việc làm tiết kiệm là việc nên làm, còn những việc gây lãng phí,
không tiết kiệm, chúng ta không nên làm.
+ Có ý thức tiết kiệm và nhắc nhở mọi người cùng tiết kiệm.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Cùng người thân thực hiện những việc làm tiết kiệm tiền của.
*****aaaaaaa*****
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018
BUỔI SÁNG
Toán:
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
*KT: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
*KN:- Biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. Vận
dụng kiến thức làm BT1, BT2 (SGK).
*TĐ: - Có ý thức trong khi sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong làm


toán. Rèn tính cẩn thận, chính xác.
*NL: Tự học, giải quyết vấn đề; giao tiếp hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sgk
III. Các hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động:
- TBHT cho lớp chơi trò chơi: “Đố bạn”
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá:
- TCĐG: + Tìm đúng số, nhanh, chính xác.
+ Tham gia trò chơi tích cực, chủ động, sôi nổi.
+ Tự học, hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng

- Y/c thảo luận nhóm, CN thực hiện tính giá trị số của b thức: a + b và
b+a
- Y/c HS so sánh các giá trị số của BT với các giá trị của a và b khác
nhau.
+ So sánh giá trị của biểu thức a+b với giá trị của biểu thức b+a ? và KL
Ta có thể viết:
a+b=b
+a
- HD các em rút ra quy tắc - K luận: * Chốt: T/c giao hoán của phép cộng: khi đổi
chỗ các số hạng thì kết quả không thay đổi.
Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng.
+ GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm toán.
+Tự học, hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ2: Luyện tập.
Bài tập 1: (T 43)
Việc 1: Nêu KQ.
Việc 2: Thống nhất kết

Chốt: T/c giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các SH thì tổng không thay đổi.
Đáp án:
a) 379+468=847
b) 2876+6509=9385
c) 76+4268=4344


Bài tập 2: (T 43)
Việc 1: Cá nhân làm vở bài tập (Viết số hoặc chữ…)

Việc 2: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Việc 3: - Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả
Đáp án: a) 48+12=12+48
65+297 = 297+65
177+89=89+177

b) m+n =n+m
84+0=0+84
a+0=0+a

Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng.
+ Vận dụng được tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải các
bài tập có liên quan.
+ Giải thích được vì sao em khẳng định 379+468=874.
+ GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm toán.
+Tự học, hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Chia sẻ tính chất giao hoán của phép cộng với người thân.
Tập đọc :

-------------------------------------Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
*Điều chỉnh: Không hỏi câu hỏi 3,4.

I. Mục tiêu :
*KT:- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn
nhiên.
*KN: - Hiểu ND câu chuyện: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và

hạnh phúc, ở đó có những phát minh độc đáo của trẻ em. (TL câu hỏi 1 , 2 trong
SGK ).
*TĐ:- Giáo dục HS luôn có những ước mơ đẹp.
*NL: Tự giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
II. Chuẩn bị :
- Tranh SGK phóng to, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1. Luyện đọc. *Gọi 1 em đọc màn 1: Trong công xưởng xanh.


Việc 1: Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 2: N4: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc:
- Đọc nối tiếp các đoạn; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát
âm từ khó, câu dài). Đọc từ chú giải. Thuốc trường sinh.
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt.
* Hướng dẫn HS đọc màn 2: Trong khu vườn kì diệu. tương tự
Đánh giá:
- TCĐG: + Lắng nghe cô và bạn đọc bài để biết cách thể hiện giọng đọc, cách ngắt
nghỉ hơi.
+ Đọc đúng các từ: Tin-tin, Mi-tin, tỏa ra, sáng chế, ...Đoạn 2: Nhấn giọng ở các từ
ngữ: đẹp quá, như thế này, chưa bao giờ, như thế...
+ Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, đúng ngữ điệu của câu kể, câu cảm, câu hỏi.
+ Phát hiện được lỗi sai và sữa sai cho nhau.

+ Tự học, hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ 2. Tìm hiểu bài (HĐ cá nhân, nhóm)
Việc 1: Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 2: N4: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi. Không hỏi câu hỏi
3,4. - Nêu nội dung bài: Vở kịch thể hiện ước mơ của các em nhỏ về một cuộc
sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo,
góp sức mình phục vụ cuộc sống.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
Câu 1: Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương Lai và trò chuyện với những bạn
nhỏ sắp ra đời.
Câu 2: Các bạn nhỏ sáng chế ra: Vật làm cho người hạnh phúc; Ba mươi vị thuốc
trường sinh; Một loại ánh sáng kì lạ; Một máy biết bay như chim; Một cái máy biết
dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng.
Đánh giá:
- TCĐG: + Trả lời to rõ ràng, đúng yêu cầu câu hỏi, trôi chảy lưu loát.
+ Nêu được nội dung bài học.
+ NL Tự học và giải quyết vấn đề. Giao tiếp hợp tác
- PPĐG:Quan sát, vấn đáp
- KTĐG:Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm (HĐ nhóm).


Việc 1: N4: Các nhóm tự chọn 1màn kịch mà các em yêu thích và luyện đọc trong
nhóm phân vai:
Việc 2: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.

Việc 4: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhận xét, tuyên dương.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Đọc, trôi chảy lưu loát, diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp
với từng đoạn, nhân vật.
+ Ngắt, nghỉ đúng, nhấn giọng ở các từ ngữ: sáng chế, hạnh phúc, ăn ngon, ồn ào.
+ Toàn bài đọc với giọng hồn nhiên, thể hiện tâm trạng háo hức của Tin-tin và Mitin. Lời của các em bé tự tin, tự hào. Thay đổi giọng của từng nhân vật.
+Phát hiện được lỗi sai và sữa lổi cho nhau
+ NL Đọc diễn cảm bài văn
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Chia sẻ với người thân nội dung bài tập đọc trên.
------------------------------------------Khoa học: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I. Mục tiêu:
*KT: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Tiêu chảy, Tả, Lị...
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
*KN: - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
*TĐ: GDHS có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa và vận
động mọi người cùng thực hiện.
* NL: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: - Hình minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy -học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò: Ai nhanh-Ai đúng.
? Nêu nguyên nhân & tác hại của bệnh béo phì?
? Nêu cách phòng tránh bệnh béo phì?
- Nhận xét, đánh giá

- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
Đánh giá:
- TCĐG: + Nêu được nguyên nhân, tác hại và cách phòng tránh bênh béo phì
+ Tham trò chơi chủ động, tích cực, sôi nổi.


- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1: Tác hại của bệnh lây qua đường tiêu hoá
Việc 1: Giao nhiệm vụ - Y/ c thảo luận nhóm bàn
+ Cảm giác khi đau bụng, tiêu chảy, tả, lị...
? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm ntn?
? Khi mắc bệnh lây qua đường tiêu hoá cần làm gì?
- Nói rõ về tiêu chảy, tả, lị cho H.
Việc2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ
Việc 3 :Nhận xét- Chốt ý trả lời đúng .
Đánh giá:
- TCĐG: + Kể được tên một số loại bệnh lây qua đường tiêu hóa và nhận thức được
mối nguy hiểm của các bệnh này.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ2: Nguyên nhân & cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
*Việc 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Qs hình minh hoạ tr30,31 SGK.
? Các bạn trong hình đang làm gì? Tác dụng tác hại của nó?
? Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
? Các bạn nhỏ đã làm gì để phòng bệnh?
Việc 2: HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
Việc 3:HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ

- Gọi H đọc mục Bạn cần biết.
? Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? ( Vì nó là trung gian truyền bệnh lây qua đường
tiêu hoá.)
Đánh giá:
- TCĐG: + Nêu được nguyên nhân và các cách để phòng một số bệnh lây qua
đường tiêu hóa.
+ Có ý thức phòng các bênh lây qua đường tiêu hóa.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ3. Vẽ tranh cổ động
- Việc1: Tổ chức và HD : Giao nhiệm vụ cho các nhóm (vẽ tranh với
chủ đề: Tuyên truyền cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.)
-Việc 2: Thực hành
-Việc 3: Các nhóm trình bày và đánh giá
Đánh giá:
- TCĐG: + Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực
hiện.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Cùng người thân ôn lại nội dung bài học.
-------------------------------------HĐNGLL:
EM YÊU TRƯỜNG EM (TIẾT 1) TLGDĐP
I.Mục tiêu:
*KT:- HS biết tìm hiểu về nhà trường; sưu tầm bài thơ, bài hát về truyền thống nhà
trường.
- Biết vẽ tranh về chủ đề: Trường thân yêu của em.
*KN: Hiểu biết về truyền thống của nhà tường trong những năm học vừa qua.

*TĐ: HS biết giữ gìn và phát huy truyền thống của nhà trường.
*NL: Hợp tác; tự học & giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: GV:Tranh ảnh, tư liệu về nhà trường
HS: SGK; bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động:
- CTHĐ tự quản điều hành.
- YC lớp chơi trò chơi làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm.
- HD luật chơi. Cả lớp tham gia chơi.
- Đánh giá nhận xét.
2. Hình thành kiến thức: - Giới thiệu bài, mục tiêu tiết học
HĐ1. Tìm hiểu về nhà trường
- Việc 1: Tìm hiểu thông tin qua tư liệu thảo luận nội dung các câu hỏi
- Trường được thành lập vào năm nào? Hiện có bao nhiêu lớp? Bao
nhiêu học sinh?
- Các thầy cô giáo tiêu biểu của nhà trường qua các năm gồm những ai?
- Trường em đạt được những thành tích gì trong những năm qua?
- Việc 2: Kể trao đổi- Chia sẽ cùng các bạn những điều mà em tìm hiểu
được sau khi đi tham quan.
- Việc 3: GV chốt giảng: Cung cấp thông tin về tư liệu về truyền thống
nhà trường qua từng giai đoạn phát triển.
Đánh giá:
-TCĐG: +HS nắm được truyền thống về nhà trường.
+ Tích cực chủ động thảo luận chia sẽ với bạn sôi nổi.
+ Giáo dục cho h/s yêu trường lớp, và bảo vệ trường lớp luôn xanh, sạch, đẹp.
+ Tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp
- KTĐG: Đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

HĐ2: Tổ chức thi văn nghệ đọc thơ, kể chuyện nói về truyền thống của nhà trường
- Việc 1: Thi cá nhân trong nhóm
- Việc 2: Các nhóm thể hiện trước lớp.
- Việc 3: Đánh giá nhận xét tuyên dương h/c thực hiện tốt.


HĐ3 : Rút ra bài học:
- Việc 1: Cá nhân tự đọc tài liệu, rút ra bài học.
- Việc 2: Chia sẽ- đánh giá, nhận xét.
*Trường học là ngôi nhà thứ 2 của em, là nơi các em được học tập, rèn luyện và
vun đắp những ước mơ. Ngôi trường cũng là nơi gắn bó nhiều kỉ niệm đẹp về tình
bạn tình thầy trò thân thương. Các em cố gắng học tập để góp phần xây dựng ngôi
trường mình ngày càng đẹp hơn, thân thiện hơn, để mỗi ngày em đến trường thực
sự là một niềm vui.
- Việc 3 : Cá nhân đọc Ghi nhớ.
Đánh giá:
-TCĐG:+ HS biết đọc thơ, hoặc kể về một câu chuyện nói về trường học của mình.
+ HS nắm được ý nghĩa về trường học của mình .
+ Tích cực chủ động thảo luận chia sẽ với bạn sôi nổi.
+ Giáo dục cho h/s yêu trường lớp, và bảo vệ trường lớp luô xanh, sạch, đẹp.
+ Tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp
- KTĐG: Đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Toán:

-Chia sẽ với người thân về truyền thống hiếu học của trường em.
*****aaaaaaa*****
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018

BUỔI SÁNG
BIỂU THỨC CÓ BA CHỮ

I. Mục tiêu :
*KT :- Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
*KN : Vận dụng kiến thức đã học để làm thành thạo các bài tập. BTCL : BT1, BT2.
*TĐ : - Biết cách tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ.
*NL : Tự học và giải quyết vấn đề ; giao tiếp và hợp tác.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ; VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động: -Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi ôn bài.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
Đánh giá:
-TCĐG: + Củng cố lại được kiến thức qua trò chơi.
+ Tham gia trò chơi tích cực, chủ động, sổi nổi.
- PPĐG:Vấn đáp
-KTĐG: Đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH


HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ .(8 - 10’)
* GV kẻ và viết lên bảng 3 cột như SGK:Gọi 1 HS đọc bài toán (VD ở
SGK)
- HD các em phân tích BT - theo SGK để nhận biết được: a + b + c là biểu thức có
chứa ba chữ.
- HD cách tính giá trị số của BT có chứa 3 chữ. (Qua các VD); CN, nhóm chữa bài.
* Chốt: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a +b + c.
Đánh giá:

-TCĐG: +Nắm được biểu thức có chứa ba chữ, giá trị của biểu thức có chứa ba
chữ.
+ Biết được cách tính giá trị biểu thức có chứa ba chữ.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG:Quan sát, vấn đáp
-KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1:
Việc 1: Cá nhân làm vở BT.Tính giá trị của a+b+c nếu:a= 5, b =7;c =
10.
Việc 2: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Việc 3:- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất KQ
* Ccố: Cách tính giá trị BT a + b +c.
Đáp án:
a) Nếu a=5, b=7;c=10 thì a+b+c=5+7+10 =22
b) Nếu a=12, b=15, c=9 thì a+b+c=12+15+9=36.
Bài 2:
Việc 1: - Cá nhân làm vở bài tập
Việc 2: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Việc 3: - Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết qua
* Ccố: Cách tính giá trị BT có chứa 3 chữ số a x b x c
Đáp án:
a) Nếu a=9, b= 5, c=2 thì axbxc=9x5x2=80
b) Nếu a=15, b=0, c=37 thì axbxc=15x0x37=0.
Đánh giá:
-TCĐG: +Nắm được cách tính giá trị biểu có chứa chữ.


+ Vận dụng thành thạo kiến thức vào giải toán và các bài tập có liên quan.
+Tích cực tham gia làm BT

+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề..
- PPĐG:Viết,vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Viết nhận xét, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân thực hiện một số biểu thức có chứa ba chữ.
Đánh giá:
-TCĐG: +Nắm được cách tính giá trị biểu có chứa chữ.
*Lưu ý: HSKG làm thêm các bài tập còn lại trong SGK(nếu còn TG)
-----------------------------------------------Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
*KT:- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn
văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
Riêng HS khá, giỏi có thể hoàn thành 2 đoạn ( Nếu còn thời gian ).
*KN:- Rèn cho HS biết sử dụng Tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động.
*TĐ: GDHS yêu thích môn học, có ý thức sử dụng tiếng Việt hay, trong sáng.
*NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước.
- Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73 sgk.
III.Các hoạt động dạy - học :
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động:
- Ban học tập điều hành trò chơi khởi động.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Việc 1: Làm bài tập 1: Đọc cốt truyện (cá nhân- lớp)
- HS đọc yêu cầu và nội dung cốt truyện.
* Việc 2: Làm bài tập 2 (N+ CN)
- Nhóm trưởng điều hành TL nhóm - Cá nhân tự làm bài vào vở.

- BTQ tổ chức chia sẻ trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc bài làm trước lớp. Chốt ND mỗi đoạn:
+ Đ1 : Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh
đàn.
+Đ2 : Va-li-a xin học nghề ở rạp xiết và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
+Đ3 : Va-li-a đã giọn chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+ Đ 4 : Va-li-a đã trờ thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước
Đánh giá:


- TCĐG:+ Nắm được cốt truyện.
+ Dựa trên những thông tin về nội dung đoạn văn, xây dựng hoàn chỉnh các đoạn
văn của một câu chuyện.
+ Sử dụng lời văn hay, sáng tạo, sinh động.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát, viết.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép, viết nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Kể lại câu chuyện em đã xây dựng ở lớp cho người thân nghe.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nhớ được câu chuyện đã xây dựng ở lớp.
+ Kể lại được câu chuyện theo đúng trình tự.
-----------------------------------------------Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
*KT: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lia Việt Nam.
*KN: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt
Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng
theo yêu cầu BT2 . * HS khá, giỏi làm BT2 tìm được các từ phong phú hơn.
*TĐ: - Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng, chính xác Tiếng Việt.
*NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
II.Chuẩn bị:

- Bản đồ địa lí Việt Nam, giấy cỡ lớn và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động:
- Chơi trò chơi thi kể một số tên người, tên địa lí VN.
- Nghe Gv giới thiệu bài.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Kể được các danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lí Việt Nam.
+ Tham gia trò chơi sôi nổi, tích cực, chủ động.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1: Làm BT1: (Cá nhân – N4)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Thảo luận, làm vở BT.
- Chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
* Củng cố: Cách viết hoa tên địa lý Việt Nam
Đáp án: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giấy,
Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm,
Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè,
Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng The, Hàng Gà.


×