Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tuần 1 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – thầy TRâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.44 KB, 27 trang )

TUẦN 1
Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2018
Tập đọc: DỀ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. Phát
hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết
nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
- Yêu thích môn học, thích những nghĩa cử cao đẹp.
- Năng lực: Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề .
* Điều chỉnh: Không hỏi ý 2 câu hỏi 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
-Trò chơi "Truyền điện"
Thi kể các loại côn trùng mà em biết.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Kể được từ 5 đến 10 loài côn trùng, nhanh và không lặp lại.
-PP: Vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai.
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc
tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- TC: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:


- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình (
khơng hỏi ý 2 câu hỏi 4)
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để
bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm
và báo cáo cơ giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:
-TC: Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
+ Câu 1: Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn,
cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa quen mở...
+Câu 2: Trước đây, Mẹ Nhà Trò có vay lượng của bọn nhện.
Chưa trả được thì bò chết. Nhà trò ốm yếu không kiến đủ
ăn, không trả được nợ. Bon Nhện đã đánh nhà Trò mấy
bận. Lần nay chúng chăng tơ, đe bắt ăn thòt.
+Câu 3: Em đừng sợ,. Hãy trở về cùng với tôi đây.Đứa đọc
ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu được. lời nói dứt khốt,

mạnh mẽ, làm Nhà Trò n tâm.
+ Câu 4: Nhà Trò ngơi gục đầu bên tảng đá cuội ............ Dế Mền xoe cả hai càng ra
bảo Nhà Trò...... Dế Mèn dắt Nhà Trò đi......
+ Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn; Tơn vinh học tập.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1:HS nghe GV giới thiệu đoạn luyện: “ Năm trước…kẻ yếu” và giới thiệu
giọng đọc của các nhân vật
- Việc 2: HS theo dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần nhấn giọng
- Việc 3: Phát hiện những từ cần nhấn giọng và giải thích vì sao nhấn giọng và
biểu cảm ở những từ đó.
- Việc 1: Nhóm trưởng phân vai cho các bạn luyện đọc
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, phù hợp với nhân vật


- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đánh giá:
- TC: Đọc đúnglời nhân vật, nhấn giọng các từ biểu cảm.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Chia sẻ với bạn về các loại côn trùng mà em biết.
Học tập đức tính của Dế Mèn.
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (T1)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Ôn tập về cách đọc, viết các số đến 100000. Phân tích được cấu tạo số.
- Làm đúng các bài tập bài 1, 2, 3 a viết được hai số; 3b dòng 1
- Giáo dục H có ý thức học toán.

-Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập kiểm tra ĐDHT.
- HS nghe GV giới thiệu chương trình toán 4, giới thiệu bài, nêu
mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu quy luật viết dãy số
Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
Bài 2: Viết theo mẫu
- Em dùng bút chì hoàn thành bài tập trong SGK.
- Em trao đổi SGK với bạn và chia sẻ cách đọc, viết số.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Đánh giá:
-Tiêu chí: đọc, viết đúng các số đến 100000
-Phương pháp: Vấn đáp; viết


-Kĩ Thuật: nhận xét bằng lời; viết lời nhận xét.
Bài 3: a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 9171; 3082
b) Viết theo mẫu( dòng 1)
- Em hoàn thành bài tập vào vở.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.

Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
* Đánh giá:
-Tiêu chí: phận tích được cấu tạo cảu số có bốn chữ số;
-Phương pháp:; Viết
-Kĩ Thuật: ; Viết lời nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: đọc số trong hóa đơn tiền điện thoại, nước sạch.
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Đọc đúng các số trong hóa đơn
-Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ Thuật: ; Tôn vinh học tập .
Luyện từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU
- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND ghi nhớ
- Điền đuợc các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng
mẫu(mục III).
- Giáo dục H sử dụng từ, tiếng hợp lí và hứng thú với các câu đố.
-NL: Tự học và giả quyết vấn đề; Phát triển ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi: Thi hát những bài hát có
tiềng mẹ.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Hát đúng các câu hát có tiếng mẹ và không lặp lại của người khác.
- PP: Quan sát:
-KT: Tôn vinh học tập.
* Hình thành kiến thức mới:

1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Đọc và trả lời câu hỏi 1 và 2.


- Việc 1: Viết câu trả lời 3 và 4 vào vở
- Việc 2: Trao đổi câu trả lời với bạn
- Việc 3: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo cáo
với cô giáo.
- Việc 4: Trưởng ban học tập hướng dẫn các nhóm chia sẻ kết quả.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về các bộ phận của tiếng
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
- Tiêu chí: Nắm được mỗi tiếng gồm có ba bộ phận: âm đầu, vần và thanh; Tiếng nào
cũng có vần và thanh; Có tiếng không có âm đâu.
- PP: Vấn đáp
-KT: Đặt câu hỏi và trả lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây và ghi
vào bảng theo mẫu
Nhiều điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Việc 1: Em viết câu trả lời vào vở bài tập
- Việc 2: Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và báo cáo với nhóm trưởng.
Tiêu chí: Phân tích đúng các bộ phận của tiếng.
- PP: Quan sát
-KT: Thang đo: Mức 3: Phân tích đúng 14 tiếng.
Mức 2: Phân tích sai các tiếng không đủ ba bộ phận
Mức 1: phân tích sai qua 7 tiếng
Bài tập 2: Giải câu đố sau:
Để nguyên, lấp lánh trên trời

Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày.
(là chữ gì?)
- Em suy nghĩ và đưa ra câu trả lời của mình, đồng thời giải thích được
-Tiêu chí: Giải đúng câu đố ( sao).
- PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân thực hiện: phân tích cấu tạo tên của các thành viên trong gia đình
-Tiêu chí: Phận tích đúng tên những người trong gia đình).
- PP: Vấn đáp
-KT: Tôn vinh học tập.


Kỹ thuật: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I.Mục tiêu:
-Biết đực đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn
giản, thường dùng để cắt, khâu,thêu
- Sử dụng được các dụng cụ dùng để cắt, khâu, thêu.
- Học Sinh yêu thích môn học.
- Hợp tác; Tự phục vụ tự quản.
II. Chuẩn bị: Bộ dụng cụ kĩ thuật
III. Hoạt động day học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động

- GV cho lớp ổn định và kiểm tra đồ dùng học tập của các em
1.Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu,thêu
a) Vải
- Hướng dẫn HS đọc SGK, quan sát màu sắc, hoa văn , độ dày mỏng của vải
c vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải

- Hướng dẫn HS chọn lọai vải để học khâu thêu
b) Chỉ

-hướng dẫn HS đọc tầm nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 (SGK)
-Giới thiệu một số mẫu chỉ người ta thường sử dụng
-Nghe GV kết luận
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Nhận xét đúng đặc điểm của vải, chỉ.
- PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bằng lời
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo
-Hướng dẫn HS quan sát hình 2 SGK và gọi HS trả lời câu hỏi về đặc
điểm cấu tạo của kéo cắt vải
-Nhóm trưởng điều hành nhóm so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa
kéo cắt chỉ và kéo cắt vải
-Hướng dẫn HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi cách cầm kéo cắt vải
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Nêu được cấu tạo của kéo.


- PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bằng lời
3.Quan sát nhận xét một số vật liệu dụng cụ khác

HS làm việc cá nhân nêu một số vật liệu và dụng cụ khác có ở trong hình
Công dụng của các vật liệu,dụng cụ đó:
+Thước may
+Thước dây
+Khung thêu cầm tay
* Đánh giá:

-Tiêu chí: Nêu được công dụng của thước may, thước dây, khung thêu cầm tay.
- PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Về nhà tìm hiểu các sản phẩm thêu ở nhà.
Chính tả: (Nghe – viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Làm đúng bài tập 2b(phân biệt an/ang)
- Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- HS hăng say học tập, viết đúng và đẹp.
- NL: Hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớphát văn nghệ. BHT kiểm tra bút mực của các bạn.
* Hình thành kiến thức mới:
1: Tìm hiểu nội dung bài văn
Cá nhân đọc bài chính tả, tìm hiểu nội dung chính của đoạn văn và cách trình bày
bài
: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
: Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó


Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
-: Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.

* Đánh giá:
-Tiêu chí: Nội dung: Những đặc điểm bên ngoài của chị Nhà Trò.Viết đúng các từ
khó( cỏ xước, tỉ tê, thâm dài, chùn chùn)
- PP: Vấn đáp
-KT: Trình bày miệng
3. Viết chính tả
- HS viết bài theo các cụm từ, câu mà GV đọc, dò bài.
-

: HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).

-

: Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.

* Đánh giá:
-Tiêu chí: Viết đúng bài chính tả không mắc qua 5 lỗi
- PP: Quan sát
-KT: Thang đo
Yêu cầu

Mức 3
Mức 2
Mức 1
Viết
đúng Viết mắc dưới 5 lỗi Viết mắc quá 5 lỗi
không mắc lỗi
chính tả, quy
trình.


Đối
tượng
được
ĐG
HS A
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống ang hay an?

- Em tự làm bài và báo cáo kết quả với nhóm trưởng
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Điền đúng vần ang hay an vào chỗ chấm:( - Mấy chú ngan con dàn hàng
ngang lạch bạch đi kiến mồi. - Lá bàng đang đỏ ngọn cây,Sếu giang mang lang bay
ngang bầu trời)
- PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà viết tên các đồ vật trong nhà có chứa vần ang hay an
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Viết đúng 3 đến 5 từ không lặp lại
- PP: Vấn đáp


-KT: Nhận xét bằng lời.
Khoa học: Bài 1:
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU
- Biết được những yếu tố con người cũng như sinh vật cần để duy trì sự sống: thức ăn,
nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
- Học sinh chăm chú học tập.

- NL: Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Hình trang4,5; PHT, Phiếu trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:

- Hát tập thể.
GV giới thiệu về nội dung và chương trình môn học.
2. Hình thành kiến thức
* HĐ1. Con người cần gì để sống:

-Việc 1: HS thảo luận, kể ra những thứ cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình
- Việc 2: Đại diện nhóm trình bày, NX
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:
- Đ/kiện vật chất như: Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình,
bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập,vui chơi, giải trí...
- PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bàng lời.
*GV KL:
* HĐ2. phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để
duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần(10p)

-Việc 1 làm việc với phiếu học tập theo nhóm
- HĐTQ phát phiếu học tập và hướng dẫn H làm việc theo nhóm
- Việc 2: Đại diện nhóm trình bày, NX
Đáp án: không khí, nước, ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn, nhà ở , tình cảm gia đình, phương
tiện giao thông, tình cảm bạn bè, Quần áo, trường học ,sách báo, đồ chơi
- Việc 3: Thảo luận cả lớp

- Dựa vào kết quả PHT, yêu cầu H mở SGK và trả lời câu hỏi:
?Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?


? Hơn hẳn những sinh vật khác, con ngưòi còn cần những gì?
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Con người, đ/vật, thực vật đều cần thức ăn,nước, k/khí, ánh sáng,nhiệt độ
thích hợp để duy trì sự sống của mình
- Con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác.
ngoài những yêu cầu về vật chất con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn
hoá, xã hội
- PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bàng lời.
*GV KL:
*HĐ3: Trò chơi” Cuộc hành trình đến hành tinh khác ( 5p)

- Việc 1: HS chơi theo N4, HĐTQ hướng dẫn H cách chơi, luật chơi
-Việc 2 : Cho các nhóm thực hiện trò chơi và theo dõi, quan sát
- Việc 3 : Cùng H so sánh kết quả lựa chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy
- Gv tuyên dương các nhóm và kết thúc trò chơi
* Đại diện 1 H đọc phần kết luận
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Học Sinh tham gia chơi tích cực, sôi nỗi.
- PP: Vấn đáp
-KT: Tôn vinh học tập.

HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Cùng người thân tìm hiểu thêm về những yếu tố mà con người cần để duy trì sự sống.
Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2018
Tập làm văn: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?

I MỤC TIÊU Giúp học sinh:
-Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể
chuyện với những loại văn khác.
-Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân
vật và nói lên được điều gì đó có ý nghĩa.
- Bồi dưỡng các em đức tính ham hiểu biết, thích sưu tầm những mẫu chuyện hay
-NL: Hợp tác. Phát triển ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Hát tập thể, Thi văn nghệ.
-GV giới thiệu chương trình và nội dung môn học.


* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Việc 1: Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- Việc 2: Nêu các sự việc xảy ra và kết quả
- Việc 3: Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Việc 4: Trưởng ban học tập hướng dẫn các nhóm chia sẻ kết quả.
Việc 1: Em đọc bài Hồ Ba Bể
Việc 2: Thảo luận với bạn xem bài văn trên có phải là bài văn kể chuyện không?
Vì sao?
Việc 3: Trả lời câu hỏi 3: Theo em, thế nào là kể chuyện
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về các đặc điểm của văn Kể chuyện
- Em đọc ghi nhớ (sgk)

* Đánh giá:
-Tiêu chí: Kể chuyện là một chuỗi sự việc có đầu có cuố, liên quan đến quan đến một số
nhân vật . Câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa.
- PP: Vấn đáp
-KT: trình bày miệng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1, 2: (SGK tr 11)
- Việc 1: Em đọc đề bài
- Việc 2: Em tưởng tượng ra câu chuyện của mình, xác định các sự kiện
Việc 1: Kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe
Việc 2: Kể các nhân vật có trong câu chuyện em vừa kể
Việc 3: Nêu ý nghĩa của câu chuyện
Việc 4: Các bạn trong nhóm cùng góp ý với câu chuyện và ý nghĩa câu chuyện
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc.
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Kể được câu chuyện đúng nội dung, nêu được những nhân vật trong câu
chuyện, nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- PP: Vấn đáp
-KT: trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể cho người thân nghe lại câu chuyện em vừa học và nêu được ý nghĩa câu chuyện đó.


Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (TIẾP)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Ôn tập các phép tính cộng trừ các số có 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số với( cho) số
có 1 chữ số. Ôn tập về so sánh các số, sắp xếp thứ tự các số (đến 4 số) trong phạm vi
10000.
- HS làm được các bài tập: 1(cột 1),2 (bài a),3 (dòng1,2),4(b).
- Giáo dục Hs tính cẩn thận khi làm bài.

- NL: Tự học và giả quyết vấn đê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi. ( Ai nhanh ai đúng: Yêu cầu
đọc nhanh và đúng các số 56007; 10003, 23034, 878787.
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Đọc đúng và chính xác các số trên.
- PP: Vấn đáp
-KT: Tôn vinh học tập.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính nhẩm( cột 1)
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Trao đổi kết quả với các bạn
Bài 2: a) Đặt tính rồi tính
- Em thực hiện đặt tính rồi tính vào vở ô li
- Em trao đổi với bạn về cách đặt tính và thực hiện tính
- Việc 1: Ban học tập cho các bạn lên bảng thực hiện
- Việc 2: HS dưới lớp nhận xét về cách đặt tính, chữ số và kết quả bài tập
- Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo tiến độ làm việc của các thành viên trong nhóm
với côc giáo
Bài 3: >, <, =
- Em thực hiện bài tập vào vở ô li
- Em trao đổi với bạn về cách đặt tính và thực hiện tính
Bài 4b: Sắp sếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé


- Em thực hiện bài tập vào vở ô li
- Em trao đổi với bạn về cách sắp xếp dãy số theo thứ tự từ lớn đến bé.

* Đánh giá:
-Tiêu chí: Thực hiện đúng các phép tính, so sánh đúng các số có 5 chữ số, sắp xếp đúng
theo thứ tự từ lớn đến bé.
- PP: Quan sát
-KT: Ghi chép ngắn..
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn số tiền trong hóa đơn
tiền điện từ tháng 2 đến tháng 7 của gia đình em
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Biết được những tháng dùng nhiều điện và tháng dùng ít điện.
- PP: Vấn đáp
-KT: Tôn vinh học tập
Thứ tư, ngày 29 tháng 8 năm 2018
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện đúng các phép tính nhân, chia số có năm chữ số với sô có một chữ số. Cách
thực hiện các biểu thức có ba dấu phép tính khác nhau.
-Tính nhẩm, thực hiện phép tính cộng trừ các số có 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số
với( cho) số có 1 chữ số. Luyện tính, tính giá trị biểu thức.
- Giáo dục H yêu thích môn toán và tính cẩn thận khi làm bài.
-NL: Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi. Thi đọc hóa đơn tiền diện ở
nhà.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính nhẩm
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Trao đổi kết quả với các bạn

Bài 2: b) Đặt tính rồi tính


- Em thực hiện đặt tính rồi tính vào vở ô li
- Em trao đổi với bạn về cách đặt tính và thực hiện tính
- Việc 1: Ban học tập cho các bạn lên bảng thực hiện
- Việc 2: HS dưới lớp nhận xét về cách đặt tính, chữ số và kết quả bài tập
- Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo tiến độ làm việc của các thành viên trong nhóm
với côc giáo
Bài 3: a,b) Tính giá trị biểu thức
- Em thực hiện đặt tính rồi tính vào vở ô li
- Em trao đổi với bạn về thứ tự tính giá trị biểu thức
- Việc 1: Ban học tập cho các bạn lên bảng thực hiện
- Việc 2: HS dưới lớp nhận xét về cách thực hiện kết quả bài tập
- Việc 3: HS khá, giỏi chốt lại thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Thực hiện đúng các phép nhân chia. Thực hiện đúng giá trị các biểu thức.
- PP: Quan sát
-KT: Ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Tính số tiền mua sách vở, áo quần mới đầu năm học
của em.
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Tính đúng số tiền mua sách vở và quần áo của từng học sinh.
- PP: Vấn đáp
-KT: Tôn vinh học tập..
Tập đọc: MẸ ỐM
I.MỤC TIÊU : Giúp H:
- Hiểu được ND bài: tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn
nhỏ với ngưuời mẹ ốm. (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất1 khổ thơ trong bài)
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ

nhàng, tình cảm
- Giáo dục H yêu thích đọc thơ và biết ơn công lao to lớn của người mẹ.
- Hợp tác; phát triển ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa SGK
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
Khởi động


Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Đọc to rõ ràng, trả lời đúng nội dung câu hỏi.
- PP: Vấn đáp
-KT: Tôn vinh học tập
* Hình thành kiến thức mới:
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.

- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
HĐ 1. Luyện đọc

Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp các
khổ thơ; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó)
Việc 2: Đọc từ chú giải
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình

chọn nhóm đọc tốt.
Đánh giá:
- TC: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
HĐ 2. Tìm hiểu bài

Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Nêu nội dung bài.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
Đánh giá:
- TC: Thảo luận nhóm sôi nổi, trình bày rõ ràng, rành mạch
Câu 1: câu thơ cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm.......................


Câu 2: - Cô Bác xóm làng về thăm,-Người cho trứng, người cho cam.-Anh y sĩ đã mang
thuốc vào.
câu 3: Nắng mưa ...ngày xưa.- Lặng trong đời mẹ....chưa tan.- /cả đời đi gió về
sương...lần giường tập đi.....
+ hiểu nội dung bài.
-PP: Quan sát
- KT: Ghi chép ngắn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ3. Luyện đọc diễn cảm

Việc 1: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.

Đánh giá:
- TC: Đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp.
-PP: Vấn đáp
- KT: Tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Kể những việc em đã làm để chăm sóc mẹ khi mẹ bị ốm.
Kể chuyện:

SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

I. MỤC TIÊU:
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái.
-Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện trong tranh minh hoạ. Kể nối tiếp được toàn
bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Rèn luyện kĩ năng nói
- Giáo dục H tính mạnh dạn khi đứng trước đám đông.
- Phát triển năng hợp tác; Phát triển ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hướng dẫn kể chuyện
Nghe GV hướng dẫn kể chuyện:
+ Kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô giáo.
+ Kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
* Đánh giá: - Tiêu chí: học sinh chắm chú nghe giáo viên kể toàn bộ câu chuyện.
-PP: Vấn đáp

-KT: Nhận xét bằng lời.


B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý, mỗi em kể 1 tranh, luân
phiên
Việc 2: Một em kể lại toàn bộ câu chuyện
Việc 3: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 1: trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (Tích hợp GD BVMT)
* Đán giá: - Tiêu chí: + Kể được từng đoạn ( cả câu chuyện) dựa vào tranh minh họa.
+ Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- PP: Quan sát
- KT: Ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Chia sẻ với người thân về sự hình thành của hồ Ba
Bể.
Thứ năm, ngày 30 tháng 8 năm 2018
Toán:
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
-Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
-Biết cách tính giá trị biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
- Giúp H hứng thú khi học môn toán.
-NL: hợp tác, phát triển Nl suy luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập kiểm tra ĐDHT.

- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới

a. Biểu thức có chứa một chữ:
Việc 1: Quan sát ví dụ của GV
Việc 2: Nghe GV nêu vấn đề, đưa ra tình huống nêu trong VD, đi dần từ các trường hợp
cụ thể đến biểu thức 3+a
Việc 3: HS tự cho số liệu ở cột “Thêm” và ghi biểu thức tương ứng ở ô “ Có tất cả”
b. Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
Việc 1: HS tính các giá trị theo yêu cầu của GV
Việc 2: Nhận xét: Mỗ lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3+a
* Đánh giá: - Tiêu chí: + Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
+ Biết tính giá trị biểu thức khi thay chữ bằng những số khác nhau.
-PP: Vấn đáp:
- KT: Nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
* Đánh giá: - TC: + tính đúng giáo trị của biểu thức theo mẫu.
-PP : quan sát
-KT: Ghi chép ngắn.
Bài 2a) Viết vào ô trống
- Em dùng bút chì hoàn thành bài tập trong SGK.
- Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.

Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
* Đánh giá: - TC: + Trình bày đúngcách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ .
-PP : quan sát
-KT: Ghi chép ngắn
Bài 3: b) Tính giá trị của biểu thức 873- n với n = 10, n= 0
Em hoàn thành bài tập vào vở.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
* Đánh giá: - TC: Biết thay các giá trị của n khác nhau để tính kết quả khác nhau.
-PP : quan sát
-KT: Ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Cùng người thân thực hiện tính GTBT: mẹ có .7 cái áo,
em có ... cái áo. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái áo? ( thay lần lượt các giá trị số áo của mẹ và
của em và tính GTBT).
* Đánh giá: - TC: Tính đúng số áo của hai người khi thay số áo của em khác nhay
-PP : Vấn đáp
-KT: Nhận xét bằng lời.
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:


- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở
T1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3
- Giáo dục H yêu thích tiếng Việt và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Hợp tác; phát triển ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu

III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi ( Đố chữ)
"Để nguyên chìn dưới sông sâu.
Cất dấu huyền bay bõng trời cao". là chữ gì
* Đánh giá: - TC: tham gia chơi một cách tích cực.
+ Giải đúng câu đố ( Chìm)
-PP: Vấn đáp
-KT: Đặt câu hỏi và trả lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây và
ghi vào bảng theo mẫu
Nhiều điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Việc 1: Em viết câu trả lời vào vở bài tập
- Việc 2: Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và báo cáo với nhóm trưởng.
* Đánh giá: - TC: Phân tích đúng cấu tạo của các tiếng trong câu tục ngữ.
-PP: Quan sát
-KT: Ghi chép ngắn
Bài tập 2: Tìm các tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ
- Việc 1: Đọc câu tục ngữ và suy nghĩ câu trả lời
-Việc 2: trao đổi với bạn cùng bàn
- Việc 3: Báo cáo kết quả với cô giáo
Bài tập 3: Ghi lại các tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau. So sánh các cặp tiếng ấy
xem cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn và cặp nào có vần giống nhau không hoàn
toàn.
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt

Cái đầu nghênh nghênh

- Việc 1: Em đọc khổ thơ
- Việc 2: Em suy nghĩ câu trả lời và trao đổi cùng bạn


- Việc 3: Báo cáo kết quả với nhóm trưởng
* Đánh giá: - TC: Tìm được các tiếng bắt vần với nhau
-PP: Quan sát
-KT: Ghi chép ngắn
Bài tập 4: Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?

- Việc 1: Em đọc khổ thơ
- Việc 2: Em suy nghĩ câu trả lời và trao đổi cùng bạn
- Việc 3: Báo cáo kết quả với nhóm trưởng
- Việc 1: Các nhóm nghe GV kết luận lại câu trả lời đúng.
- Việc 2: Em trả lời câu hỏi 4 và nghe Gv kết luận lại
* Đánh giá: - TC: Biết được tiếng bắt vần với nhau là tiếng có bộ phận vần gióng nhau
-PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- phân tích cấu tạo tên của các thành viên trong nhóm mình
Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. nêu được thế
nào là quá trìng trao đổi chất. Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể
người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uông; thải ra khí các-bô-níc,
phân và nước tiểu
- Hoàn thành và trình bày sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
- Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ hàng ngày

- NL: Hợp tác; tự học và giả quyết vấn đề
( Điều chỉnh: Thay cụm từ giải thích sơ đồ bằng cụm từ trình bày sơ đồ)
II.Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh hình SGK phóng to.
- HS : Giấy khổ lớn ,bút viết
III.Hoạt động dạy học:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển?
?Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
? Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần những gì?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
2. Hình thành kiến thức


* HĐ1. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người:

-Việc 1: H quan sát và thảo luận theo nhóm đôi với nội dung sau:
+ Kể tên những gì được vẽ trong H1 SGK/6
+ Sau đó phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người
được thể hiện trong hình
+ Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được
qua hình vẽ như không khí
+ Cuối cùng tìm xem cơ thể lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong
quá trình sống của mình
- Việc 2: Đại diện nhóm trình bày, NX
* Đánh giá: - TC: +Hằng ngày cơ thể phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ôxi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại

+Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước,không khí từ môi trường và thải ra
môi trường những chất thừa,cặn bã
+Con người, thực vật, động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
- PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bằng lời.
* HĐ2. Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường

-Việc 1: H thực hiện theo nhóm bàn:
*Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa con người với môi trường theo trí tưởng tượng
- Việc 2: Đại diện nhóm trình bày SP, NX
-Việc: H đọc kết luận
* Đánh giá: - TC: Vẽ đúng sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
-PP: Quan sát.
-KT: Ghi chép ngắn
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Vẽ được sơ đồ trao đổi chất ở người , cùng người thân có ý thức bảo vệ môi trường
Thứ sáu, ngày 31 tháng 8 năm 2018
Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Nắm cách tính giá trị biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a
- Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích học toán.
- NL: Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập kiểm tra ĐDHT.



- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
- Em dùng bút chì hoàn thành bài tập trong SGK( mỗi ý làm 1 trường hợp)
- Em trao đổi SGK với bạn về cách tính GTBT.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức (câu a,b)
- Em hoàn thành bài tập vào vở.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ cách tính GTBT chứa 1
chữ
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá: - TC: + tính đúng giá trị của biểu thức có chứa chữ khi thay số bằng chữ.
-PP: Quan sát
-KT: Ghi chép ngắn.
Bài 4: Cho hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi chu vi HV là P. Ta có: P=ax4. Tính chu vi
hình vuông với a=3cm
Việc 1: HS đọc kĩ đề.
Việc 2: Xác định được biểu thức và giá trị cần tính
Việc 3: Tính chu vi hình vuông
Việc 4: Trưởng ban HT cho các bạn lên bảng làm và nhận xét
* Đánh giá: - TC: + Tính đúng chu vi hình vuông.
-PP: Quan sát
-KT: Ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Hãy tính chu vi 1 viên các loại gạch hoa của nhà em.
* Đánh giá: - TC: + Tính đúng đúng chu vi viên gạch hình vuông.
-PP: Vấn đáp

-KT: Nhận xét bằng lời.
.


Tập làm văn: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện phải là người, là con vật, đồ
vật cây cối.. được phân hoá.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy
nghĩ của nhân vật.
- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
- Giáo dục học sinh học tập những tính cách tốt của nhân vật.
- NL: Hợp tác; hợp tác ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi" Thi kể chuyện".
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Đánh giá: - Kể đúng câu chuyện có nội dung, có nhân vật.
- PP: Vấn đáp
-KT: Tôn vinh học tập .
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Việc 1: Nêu tên các câu chuyện mà em mới học
- Việc 2: Em cùng bạn trả lời cho câu hỏi 1,2 theo gợi ý trong SGK
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
* Đánh giá: - Tc: + Kể được tên các nhân vật là người, tính cách của nhân vật. ( mẹ con
nhà nông dân, bà lão ăn xin.) + Nhân vật là sự vật, và tính cách của nhân vật.( Dế mèn,

Chị Nhà Trò, bọn Nhện). + Nội dung phần ghi nhớ sách giáo khoa.
-PP: Vấn đáp.
-KT: Nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: (SGK tr 13)
- Việc 1: Em đọc đề bài và bài văn Ba anh em
- Việc 1: Cùng bạn trả lời câu hỏi 1 trong bài
- Việc 2: Chia sẻ kết của mình với các bạn trong nhóm.
Việc 1: Em đọc tình huống
Việc 2: Kể câu chuyện cho các bạn nghe theo hướng đã chọn
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc
*Đánh giá: - TC: kể tên các nhân vật trong chuyện, nêu được tính cách từng nhân vật.
-PP: Quan sát
-KT: Nhận xét bằng lời.


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể cho người thân nghe lại câu chuyện trong bài tập 2, nêu được tính cách các nhân vật
trong câu chuyện đó.
Luyện tiếng việt: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
IMục tiêu
- Đọc và hiểu câu chuyện Gà Trống Choai và hạt đậu. Biết thể hiện sự quan tâm, chia sẻ
khó khăn với mọi người xung quanh., Phân tích được cấu tạo của tiếng.
- Làm đúng các BT nhận diện đặc điểm của văn kể chuyện và nhân vật trong văn kể
chuyện.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
-NL: Hợp tác, tự học và giả quyết vấn đề.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh SGK.
III. Hoạt động học:

A: Hoạt động mở đầu
* Khởi động:

- QS tranh Tr 5 ( TL em tự ôn luyện TV) và Thảo luận với bạn: Đoán các sự việc được
thể hiện trong tranh….Nêu KQ; Gv YC cá nhân trả lời câu 2.
* Đánh giá: - TC: Học sinh đoán đúng sự việc trong tranh: hai chú kiến đưa một chú
kiến khác bị ốm đi khám bệnh.
-PP: Quan sát.
-KT: Tôn vinh học tập.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. Hoạt động thực hành:
1. Luyện đọc và tìm hiểu: Câu chuyện Gà Trống Choai và hạt đậu
Việc 1:
Cá nhân đọc thầm bài.
Việc 2:

HĐ nhóm đôi: Thảo luận ND các câu hỏi Tr 7; 8

Việc 3:
-HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng thống nhất KQ, cử đại diện nêu trước lớp.
* Đánh giá: -TC: Trả lời đúng các câu hỏi trong truyện:
+Tróng choai vì vội vàng nên bị hạt đậu mắc trong cổ.
+Mọi người có thái độ không quá vội vàng.
+ Thích nhân vật gà mái, vì Gà mái có tấm long thương người. giúp đỡ người khác khi
gặp khó khăn.
-PP Hỏi đáp;
-KT: Nhận xét bằng lời.
2/ Phân tích được cấu tạo của tiếng:



Việc 1:

Cá nhân làm bài Tr 8;9.
Việc 2:
HĐ nhóm đôi: TL KQ
Việc 3:

-HĐ nhóm: Thống nhất.
* Đánh giá: -TC: Phân tích đúng cấu tạo của các tiếng.
-PP : quan sát.
- KT : Nhận xét bằng lời
2. Vận dụng:
Nhóm lớn thống nhất KQ, cử đại diện nêu trước lớp, cá nhân cùng chia sẻ ND từng câu
hỏi; GV chốt KQ đúng, giảng thêm ND bài biết quan tâm, chia sẻ khó khăn với mọi
người xung quanh.
C. Hoạt động ứng dụng:
Chia sẻ với người thân nội dung vừa ôn luyện, HTBT còn
Luyện toán: ÔN CÁC KIẾN THỨC TOÁN TUẦN 1
I. Mục tiêu :
- Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự được các số đến 100 000.
- Vận dụng kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, ý thức thích học Toán
- NL: hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, sách HD em tự ôn luyện Toán 4 – Tập 1.
III. Các hoạt động dạy học :
A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi Đóng vai theo ND Tr 5 sách HD em tự
ôn luyện Toán.... Củng cố: Cách đọc, viết số, so sánh các số có đến 6 chữ số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị.

* Đánh giá: - Sô 12345 hơn số 1234 là 11111. Vì 12345 -1234 =11111
-PP: Vấn Đáp
-KT: Tôn vinh học tập
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1(Tr 6): 5 - 6’
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm vào sách HD em tự ôn
luyện Toán và nêu cách đọc ,viết các số đến 6 chữ số.
- HĐKQ : Chốt kiến thức về cách đọc , viết và phân tích cấu tạo các số đến 6 chữ số.*
Bài 2 ( Tr 6): 7-8’
- Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ:
Thống nhất kết quả, nêu KQ giữa lớp.
Bài 3 ( Tr7): 7-8’
- Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ: Thống
nhất kết quả, nêu KQ giữa lớp.


×