Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

PP Thuyết trình nhóm môn học Thiết kế công trình xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.83 KB, 15 trang )

Chào mừng cô và các bạn đến với bài thảo luận

Quy trình lập, thẩm định,
phê duyệt dự án Đầu Tư xây dựng

:2
m
ó
Nh


A. Lập dự án đầu tư xây dựng
I- Các văn bản liên quan

Số: 12/2009/NĐ-CP

NGHỊ ĐỊNH

• Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Số: 50/2014/QH13

• Luật Xây Dựng

LUẬT


II- Giải thích một số thuật ngữ

(Căn cứ mục 3, chương 1, Luật Xây Dựng : 50/2014/QH13)

1. Dự án đầu tư xây dựng :là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng


nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông
qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. (Điều 15)

2. Lập dự án đầu tư xây dựng gồm việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết để chuẩn bị đầu tư xây dựng. (Điều 26)


LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Căn cứ
Điều 5,6,7,8 ; Chương II

Mục 2, Chương III
Luật Xây Dựng Số: 50/2014/QH13

Nghị Định Số: 12/2009/NĐ-CP

1. Khi đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, trừ trường

Điều
Điều52
53

1. Sự cần thiết đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư xây dựng.

hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng1.
phải phù
hợp với
yêu

cầucông,
của
loạikế
dựcông
án.mục
Việc
lập
thi đầu
tư xây
cơ sở
lậptừng
đểthiết
đạt
được
tiêuBáo
củacáo nghiên
dự án, phù
hợp với công
trình
Thiết kế
bản
vẽđược
thi
nghệ
(nếu
có)
và dựcứu khả
toán
xây
dựng.

dựng phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng.

Điều 5: Lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình và xin phép đầu tư (Báo cáo nghiên cứu

xây dựng thuộc dự án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các công trình khi đưa vào khai thác,

Bước 1: (Điều 53) Báo cáo nghiên cứu tiền khả

tiền khả thi)

thi đầu tư xây dựng

2. Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, trước khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu

3.
cầu sử dụng đất và tài nguyên.
sửNhu
dụng.

tư xây dựng, chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng. Những dự án
khác trong trường hợp cần phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng do người

Bước 2: (Điều 54) Báo cáo nghiên cứu khả

Điều 54

quyết định đầu tư xem xét, quyết
Điều 6:định.

Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi)

2. Phương
Gồm thuyết
tư,minh,
mục công
tiêu xây
địa và
điểm
dựng,
4.
án thiếtminh
kế sơvề
bộsự
vềcần
xây thiết
dựng,đầu
thuyết
nghệ,dựng,
kỹ thuật
thiếtxây
bị phù
hợp.diện tích

quy chỉ
mô,
suất,
giảitưpháp
thi trong
côngcác

xây
dựng,
toàn
3. Dựsử
án dụng
đầu tư đất,
xây dựng
cầncông
lập Báo
cáo cấp
kinh công
tế - kỹ trình,
thuật đầu
xây dựng
trường
hợpan
sau:

thi đầu tư xây dựng

xây

dựng,
án khác
giải phóng
mặtcáo
bằng
xây dựng
môi
bố .trí kinh phí thực

2. Cácphương
nội dung
của Báo
nghiên
cứu và
khảbảo
thivệ
đầu
tư trường,
xây dựng

5. Dự
kiến
gian
thực hiện
dự án.
a) Công
trình
xâythời
dựng
sử dụng
cho mục
đích tôn giáo;

Điều 7: Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng

Điều 55

hiện, thời gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.


b) Công trình xây dựng quy mô nhỏ và công trình khác do Chính phủ quy định.

6. Sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn; khả năng hoàn vốn, trả nợ vốn vay (nếu có); xác định sơ
Bước 3: (Điều 55) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng

bộ hiệu quả kinh tế - xã hội và đánh giá tác động của dự án.

4. Khi xây dựng nhà ở riêng lẻ, chủ đầu tư không phải lập dự án hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng.

Điều 8: Lập thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công trình


Căn cứ
Điều 5,6,7,8 ; Chương II
Nghị Định Số: 12/2009/NĐ-CP

Điều 5
Điều 8

Điều 5: Lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình và xin phép đầu tư (Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi)

1. Khi
Sự cần
và dựng
mục tiêu
tư; chủ
đánhđầu

giátưnhu
cầutổthị
trường,
phẩm
với dự
án sản
đầuthiết
tư xây
côngđầu
trình,
phải
chức
lập dựtiêu
án thụ
đầusản
tư và
trìnhđối
người
quyết
địnhxuất,
đầu
kinh
doanh;
tranh
của
sản
phẩm;
tácsau
động
xã hội

đối với
địa
phương,
khu
vực tư
(nếu
có);
hình
1. 1.
Thiết
kếtính

sở
thiết
kế
được
hiện
trong
giai
đoạn
xây
dựng

thẩm
phê
duyệt,
trừ
những
trường
hợp

đây:
Đốiđịnh,
với
cáccạnh
dự là
án
quan
trọng
quốcthực
gia,
chủ
đầu
tư phải
lập
Báolập
cáoDự
đầuán
tưđầu
xây
dựng
công
trình
thức đầu tư xây dựng công trình; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên
a) Công trình quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này
công
trình
trên
sở
phương
ánkhác.

thiết
kế trương
được lựa
thểánhiện
được
các tư
thông
trình
Quốc
hội
xem
xét,
định
về chủ
đầuchọn,
tư. Đốibảo
vớiđảm
các dự
khác,
chủ đầu
không
liệu,
nhiên
liệu
và cơ
các
yếu
tốquyết
đầu vào
b) Các CTXD quy định tại khoản 5 Điều 35 của Luật XD


lập Báo
cáoyếu
đầu phù
tư. hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ để
sốphải
kỹ thuật
chủ

triển khai các bước thiết kế tiếp theo.

2.
dự ánmô
bao
thuyết
minh
theo
quycác
định
tại Điều
7 và phần
sởphân
theo quy
2. Nội
Mô dung
tả về quy
vàgồm
diệnphần
tích xây
dựng

công
trình,
hạng
mục công
trình thiết
thuộckếdựcơán;

Điều 6: Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình
(Báo cáo nghiên cứu khả thi)

Điều 7: Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng

Điều 8: Lập thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư
xây dựng công trình

Điều 6

Điều 7

định
Nghị định
nàythuật, công nghệ và công suất.
tích tại
lựaĐiều
chọn8phương
án kỹ
2. Nội dung Báo cáo đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
a) Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình…
3. Đối với các dự án không có trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì chủ

3. Các
giải
pháp
bao gồm:….
b)Dự
kiến
quythực
mô hiện
đầu tư:
đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành hoặc địa phương theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ
c) Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, thông số kỹ thuật…
sung quy
hoạch theo
thẩm
quyền hoặc
trình
Thủ
tướng
Chính
phủ chấp
thuận
bổ sung
quyninh,
hoạch
4. Đánh
giá tác
trường,
giải
pháp
phòng

cháy,
chữa
các
về an
d) Hình
thứcđộng
đầu môi
tư, xác
định các
sơ bộ
tổng
mức
đầu tư,
thời
hạncháy
thực và
hiện
dựyêu
án,cầu
phương
án huy động
khi lập dự ánminh
đầu tư xây
dựng công
trình.
quốc
phòng.
2.trước
Phần
thiết

vốn
theothuyết
tiến độ và hiệu quả
KT-kế
XHcơ
củasởdự án và phân kỳ đầu tư nếu có.
5. Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến
độ


b. Quy trình thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
(Căn cứ điều 56,57,58,59,60, mục 3, chương III, Luật Xây Dựng :
50/2014/QH13
Điều 9,10,11,12,13, chương II. Nghị định 12/2009/NĐ-CP)


Quy trình về thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ

Thẩm định nội dung hồ sơ

Lập Báo cáo trình duyệt hồ sơ


Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ



Khi tiếp nhận hồ sơ trình duyệt, bộ phận


tiếp nhận đối chiếu sơ bộ hồ sơ theo quy
định và làm phiếu tiếp nhận. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ (qua kiểm tra sơ bộ) thì trong phiếu tiếp nhận hồ sơ thống kê loại văn bản còn thiếu để chủ đầu tư bổ
sung (có quy định thời gian cụ thể)



Sau đó, bộ phận chức năng của Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tiếp tục kiểm tra lại và xem xét
kỹ nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ còn thiếu sau khi được kiểm tra kỹ, phải thông báo cho bên nộp hồ
sơ để bổ sung tiếp.



Hồ sơ theo quy định tại Điều 9 nghị định 12/2009/NĐ-CP


Thẩm định nôi dung hồ sơ



Nếu hồ sơ qua kiểm tra đã đầy đủ và hợp lệ thì được tiến hành thẩm định các nội dung theo quy định hiện
hành

(Điều 58: Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng của Luật xây dựng 50/2014/QH13 và Điều 11 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP )



Trong quá trình thẩm định, nếu nhận thấy nội dung hồ sơ, tài liệu do bên mời thầu trình duyệt không
đúng theo quy định hiện hành hoặc có những vấn đề chưa rõ cần phải giải trình thì Sở Kế hoạch và Đầu tư

mời chủ đầu tư đến để trao đổi trực tiếp các vấn đề liên quan nhằm hoàn chỉnh, làm rõ tài liệu, hồ sơ trước
khi trình duyệt. Khi làm việc phải có biên bản ghi nội dung đầy đủ và lưu trữ trong hồ sơ xử lý

 Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Điều 10 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và điều 57 luật xây dựng số
50/2014- QH13.


Thời gian thẩm định
Thời gian thẩm định dự án được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

(Căn cứ điều 59, Chương III, Luật xây dựng 50/2014-QH13)
(Khoản 7, điều 10, Nghị định 12/2009/NĐ-CP)

Thời gian thẩm định dự án không quá 90 ngày đối với dự án quan trọng quốc gia;

Thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày đối với dự án nhóm A;

Thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày đối với dự án nhóm B;

Thời gian thẩm định dự án không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;

Trường hợp cần gia hạn thời gian thẩm định thì cơ quan, tổ chức thẩm định phải báo cáo cơ quan cấp trên xem xét, quyết định việc gia hạn; thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại các khoản 1,
2, 3 và 4


Lập báo cáo trình duyệt hồ sơ

Sau khi hồ sơ hoàn chỉnh được thẩm định và lập báo cáo theo các quy định liên quan
hiện hành sẽ trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt


(*) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Điều 12 nghị định 12/2009/NĐ-CP


Căn cứ điều 57, chương III, luật xây dựng 50/2014-

Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình

QH13)

1.
dựdụng
án sửvốn
dụng
vốnvốn
ngân
sách
2. Đối
Cácvới
dự các
án sử
khác,
hỗn
hợp chủ đầu tư tự quyết định đầu tư
nhà
nước

chịu
trách
nhiệm.
3. Người

có thẩm
quyền quyết định đầu tư chỉ được quyết định đầu tư khi đã có kết quả thẩm định dự
án. Riêng đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ chức cho vay vốn thẩm định phương án tài chính
và phương án trả nợ để chấp thuận cho vay hoặc không cho vay trước khi người có thẩm quyền quyết
định đầu a)
tư.Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư các dự án quan trọng quốc gia theo Nghị quyết của
b)
Bộ
trưởng,
Thủkiện
trưởng
cơ quan
cấp địa
Bộ quyết
định
đầu
tư cácban
dự nhân
án nhóm
A, B,tỉnh
C. Bộ
d)
Tùyhội
theo
điều
thể
của
phương,
Chủ
dân

quy
Quốc
vàỦy
các
dựnhân
áncụ
quan
khác
c) Chủ
tịch
ban
dântrọng
các từng
cấp
quyết
định đầu
tưtịch
các Ủy
dự án nhóm
A,
B,cấp
C trong phạm
trưởng,
Thủ
trưởng

quan
cấp
Bộ
được

uỷcấp
quyền
hoặc
phân
cấp quyết
định
đầu

đối
với
định
cụ
thể
cho
Chủ
tịch
Ủy
ban
nhân
dân
huyện,
cấp

được
quyết
định
đầu

các
dự

vi và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi thông qua Hội đồng nhân dân cùng
các
dựsử
án nhóm
B, C cho
quan
dưới
trực
tiếp
án

nguồn
vốn cơ
hỗ
trợcấp
từcấp
ngân
sách
cấp
trên
cấp.
Chủ dụng
tịch Ủy
ban nhân
dân
tỉnh, cấp
huyện
được uỷ quyền hoặc phân cấp quyết định
đầu tư đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp



Căn cứ khoản 4, điều 12, Nghị định

 Nội dung quyết định đầu tư
xây dựng công trình

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành
quyết định

12/2009/NĐ-CP (phụ lục III)


Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình

1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ chức lập dự án):
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có)

12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có)

13. Tổng mức đầu tư của dự án 
Tổng mức: 
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí, thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:


Thanks for watching



×