Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tuần 7 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – thầy TRâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.69 KB, 23 trang )

TUẦN 7
Thứ hai, ngày 8 tháng 10 năm 2018
Tập đọc: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp nội dung.
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai
đẹp đẽ của các em và của đất nước(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước.
- Tự quản, tự tin, tự học và hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi đoạn luyện
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Trưởng ban VN cho lớp hát bài hát yêu thích.
- HS nghe GV bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai.
- Đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Đọc trôi chảy lưu loát; diễn cảm được bài đọc.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: Tết Trung Thu độc lập, trại, trăng
ngàn, nông trương,..
+ Học sinh tự tin đọc bài.


+ Phát huy năng lực tự tin, tự học, hợp tác
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
2. Tìm hiểu bài:


- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để
bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm
và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
-Tiêu chí đánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1: Trăn ngàn và gió núi bao la, trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc
lập , yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng
mạc ...
Câu 2: Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng
dòng thác đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới
bay trên những con tàu lớn, ống nhà máy chi chít, cao thẳm...
Đêm trung thu đầu tiên đất nước độc lập còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn
anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
Câu 3: Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước đã trở
thành hiện thực: chúng ta có nhà máy thủy điện lớn: Hòa Bình, Y- a- li.. những con tàu
lớn chỏ hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ,...
Câu 4: Em mơ ước nước ta có một nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
+ Học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo hiểu biết của mình.

+ Học sinh tự tin trình bày câu trả lời trước lớp.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, Tôn vinh học tập.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1:HS nghe GV giới thiệu đoạn luyện: “ Anh nhìn trăng … vui tươi”
- Việc 2: HS theo dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần nhấn giọng
- Việc 3: Phát hiện những từ cần nhấn giọng và giải thích vì sao nhấn giọng và
biểu cảm ở những từ đó.
- Việc 1: Nhóm trưởng huongs dẫn cho các bạn luyện đọc
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, diễn cảm


- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Ngắt cuối câu, nghỉ sau các dấu câu...
+ Tự tin, hợp tác nhịp nhàng thể hiện được cảm xúc.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh..
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Đọc cho người thân nghe bài “ Trung thu độc lập”
……………………………………………………………………
Toán: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : giúp học sinh
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. HS làm được các BT:
1,2,3.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài, trình bày sạch sẽ.

- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : chuẩn bị bài dạy, phiếu
- Học sinh: Bảng bìa, vở
II. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát bài hát mình yêu thích.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1 trang 40: Tính rồi thử lại:
Việc 1: Em làm bài cá nhân vào vở.
Việc 2: Em trao đổi với bạn về kết quả
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
Chốt kết quả: 2416 + 5164 = 7580
Thử lại: 7580 – 2416 = 5164
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết được muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được
kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
Bài 2 trang 40: Tính rồi thử lại.


Việc 1: Em tự hoàn thành bài tập của mình
Việc 2: Em trao đổi với bạn về kết quả

Việc 3: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo

* GV Chốt kết quả:
4025 – 312 = 3713
Thử lại: 3713 + 312 = 4015
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết được muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết
quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
Vd: 4025 – 312 = 3713
Thử lại: 3713 + 312 = 4015
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
Bài 4 trang 41: Tìm x
Việc 1:Em làm bài cá nhân vào vở
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
Việc 4: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết tìm một số hạng chưa biết và số trừ:
a) X + 262 = 4848
b) x – 707 = 3535
x = 4828 – 262
x = 3535 + 707
x = 4566
x = 4212
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Về nhà kể lại cho gia đình cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ..
....................................................................................................................
Luyện từ và câu: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lý VN.
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên riêng Việt Nam ( BT1, BT2 mục III) Tìm
và viết đúng 1 vài tên riêng Việt Nam (BT3)
HS K- G làm đầy đủ BT 3
- Khuyến khích HS yêu thích môn học.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.


II.CHUẨN BỊ:
T: Bảng phụ, bản đồ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ ổn định lớp
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1.Hình thành kiến thức
Việc 1: Cá nhân đọc các câu hỏi trong phần Nhận xét
Việc 2: Thảo luận với các bạn trả lời câu hỏi và thống nhất kết quả trong nhóm
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh biết được khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa các chữ cái đầu
của mỗi tiếng tạo thành nó.
+ Học sinh tích cực hoạt động nhóm.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
2. Ghi nhớ:

- Cùng bạn thảo luận về cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1: Viết tên em và địa chỉ gia đình em
Em đọc đề bài và tự làm bài
- Em chia sẻ với bạn bên cạnh
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh viết được tên và địa chỉ gia đình mình. Ví dụ:
Tên: Lê Thị Lan Nhi
Địa chỉ: Đội 3 – Xuân Hồi – Liên Thủy – Lệ Thủy- Quảng Bình.
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài tập 2: Viết tên một số xã (phường, thị trấn) ở huyện (quận, thị xã, thành phố) của em
Em suy nghĩ tự viết ra giấy của mình
- Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả bằng trò chơi “Ai nhanh ai
đúng”


- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết viết tên xã hoặc phường nơi em ở:
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài tập 3: Viết tên và tìm trên bản đồ:
a) các quận, huyện, thị xã hoặc thành phố của em
b) Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em
Em suy nghĩ tự viết ra giấy của mình
- Báo cáo kết quả với cô giáo
- Tiêu chí đánh giá:

+ Học sinh viết được tên huyện, thành phố của mình. Ví dụ: Thành phố Đồng Hới.
+ Học sinh viết được các di tích, thắng cảnh ở địa phương em. Ví dụ: Chùa Hoằng Phúc.
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Viết tên các tỉnh trên đất nước ta mà em biết
…………………………………………………………………
Kỹ thuật: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
(TIẾT 2).
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
- Rèn năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
* HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu
tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường.
- Bộ khâu thêu kĩ thuật 4
II/ ĐỒ DÙNG:
1. Giáo viên:
- Tranh quy trình.
- Mẫu của H lớp trước.
2. Học sinh:
- Vải, phấn, thước, kéo…
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* HĐ Khởi động:


- Hội đồng tự quản điều hành lớp KĐ:
- Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học.
* Hình thành kiến thức.


Ôn lại quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu thường.
Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
nhận xét và bổ sung.
Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu lại quy trình khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu thường.
Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm
và báo cáo cô giáo.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nêu lại ddowcj quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu thường..
+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.
+ Học sinh trình bày mạnh dạn, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
1. Thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu thường.
Việc 1: Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo với cô giáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập
của nhóm.
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành, giao nhiệm vụ thực hành.

Việc 3: Cả nhóm thực hiện.
Việc 4: Các nhóm báo cáo kết quả với cô giáo hoặc cả lớp.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS thực hành khâu được viền đường mép vải bằng mũi khâu thường.

+ Mũi khâu đẹp, đều nhau..
+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
2. Trưng bày sản phẩm, nhận xét, chia sẻ.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm trưng bày sản phẩm.
Việc 2: Chia sẻ sản phẩm theo các tiêu chí:
+ Biết cách khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường.
+ Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa
đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
Việc 3: Các nhóm báo cáo kết quả với cô giáo hoặc cả lớp.
-Tiêu chí đánh giá:
+ Hs trưng bày sản phẩm và biết nhận xét chia sẻ bài làm của bạn.
+ Học sinh mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến.
+ Tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao
-Phương pháp: Vấn đáp, tích hợp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, thực hành
Báo cáo thầy/cô kết quả và những điều em chưa hiểu.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG


- Trưng bày sản phẩm ở góc học tập.
- Làm một sản phẩm tặng cho bạn bè, người thân.
Chính tả: : (Nhớ viết)

GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I.MỤC TIÊU.
- Nhớ viết lại đúng ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát trong bài Gà Trống và Cáo.
- Làm đúng BT2 a

- Giáo dục HS ý thức viết nắn nót cẩn thận.
- Phát triển năng lực tự học, hợp tác.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ ổn định lớp
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1: Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần viết: Nghe lời Cáo dụ … hết
Việc 2: Cá nhân tự đọc nhẩm lại bài thơ nêu nội dung chính của bài và của đoạn
viết
: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
: Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
-: Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả
HS tự nhớ lại và viết đoạn thơ vào vở
: HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
: Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
-Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: săn, lạc phách, khoái chí,...


+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.

-Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2a: Tìm những từ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng:
a) Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng tr hoặc ch
Việc 1: Em tự đọc đoạn văn
Việc 2: Em tìm từ điền vào chỗ trống cho phù hợp
Đổi vở với bạn để trao đổi kết quả.
- Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh biết tìm các tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch để điền vào ô chữ bị bỏ trống: trí,
chất, trong, chế, chinh, trụ.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn
+ Vận dụng vào học tập hằng ngày.
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: em về nhà viết lại đoạn thơ
…………………………………………………………………
Khoa học:
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2018
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của 1
câu chuyện “ Vào nghề” gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
- Thực hành xây dựng được đoạn văn kể chuyện.
- GD học sinh giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc, tự giải quyết vấn đề.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ ổn định lớp
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Đọc cốt truyện sau
- Việc 1: Cá nhân đọc thầm cốt truyện
- Việc 2: 1HS đọc to trước lớp.


- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh đọc và hiểu được cốt truyện của bài: Vào nghề
+ Phát huy tinh thần tự học và tự giải quyết vấn đề..
- Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
2. Bạn Hà viết thử cả 4 đoạn của câu chuyện trên, nhưng chưa viết được đoạn nào
hoàn chỉnh. Em hãy giúp bạn hoàn chỉnh một trong các đoạn ấy
Đọc thầm các đoạn của bạn Hà
Việc 1: Cùng bạn chọn đoạn cần viết lại
Việc 2: Cùng bạn viết lại đoạn văn đó
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh từ các đoạn văn chưa hoàn chỉnh có thể viết được hoàn chỉnh.
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Viết hoàn chỉnh một đoạn văn khác đoạn văn đã viết ở trên lớp
……………………………………………………….

Toán:
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa 2 chữ và cách tính giá trị biểu thức có chứa hai
chữ.
- Rèn KN tính giá trị biểu thức chứa hai chữ.HS làm được các BT: 1; 2(a,b); 3(hai cột).
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học khi làm bài.
- Rèn năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II.CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: phiếu bài tập 3.
- Học sinh: SGK, vở học, vở nháp
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng VN tổ chức cho lớp hát tập thể.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới

Hướng dẫn HS biết về biểu thức có chứa hai chữ:
Việc 1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ.
Việc 2: Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.


- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh biết được a + b là biểu thức có chứa hai chữ và mỗi lần thay chữ số ta tính
được một giá trị của biểu thức a+ b.
+ Rèn luyện năng lực tvà giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1 trang 42: Tính giá trị của c + d.
Việc 1: Em làm bài cá nhân vào vở.
Việc 2: Em trao đổi vở với bạn về kết quả
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
• Chốt kết quả:
a) 10 + 25 = 35
b) 15 + 45 = 60 cm.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết tìm giá trị của biểu thức c+ d bằng cách thay chữ bằng số :
a) 10 + 25 = 35
b) 15 + 45 = 60 cm
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
Bài 2 trang 42: Tìm giá trị của a - b
Việc 1: Em làm bài cá nhân vào vở.
Việc 2: Em trao đổi với bạn
Việc 3: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 4: Chốt kết quả:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết tìm giá trị của biểu thức a - b bằng cách thay chữ bằng số :
a) 32 – 20 = 12
b) 45 – 36 = 9
c) 18 – 10 = 8
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.

Bài 3 trang 42: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Việc 1:Em làm bài cá nhân vào vở.


Việc 2: Em trao đổi với bạn
Việc 3: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 3: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
* GV Chốt kết quả:
a) a x b = 28 x 4 = 112
b) a : b = 28 : 4 = 7
- Tiêu chí đánh giá : Học sinh tìm được giá trị của biểu thức a xb và a:b sau đó viết được
giá trị của biểu thức vào ô trống.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và chia sẻ với bạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình, quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Nói cho người thân nghe cách tính giá trị của biểu thức
có chứa hai chữ.
-----------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 10 tháng 10 năm 2018
Toán: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính một số
trường hợp.HS làm được các BT1, BT2.
- Giáo dục học sinh thấy được tác dụng của tính chất giao hoán trong thực hành tính.
- Rèn năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Kẻ bảng nội dung BT4 để KTBC, kẻ bảng lớp ND như SG
- Học sinh: Bảng bìa, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.

* Khởi động.- Trưởng ban học tập kiểm tra đồ dùng học tập.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới

Hướng dẫn HS biết về tính chất giao hoán của phép cộng:
Việc 1: Giới thiệu về tính chất giao hoán của phép cộng.
Việc 2: Nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng.
-Tiêu chí đánh giá:
+Học sinh biết được khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi: a +
b= b + a
+Học sinh tham gia hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1 trang 43: Nêu kết quả tính:


Việc 1: Em làm bài cá nhân vào vở.
Việc 2: Em trao đổi vở với bạn về kết quả
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
• Chốt kết quả:
a) 468 + 379 = 847
379 + 468 = 847
- Tiêu chí đánh giá: HS dựa vào tính chất của phép cộng và nêu được kết quả tính.Vd:
468 + 379 = 847
379 + 468 = 847
+Học sinh tích cực hoạt động học và hợp tác với bạn
- Phương pháp: quan sát quá trình, quan sát sản phẩm. Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: Viết ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời

Bài 2 trang 43: Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm:
Việc 1: Em làm bài cá nhân vào vở.
Việc 2: Em trao đổi với bạn
Việc 3: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
-Tiêu chí đánh giá:
+Học sinh vận dụng được tính chất giao hoán của phép cộng và hoàn thành được bài
tập:
48 + 12 = 12 + 48
m+n=n+m
65 + 297 = 297 + 65
84 +0 = 0 +84
177 + 89 = 89 + 177
a+0 =0+a
+Học sinh tham gia hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Nói cho người thân nghe về tính chất giao hoán của
phép cộng.

Tập đọc: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch một đoạn kịch , bước đầu biết đọc nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu ND : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những
phát minh độc đáo của trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2. trong SGK )
- GD học sinh cần có những ước mơ đẹp trong cuộc sống .
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn
đề.
- Điều chỉnh: Không hỏi câu 3,4



II .CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Trung thu độc lập
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.

- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
-Tiêu chí đánh giá:
+Quan sát và mô tả được trong tranh có gì.
+Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc.
+Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình.
- Phương pháp: vấn đáp.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
HĐ 1. Luyện đọc
Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp các
khổ thơ; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó)
Việc 2: Đọc từ chú giải
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình
chọn nhóm đọc tốt.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Ngắt cuối câu, diễn cảm được bài đọc.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: thuốc trường sinh, sáng chế,
tỏa,...
- Phương pháp: vấn đáp.

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
HĐ 2. Tìm hiểu bài
Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK (không hỏi
câu 3,4)
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Nêu nội dung bài.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp


Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
-Tiêu chíđánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1: Tin- tin và Mi- tin đến Vương quốc Tương Lai và trò chuyện với bạn nhỏ sắp ra
đời.
Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại
của chúng ta.
Câu 2: Các bạn sáng chế ra:
+ Vật làm cho người hạnh phúc
+ Ba mươi vị thuốc trường dinh
+ Một loại ánh sáng kì lạ.
Câu 3: Những trái cây đốt và rất lạ:
+ Chùm nho quả to đến nổi Mi- tin tưởng đó là một chùm lê.
+ Qủa táo đỏ to đến nổi Mi- tin tưởng đó là một quả bí đỏ.
Câu 4: Em thích những lọ thuốc trường sinh vì nó làm cho con người sống lâu hơn.
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng..
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm

Việc 1: Quan sát GV nêu đoạn luyện: 2 màn kịch

Việc 1: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc phân vai
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
+ Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Ngắt cuối câu, nghỉ sau các dấu câu...
+ Tự tin, hợp tác nhịp nhàng thể hiện được vai nhân vật
+ PP: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Kể lại 2 vở kịch cho người thân nghe
..................................................................................................................
Kể chuyện: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyệntheo tranh minh họa( SGK ); Kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng; Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước
mơ cao đẹp mang lại niềm vui, niền hạnh phúc cho mọi người.
- Kể chuyện tự nhiên, sáng tạo, phù hợp với cử chỉ, điệu bộ
- GD học sinh cần có những ước mơ đẹp cho bản thân.
- HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát.
- Tích hợp GDBVMT: GV kết hợp khai thác vẻ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị
của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người (đem đến niềm hi vọng tốt đẹp)
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa, Bảng phụ


III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Hướng dẫn kể chuyện
Nghe GV hướng dẫn kể chuyện:
+ Kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô giáo.
+ Kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý, mỗi em kể 1 tranh, luân
phiên
Việc 2: Một em kể lại toàn bộ câu chuyện
Việc 3: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 1: trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (Tích hợp GD BVMT)
Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh dựa vào nội dung các bức tranh và các gợi ý kể lại được câu chuyện: Lời ước
dưới trăng.
+ Hiểu được nội dung của câu chuyện: Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái
bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao
đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi người.
+ Học sinh kể chuyện tự tin, bộc lộ được cảm xúc.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện
........................................................................................................................
Thứ năm, ngày 11 tháng 10 năm 2018
Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
I.MỤC TIÊU :
- Học sinh nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ và cách tính giá trị biểu thức

có chứa ba chữ.
- Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức có chứa ba chữ. HS làm được các BT1,2.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Kẻ bảng phần nội dung như SGK
- Học sinh: Bảng bìa, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng VN tổ chức trò chơi.


- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới

Hướng dẫn HS biết về biểu thức có chứa ba chữ
Việc 1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ.
Việc 2: Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh biết được a + b+c là biểu thức có chứa ba chữ và mỗi lần thay chữ số ta tính
được một giá trị của biểu thức a+ b+c.
+ Rèn luyện năng lực tvà giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1 trang 44: Tính giá trị của a + b + c.
Việc 1: Em làm bài cá nhân vào vở.
Việc 2: Em trao đổi vở với bạn về kết quả
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm

- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết tìm giá trị của biểu thức a + b + c bằng cách thay chữ bằng số :
a) 5 + 7 + 10 = 22
b) 12 + 15 + 9 = 36
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
Bài 2 trang 44: Tính giá trị của a x b x c:
Việc 1:Em làm bài cá nhân vào vở.
Việc 2: Em trao đổi với bạn
Việc 3: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
* GV Chốt kết quả:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết tìm giá trị của biểu thức a x b x c bằng cách thay chữ bằng số :
a) 9 x 5 x 2 = 90
b) 15 x 0 x 37 = 0
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Nói cho người thân nghe về cách tính biểu thức có
chứa ba chữ
-----------------------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý VN để viết đúng
1 số tên riêng VN.

- Viết đúng một vài tên riêng trong BT2
- Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, đẹp.
- Tự tin, mạnh dạn, hợp tác
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ VN, Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1: Viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao sau
Việc 1: Em đọc đề bài và bài ca dao, một bạn đọc to trước lớp
Việc 2: Em dùng bút chì gạch chân dưới những tên riêng viết chưa đúng trong
bài.
Việc 1: Em chia sẻ với bạn bên cạnh về các từ tìm được
Việc 2: Em cùng bạn viết lại các tên riêng cho đúng
- Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả .
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh viết đúng các tên riêng có trong bài ca dao.
+ Học sinh hoàn thanh bài tập nhanh, đúng.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
Bài tập 2: Trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam
- Việc 1: Mỗi nhóm cử một bạn lên bảng để tham gia chơi trò chơi
Việc 2: Nghe cô giáo phổ biến luật chơi
Việc 3: Tiến hành chơi 2 lượt a, b
Việc 4: Nghe cô giáo nhận xét trò chơi, tuyên dương nhóm chơi tốt.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh chơi trò chơi và viết đúng tên các tỉnh, thành ph và nêu được các danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng.

+ Học sinh chơi tích cực, vui vẻ.
- Phương pháp: Vấn đáp.


- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Viết tên các danh lam thắng cảnh trên đất nước ta mà
em biết
Khoa học:
Thứ sáu, ngày 12 tháng 10 năm 2018
Toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
:
- Học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng trong thực
hành tính. HS làm được các BT: 1a)dòng 2, 3; b) dòng 1, 3. BT2.
- Giúp học sinh có thói quen sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp vào làm bài đặc biệt
trong tính nhanh, tính thuận tiện.
- Rèn năng lực tự học, tính chính xác, tuy duy toán học lô ríc.
I.MỤC TIÊU

II.CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: Kẻ bảng phần nội dung bài.
- Học sinh: Bảng bìa, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng VN tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới

Hướng dẫn HS biết về tính chất kết hợp của phép cộng

Việc 1: Giới thiệu về tính chất của phép cộng.
Việc 2: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
-Tiêu chí đánh giá:
+Học sinh biết được khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất
với tổng của số thứ hai và số thứ ba: ( a + b) + c= a +(b +c).
+Học sinh tham gia hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1 trang 45: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Việc 1: Em làm bài cá nhân vào vở.
Việc 2: Em trao đổi vở với bạn về kết quả
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Tiêu chí đánh giá: HS dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng và thực hiện tính bằng
cách thuận tiện nhất. Ví dụ:
a) 4367 + 199 + 501
b) 921 + 898 + 2079
= 4367 + (199 + 501)
= (921 + 2079) + 898


= 4367 + 700
= 3000 + 898
= 5067
= 3898
+Học sinh tích cực hoạt động học và hợp tác với bạn
- Phương pháp: quan sát quá trình, quan sát sản phẩm. Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: Viết ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Bài 2 trang 45: Bài giải

Em làm bài cá nhân vào vở.
- Việc 1: Em trao đổi với bạn
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
: Việc 3: Chốt kết quả:
-Tiêu chí đánh giá:
+Học sinh vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng và áp dụng giải được bài toán có
lời văn:
Bài giải
+Học sinh tham gia hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Nói cho người thân biết về tính chất kết hợp của phép
cộng.
...............................................................................................................................
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng
tượng.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
- Giáo dục HS làm việc có khoa học.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi sẳn đề bài, gợi ý.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ ổn định lớp
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Đề bài: Tr 24 (SGK): Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã
thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian
- Việc 1: Cá nhân đọc yêu cầu đề, xác định yêu cầu của đề
- Việc 2: Học sinh đọc và trao đổi với bạn về các gợi ý
- Việc 3: Kể hoàn chỉnh câu chuyện
- Việc 4: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo.
- Tiêu chí đánh giá :


+ Học sinh phát triển được các ý dựa theo các gợi ý cho sẵn.
+ Học sinh phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Tự tin, mạn dạn kể lại được câu chuyện trước lớp.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Luyện tiếng việt: TUẦN 7
I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch (hoặc tiếng có vần ươn / ương).
- Xây dựng được đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
- HS yêu thích môn học.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị ĐDDH: Vở Em tự ôn luyện TV4, tập 1.
III. Điều chỉnh hoạt động :
- HS thực hiện từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp.
- Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS :
+ Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS làm được bài chính tả chứa tiếng bắt đầu
bằng tr/ch (hoặc tiếng có ươn/ ương).
+ Đối với HS tiếp thu nhanh: Biết tìm được danh từ chung, danh từ riêng.
Bài tập 4:

- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh chọn được từ thích hợp trong ngoặc đơn điền đúng vào ô trống: trước –
chuông- che.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
+ Phát huy năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài tập 5:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh biết viết lại các tên địa lí chưa được viết hoa trong câu ca dao: Kiếm Hồ, Thê
Húc, Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như phần ứng dụng
.....................................................................................................
Luyện toán: TUẦN 7
I.Mục tiêu: Củng cố cho HS
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ.
- Sử dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính (theo
cách thuận tiện).
- HS yêu thích môn học.
- Rèn năng lực hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị ĐDDH:


GV,HS: Vở Em tự ôn luyện Toán theo định hướng phát triển năng lực lớp 4.
III. Điều chỉnh hoạt động :
- HS làm bài tập bắt đầu từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ
trước lớp.

- Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS :
+ Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần tiếp cận để tiếp sức cho HS hoàn thành các
bài tập 6,7,8 trang 39.
+ Đối với HS tiếp thu nhanh: Làm tất cả các bài tập. Giúp đỡ các bạn học yếu.
Bài 6: Tính giá trị của biểu thức rồi điền vào ô trống.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh tìm đước giá trị của m x n và m : n.
+ Học sinh tính toán nhanh, chính xác.
+ Học sinh tích cực hoạt động nhóm và trình bày ý kiến của mình.
- Phương pháp: Quan sát quá trình, quan sát sản phẩm. Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: Viết ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 6: tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh vận dụng được tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện tính bằng cách
thuận tiện nhất.
+ Học sinh phát huy năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Quan sát quá trình,Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: Viết ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 6: Bài giải
-Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng và áp dụng giải được bài toán có
lời văn
+Học sinh tham gia hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như phần vận dụng
...............................................................................................................................
Sinh hoạt:
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá hoạt động tuần 7

- Triển khai kế hoạch hoạt động tuần 8
II. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Sinh hoạt văn nghệ:
Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát tập thể và chơi một số trò chơi.
* Sinh hoạt lớp: Nhận xét hoạt động tuần 7
- Đại diện các ban nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần.
- HĐTQ nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp.
Tham gia phát biểu ý kiến.


Việc 1: GVCN bổ sung góp ý thêm
Việc 2: nhắc nhở các bạn mắc khuyết điểm tránh tái phạm lần sau.
* Kế hoạch tuần 8:

GV phổ biến kế hoạch hoạt động tuần tới :
+ Tiếp tục ổn định nề nếp
+ Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20.10
+ Tham gia tốt CLB Tiếng Anh tăng cường của trường
+ Giữ vệ sinh lớp học và khu vực được phân công, giữ VS cá nhân
+ Trang trí lớp học
+ Chăm sóc tốt công trình măng non
III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
GVCN nêu gương một số bạn ngoan, chăm chỉ ý thức tốt để các bạn khác học
-----------------------------------------------------------------------------------------



×