Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tuần 5 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.91 KB, 31 trang )

TUẦN 5
Ngày dạy: Thứ hai, 24 /9/2018
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

Tập đọc:
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm giám nói sự
thật, trả lời câu hỏi 1,2,3
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện
- Giáo dục HS có ý thức trung thực và dũng cảm.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ, bảng phụ hướng dẫn luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- Trưởng ban VN tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ
- HS nghe GV bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc bài cũ, tham gia sôi nổi
+ Trả lời đúng các câu hỏi về bức tranh.
+ Dự đoán bài đọc nói về câu chuyện gì?
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai: : thóc giống, truyền ngôi, dốc
công, chăm sóc, sững sờ, dõng dạc,...
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.



- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:


+ Nắm được nghĩa của các từ : bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh....
+ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh
tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói của từng nhân
vật( Chú bé Chôm giọng thể hiện sự lo lắng, giọng của nhà vua ôn tồn, dõng dạc.)
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
+ Câu 1: Nhà vua muốn tìm 1 người trung thực để nối ngôi.

+Câu 2: Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ đem về gieo hẹn ai
thu được nhiều thóc nhất người đó sẽ được truyền ngôi, người nào không có thóc sẽ bị
trừng trị.
+ Câu 3: Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị, còn Chôm dũng cảm
dám nói lên sự thật.
+ Câu 4: Vì trung thực là đức tính tốt…
+ HS nêu được ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực,
dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- PP: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1:HS nghe GV giới thiệu đoạn luyện: “ Chôm lo lắng … thóc giống của
ta” và giới thiệu giọng đọc
- Việc 2: HS theo dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần nhấn giọng
- Việc 3: Phát hiện những từ cần nhấn giọng và giải thích vì sao nhấn giọng và
biểu cảm ở những từ đó.


- Việc 1: Nhóm trưởng phân vai cho các bạn luyện đọc
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, phù hợp với nhân vật
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc lưu loát đoạn văn, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện lời
dõng dạc của nhà vua và lời của cậu bé Chôm
- PP: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Đọc cho người thân nghe câu chuyện “Những hạt
thóc giống” và cho biết trung thực là đức tính quý nhất của mỗi con người.
-------------  ------------Toán:

LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho
trước thuộc thế kỉ nào.
- Giáo dục hs yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác.
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động - Trưởng VN tổ chức trò chơi “ Đố bạn” : Một bạn nêu năm
một năm, đố bạn biết năm đó thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?...
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học
* Đánh giá:
- Tiêu chí : Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Phản xạ nhanh
- PP: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1
Em đọc đề bài cá nhân
Em thảo luận với bạn bên cạnh trả lời câu hỏi a,b


Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn trả lời 2 câu hỏi
Việc 2: Thống nhất kết quả trong nhóm
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả
Nghe GV nhận xét, chốt kết quả. Số ngày trong từng tháng của một năm .
* Đánh giá:

- Tiêu chí:
+ Kể tên được những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 ngày hoặc 29 ngày.
+ Số ngày của từng tháng trong năm, số ngày của năm nhuận và năm không nhuận.
- PP: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Em làm bài cá nhân
Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn trả lời các câu hỏi
Việc 2: Thống nhất kết quả trong nhóm
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả
Chốt kiến thức : Chuyển đổi các đơn vị đo thời gian
* Đánh giá:
- Tiêu chí : Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây
3 ngày = 72 giờ 3 giờ 10 phút = 190 phút
4 giờ = 240 phút 2 phút 5 giấy = 125 giây
8 phút= 480 giây 4 phút 20 giây = 260 giây….
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật:Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3:
Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn trả lời các câu hỏi
Việc 2: Thống nhất kết quả trong nhóm
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả.
Củng cố: Cách xác định thế kỉ qua năm.
* Đánh giá:
- Tiêu chí : Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật:Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Kể cho người thân nghe các tháng có 30 ngày, 31
ngày, 28 hoặc 29 ngày
-------------  -------------



KHOA HỌC 4:
SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật. Biết lợi ích của muối I- ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
- HS biết vận dụng vào các bữa ăn hàng ngày.
- Giáo dục HS có thói quen sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn hàng ngày.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, NL tin học.
II. CHUẨN BỊ:
- Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i- ốt
và vai trò của i- ốt đối với sức khoẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
? Tại sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Trả lời được các câu hỏi của bài cũ, tham gia tích cực
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi gợi mở
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
1. HĐ1:Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo

Việc 1: Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi kể các món ăn cung cấp nhiều chất béo.

Việc 2: Chia lớp thành nhóm và cử trọng tài giám sát.
Mỗi thành viên chỉ được nêu tên một món ăn.
Việc 3: HS tiến hành chơi
Việc 4: Cùng HS nhận xét, tuyên dương, kết luận
Gia đình em thường rán, chiên, chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động
vật?
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo
- PP:Quan sát , vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, trình bày miệng


2. HĐ2:TL về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật, thực vật.

- Việc 1: HS thảo luận theo nhóm:
+ Những món ăn nào chứa chất béo động vật, thực vật?
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- Việc 2:Quan sát hình trang 20 SGK và trả lời câu hỏi.
- Việc 3: HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ
- Việc 4: HS nghe GV kết luận.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ HS nắm được những món ăn nào chứa chất béo động vật, thực vật.
+ Giải thích được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật .Biết được cách ăn các loại chất béo như thế náo để tốt cho sức
khỏe.
+ Khả năng nắm thông tin, chia sẻ thông tin trong nhóm, lớp.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
3. HĐ3.Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn.

- Việc1: Yêu cầu giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được về ích lợi của muối i- ốt.
- Việc 2: Treo tranh, yêu cầu HS quan sát và TLCH:
Muối i- ốt có ích lợi gì cho con nguời? Nếu ăn mặn thì có tác hại gì?
- Việc 3:HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ
- Việc 4: Kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.
Gọi HS đọc mục bạn cần biết
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ HS nắm được ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn.
+ Khả năng nắm thông tin, chia sẻ thông tin trong nhóm, lớp.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
HS có thói quen sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn hàng ngày.
-------------  ------------Kĩ thuật:
kh©u thêng ( tiÕt 2 )
I. Mục tiêu:
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. Biết cách khâu và khâu
được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có
thể bị dúm.
- Rèn tính cẩn thận, chịu khó trong công việc.
- HS yêu thích môn học.
- Giúp HS phát triển NL thẩm mỹ.


II. Đồ dùng dạy học :
- GV : +Tranh quy trình khâu thờng .
+ Mẫu khâu thờng đợc khâu bằng len trên vải khác màu
- HS : + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thớc 10 x 15 cm
+ Kim khâu , chỉ khâu , bút chì , thớc kẻ , kéo .

III. Các hoạt động dạy học :
B.HOT NG THC HNH
1. Khi ng
- HTQ yêu cầu các tổ trởng kiểm tra sự chuẩn bị các vật liệu và
dụng cụ cần thiết của tiết học và báo cáo kết quả - Nhận xét và bổ
sung ( nếu thiếu )
- Giới thiu bi, nờu mc tiờu.
- HS nm mc tiờu bi hc.

2.Thực hành khâu thờng
- NT yờu cu cỏc bn nờu quy trỡnh khõu.
- NT yờu cu cỏ nhõn thực hiện một vài mũi khâu thờng.
- GV nhận xét và hớng dẫn thêm cho HS (Khâu lại mũi ở mặt phải đờng khâu,nút chỉ ở mặt trái đờng khâu) Quan sát , uốn nắn
những thao tác cha đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn
lúng túng
*ỏnh giỏ:
- Tiờu chớ ỏnh giỏ: + HS khõu ỳng quy trỡnh:
Bc 1 : Vach du ng khõu .
Bc 2 : Khõu cỏc mi khõu thng theo cỏc du .
+ ng khõu thng, p khụng b dỳm
- Phng phỏp: vn ỏp
- K thut: t cõu hi, nhn xột bng li

3. Đánh giá kết quả học tập
- HTQ cho cỏc nhúm trng by sn phm.
- HTQ t chc cho cỏc bn nhn xột sn phm.
- HTQ yờu cu mt s bn nhc li cỏc bc khõu thng.
- GV nhn xột chung v cỏc sn phm, nhc nh thờm mt s im cũn hn ch.
*ỏnh giỏ:
- Tiờu chớ ỏnh giỏ:

+ Kh nng ỏnh giỏ nhn xột sm phm ca HS.
+ Kh nng trỡnh bay trc lp.
- Phng phỏp: vn ỏp
- K thut: t cõu hi, nhn xột bng li


C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Thực hiện khâu thường ở nhà.
-------------  ------------Luyện từ và câu:
MRVT: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I - MỤC TIÊU :
- Biết thêm 1 số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về
chủ điểm Trung thực - Tự trọng. (BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ
trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ tự trọng
(BT3).
- Rèn kĩ năng giải nghĩa từ, giải nghĩa thành ngữ, tục ngữ với chủ điểm Trung thực- Tự
trọng; Đặt câu đúng, hay.
- Giáo dục hs lòng trung thực, tự trọng.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Từ điển
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn hát 1 bài
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với Trung thực
Em suy nghĩ và viết ra giấy các từ ngữ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực
- Em chia sẻ với bạn bên cạnh
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Nghe GV NX, chốt các từ đúng: + Từ cùng nghĩa: thật thà, thật lòng, ....
+ Từ trái nghĩa: gian dối, dối trá, lừa lọc, gian
nanh
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: -Tìm được các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực
Tiêu chí
HTT
HT
CHT
1.Xếp đúng nhóm
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
+ HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ..
- Phương pháp: quan sát
- Kĩ thuật: phiếu đánh giá tiêu chí
Bài tập 2: Đặt câu với một từ cũng nghĩa hoặc trái nghĩa với trung thực
Em suy nghĩ tự đặt câu của mình


- Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả
- Nghe GV NX, chốt, tuyên dương các câu đúng và hay.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nói được câu có từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ trung thực.
+ Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn
Bài tập 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa với từ Tự trọng
Em suy nghĩ và làm bài cá nhân

- Em chia sẻ với các bạn trong nhóm
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả
- Nghe GV NX, chốt ý nghĩa của từ Tự trọng.
* Đánh giá:
- Tiêu chí : HS chọn đúng nghĩa của từ " tự trọng" (ý c)
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn
Bài tập 4: Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về tính trung
thực hoặc về lòng tự trọng
Em suy nghĩ và làm bài tập ra giấy nháp
- Em chia sẻ với các bạn trong nhóm
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả
- Nghe GV NX, chốt nghĩa từng câu và đáp án: Thẳng như ruột ngựa; Cây
ngay không sợ chết đứng; Đói cho sạch, rách cho thơm.
* Đánh giá:
- Tiêu chí : Nắm được thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực - tự trọng
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Cùng người thân đặt câu với các thành ngữ. tục ngữ
vừa tìm được.
-------------  ------------Đạo đức :
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( TIẾT 1 )
I. MỤC TIÊU
- Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em


- Trước những việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến , bày tỏ suy
nghĩ và ý kiến đó phải được lắng nghe , tôn trọng . Nhưng không phải các em được
phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp .
Đ/C: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân, chỉ lựa chọn 2 phương

án tán thành hoặc không tán thành trong các BT tình huống
Tích hợp SD NLĐ: Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng
tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết
kiệm và hiệu quả năng lượng
- Ý thức được quyền của mình , tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của
người lớn
- Năng lực giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Bảng phụ ghi tình huống HĐ1, 2
- HS : VBT , SGK , thẻ màu ( xanh , đỏ , vàng )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Hoạt động 1: Thảo luận câu 1 và 2 SGK
- Việc 1: Cá nhân suy nghĩ và viết vào giấy cách xử lí tình huống
- Việc 2: Trao đổi chia sẻ với các bạn trong nhóm về cách xử lí
Việc 1: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả
Việc 2: Nghe GV NX, kết luận
* Đánh giá:
- Tiêu chí : Đưa ra được cách xử lý cho mỗi tình huống và giải thích vì sao em làm
được như vậy
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
2. Hoạt động 2: Thảo luận BT1 SGK
- Việc 1: Em tự đọc các hành vi và việc làm và viết câu trả lời ra giấy
- Việc 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh
Việc 1: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả
Việc 2: Nghe GV NX, kết luận.

* Đánh giá:
- Tiêu chí : + Biết nhận xét về những hành vi, việc làm của các bạn
+ Khả năng hợp tác nhóm, chia sẻ
+ Khả năng trình bày, diễn đạt


- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
3. Hoạt động 3: Thảo luận BT2 SGK
Việc 1: Em tự đọc các ý kiến và tự bày tỏ tán thành hoặc không tán thành
Việc 1: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
Việc 2: Nghe GV HD liên hệ: Em hãy bày tỏ ý kiến của mình liên quan đến
vấn đề sử dụng điện tiết kiệm hiệu quả
* Đánh giá:
- Tiêu chí :+ Bày tỏ thái độ của mình đối với các ý kiến
+ Khả năng hợp tác nhóm, chia sẻ
+ Khả năng trình bày, diễn đạt
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Bày tỏ với người thân về những vấn đề liên quan
đến trẻ em.
-------------  ------------Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I - MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý (SGK ),biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- Giáo dục hs tính trung thực, thích đọc và nghe kể chuyện
- Phát triển năng lực tư duy sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Sưu tầm truyện viết về tính trung thực, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài


Việc 1: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
Việc 2: Lần lượt đọc các hợi ý 1 2
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS chọn đúng câu chuyện nói về một người trung thực.
+ Xác định đúng nội dung câu chuyện, các sự việc , nhân vật có trong truyện.
+ Khả năng tự học.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: HS kể về câu chuyện của mình
Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 1: trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện

Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS kể được câu chuyện về một người trung thực.
+Kể đúng các phần mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Lời kể (rõ ràng, dễ hiểu, có truyền cảm không?)
+Khả năng kết hợp cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, vẻ mặt vời lời kể.
+ Phong thái kể(tự tin)
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể .
-------------  ------------Toán:

Ngày dạy: Thứ ba, 25 / 9 /2018
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

I - MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. Vận dụng được vào cuộc sống.Làm được
BT 1(a;b;c), bài 2
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
- Phát triển năng lực tính toán, tư duy, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.


1. Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức hát 1 bài

- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
2. Hình thành kiến thức:
Bài toán 1:
Việc 1 : Đọc bài toán và phân tích đề
Việc 2: Quan sát GV vẽ sơ đồ và hướng dẫn giải
Việc 3: HD HS nhận xét và đi đến kết luận về số TBC của 6 và 4 là mấy ?
Nêu cách tìm số TBC của 6 và 4 ?
Bài toán 2 : Tương tự bài toán 1
HS tự làm bài cá nhân, theo dõi và giúp HS có năng lực hạn chế
Chia sẻ với bạn
Việc 1: Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả
Việc 2 : - Chốt kiến thức: Tìm TBC của ba số 25 , 27 , 32
- Hãy tính TBC của 32 , 48 , 64 , 72
Việc 3: Nghe GV kết luận và chốt KT : Quy tắc tính số TBC của nhiều số :
Ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng
* Đánh giá:
- Tiêu chí : Nắm được quy tắc tính số TBC của nhiều số
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật:Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tìm số TBC của các số sau (a,b,c)
- Em tự hoàn thành bài tập của mình
- Việc 1: Em trao đổi với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
- Việc 3: C cố: Cách tính số TBC của nhiều số.
* Đánh giá:
- Tiêu chí : Tìm được số trung bình cộng của các số cho trước.
a) (42 + 52) : 2 = 47
b) ( 36 +42 +57) : 3 = 45
c) ( 34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42

- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2


Em làm bài cá nhân vào vở

- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- C cố: Giải toán dạng tìm số TBC.
* Đánh giá:
- Tiêu chí : + Nắm được cách tìm số TBC.
+ Trình bày đúng bài toán.
Bài giải:
Trung bình mỗi em cân nặng số kg là:
( 36 + 38 + 40+ 42) : 4 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đo cân nặng của các thành viên trong gia đình em. Sau đó tính trung bình cộng
cân nặng của mỗi người.
-------------  ------------Tập làm văn:
VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức.( Đủ 3
phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư )
- HS biết viết thư gửi cho người thân của mình.
- Giáo dục và rèn luyện kĩ năng giao tiếp (viết ).
- HS phát triển năng lực tự học, NL ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giấy viết, phong bì, tem.
- Giấy ghi vắn tắt nội dung ghi nhớ tuần 3,.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp hát bài tập thể
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
- Việc 1: Cá nhân đọc đề bài của cô giáo
- Việc 2: Nhắc học sinh chú ý :
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư, cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ
người gửi; tên địa chỉ người nhận
- Việc 3: HS viết vào vở


- Việc 4: Nộp vở cho cô giáo nhận xét.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS xác định đúng yêu cầu của đề bài
+ HS viết được một bức thư hoàn chỉnh với đề bài đã chọn. Bức thư có đủ các nội
dung chính, đúng yêu cầu, bố cục rõ ràng, biết cách sắp xếp ý, diễn đạt ,lời lẽ chân
thành thể hiện sự quan tâm, viết đúng chính tả.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em đọc bức thư cho người thân nghe
-------------  ------------Tập đọc:
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU

- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác+ thông minh như gà trống,chớ tin
những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như cáo, trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn
thơ khoảng 10 dòng
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui,dí dỏm.
- Giúp H hứng thú khi đọc thơ
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Tranh minh họa nội dung bài, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và TL câu hỏi bài Những hạt thóc giống
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+Thái độ của HS khi tham gia trò chơi.
+ Dự đoán được tính cách 2 nhân vật Cáo và Gà trong trò chơi.
+ Sự hợp tác trong khi chơi.
- Phương pháp:, vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1. Luyện đọc


Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp

các khổ thơ; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó: sung síng, b¹n
h÷u, sèng, s¨n)
Việc 2: Đọc từ chú giải
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình
chọn nhóm đọc tốt.
* Đánh giá:
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
+ Hiểu được nghĩa của các từ: đon đả, dụ, hồn lạc phách bay.
+ Ngắt nghỉ đúng nhịp thơ
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: vắt vẻo, tinh nhanh, hồn lạc phách bay,
khoái chí.
+ Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung.
HĐ 2. Tìm hiểu bài

Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Nêu nội dung bài.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
+Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời, hiểu nội dung bài
đọc của học sinh.
+ Câu 1: Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo 1 tin: từ rày muôn loài đã kết
thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà.
+ Câu 2: Gà biết Cáo là con vật hiểm ác.

+ Câu 3: Ý b
+ Câu 4: Ý c
+ Hiểu nội dung câu chuyện: Bài thơ muốn nói lên chúng ta phải cảnh giác, chớ tin
lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm


Việc 1: Quan sát GV nêu đoạn luyện: từ “Từ đầu ... chắc loan tin này”
Việc 1: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc phân vai
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS đọc đúng giọng đọc của tưng nhân vật.
+ HS thuộc đoạn đầu hoặc đoạn cuối của bài thơ.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Chia sẻ với người thân về ý nghĩa của câu chuyện.
-------------  ------------Ngày dạy: Thứ tư, 26 /9/2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Tính được bình cộng của nhiều số. Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình
cộng . HS tính toán một cách thành thạo. HS làm được bài 1, 2,3
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác , ý thức thích học Toán .
- Năng lực tự học và hợp tác nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi: “ Hái hoa dân chủ”
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Đánh giá:
- Tiêu chí : Nắm được quy tắc tính số TBC của nhiều số, tính được TBC của nhiều số
Phạn xạ nhanh, tính toán cẩn thận
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật:Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tìm số TBC của các số sau
- Em tự hoàn thành bài tập của mình
- Việc 1: Em trao đổi với bạn về kết quả


- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
- Việc 3: C cố: Cách tính số TBC của nhiều số.
* Đánh giá:
- Tiêu chí : Tìm được số trung bình cộng của các số cho trước.
a) ( 96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2
Em làm bài cá nhân vào vở

- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- C cố: Giải toán dạng tìm số TBC.
* Đánh giá:

- Tiêu chí : + Nắm được cách tìm số TBC.
+ Trình bày đúng bài toán.
Bài giải:
Trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm số người là:
( 96 + 82 + 71) : 3 = 83(người )
Đáp số: 83 người
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3
Em làm bài cá nhân vào vở

- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- C cố: Giải toán dạng tìm số TBC.
* Đánh giá:
- Tiêu chí : + Nắm được cách tìm số TBC.
+ Trình bày đúng bài toán.
Bài giải:
Trung bình số đo chiều cao của mỗi em là:
( 138 + 132 + 130 + 136) : 4= 134 (cm )
Đáp số: 134 cm
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đo chiều cao các bạn trong nhóm của em và tính số đo trung bình của mỗi bạn
-------------  -------------


Chính tả (Nghe-viết)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - MỤC TIÊU:

- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời
nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2a
- Giáo dục hs tính thẩm mĩ, có tinh thần trách nhiệm với bài viết.
- Phát triển năng lực thẩm mĩ
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III- HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp lớp hát 1 bài.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1 Tìm hiểu nội dung đoạn văn
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần viết: “Lúc ấy … ông vua hiền minh”
Việc 2: Cá nhân đọc bài chính tả, tìm hiểu nội dung chính của đoạn văn
Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
: Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết: thóc giống, luộc kĩ, lẽ nào,
dõng dạc, truyền ngôi, dũng cảm, hiền minh.
Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả
HS viết đoạn văn theo lời của GV đọc
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
* Đánh giá:



- Tiêu chí đánh giá:Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi.
+Viết đúng tên riêng: Chôm
+Viết đảm bảo tốc độ, đúng chính tả, chữ đều, trình bày đẹp...
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát, viết
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời,ghi chép ngắn, viết nhận xét
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2a: Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn thành đoạn văn bắt đầu bằng l hoặc n
Việc 1: HS đọc đoạn văn và làm bài cá nhân
Việc 2: Đổi chéo vở và sửa bài cho nhau
Việc 1: BHT điều hành các nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và NX, góp
ý....
Việc 2: GV NX, chốt đáp án đúng.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:HS phân biệt đc các tiếng có chứa en/eng: chen., len, ken, leng
keng, len, khen.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Luyện viết lại bài một lần.
-------------  ------------Ngày dạy: Thứ năm, 27 /9/2018
Toán:
BIỂU ĐỒ
I - MỤC TIÊU:
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. Làm được BT 1; 2 (a,b)
- Giáo dục hs yêu môn học, tính cẩn thận , chính xác.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động - Trưởng ban học tập kiểm tra ĐDHT.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
2. Hình thành kiến thức:
Việc 1: HS quan sát biểu đồ và đọc thông tin ở bên phải
Việc 2: HS lắng nghe GV phân tích để biết cách đọc thông tin biểu đồ
- Biểu đồ gồm có mấy cột ?
- Cột bên trái cho biết gì ? Cột bên phải cho biết gì ?


- Nêu lại những điều em biết về các con của 5 gia đình qua biểu đồ ?
Việc 3: Nhận xét và chốt kiến thức về nội dung của biểu đồ tranh vẽ : “ Các
con của 5 gia đình” .
* Đánh giá:
- Tiêu chí : HS đọc được thông tin trên biểu đồ
Khả năng tự học, hợp tác trong nhóm.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1:
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Nghe GV KL chốt KT: Giải toán về xử lí số liệu trên biểu đồ tranh
* Đánh giá:
- Tiêu chí : + Đọc đúng thông tin trên biểu đồ tranh.
+ Xử lí được số liệu của biểu đồ.
+ Khả năng tự học, hợp tác trong nhóm.

- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
Bài 2 a,b
- Em tự làm vào vở
- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Nghe GV KL chốt KT: Giải toán về xử lí số liệu trên biểu đồ tranh
* Đánh giá:
- Tiêu chí : + Đọc đúng thông tin trên biểu đồ tranh.
+ Xử lí được số liệu của biểu đồ.
+ Khả năng tự học, hợp tác trong nhóm.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Quan sát các biểu đồ có ở phòng thư viện để biết
được một số thông tin về số lượt đọc sách
-------------  -------------


Luyện từ và câu
DANH TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng).
- Vận dụng để làm tốt các bài tập
- Giáo dục H biết cách dùng các từ loại trong cuộc sống
* Đ/C: Không học DT chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. Chỉ làm BT 1, 2 ở phần Nhận xét
nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.
- Phát triển năng lực tự học, NL ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1.Hình thành kiến thức
Việc 1: Cá nhân đọc thầm đoạn thơ, trả lời câu hỏi 1, 2 nhưng chỉ học DT chỉ
người, vật, hiện tượng.
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ
Việc 1: Ban học tập tổ chức chia sẻ trước lớp
Việc 2: Nghe GV nhận xét, chốt lời giải đúng, gợi ý cho HS rút ra ghi nhớ
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về khái niệm danh từ
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
*Đánh giá:
- Tiêu chí +HS xác định đúng các từ chỉ người,chỉ vật, chỉ hiện tượng:
Từ chỉ người: cha ông, ông cha.
Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa….
+Biết được các từ vừa tìm được là được là danh từ.
+ Thuộc được định nghĩa về danh từ. Lấy được ví dụ về danh từ.
+ Khả năng chia sẻ trước lớp.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1
Em suy nghĩ và làm bài tập vào vở nháp: Tìm các danh từ trong 10 câu thơ
đầu của bài “ Gà Trống và Cáo”. Đặt 1 câu với danh từ em vừa tìm được.


Em chia sẻ với các bạn trong nhóm
Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả

Nghe GV nhận xét, kết luận , chốt: Cách xác định danh từ
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Viết đúng danh từ chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng thiên nhiên.
+ Đặt được câu với từ vừa tìm được. Câu văn đúng hình thức, dùng từ chính xác.
+ Khả năng tự học, giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân tìm 10 danh từ chỉ vật có trong nhà của em
-------------  ------------KHOA HỌC 4:

ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN

I. MỤC TIÊU:
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau, quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn( Giữ được chất dinh
dưỡng;
được nuôi trồng, bảo quản, chế biến hợp về sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất;
không
gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người). Một số biện pháp thực hiện
vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Kỹ năng vận dụng vào cuộc sống
- Giáo dục HS có ý thức chọn thức ăn tươi, sạch đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, NL tin học.
II. CHUẨN BỊ:
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17.
- Phiếu học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
+ Vì sao phải ăn phối hợp giữa chất béo động vật và thực vật?
+ Vì sao phải ăn muối i- ốt và không nên ăn mặn.
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
* Đánh giá:


- Tiêu chí: Nắm chắc kiến thức cũ, tham gia tích cực
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
1. HĐ1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều hoa quả chín

- Quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối cho HS QS và TLCH.
- Kể tên một số loại rau, quả hàng ngày?
- Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không có rau ăn?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả?
HS thảo luận
HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ
Nghe KL: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vitamin, khoáng
chất cần thiết cho cơ thể.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kể tên một số loại rau, quả hàng ngày
+ Giải thích được tại sao nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả
- PP:Quan sát , vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, trình bày miệng

2. HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực hành thực phẩm sạch và an toàn

TLCH : Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
Việc 1: HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ
Việc 2: Nghe kết luận
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Giải thích được thế nào là thực phẩm sạch an toàn: thực phẩm giữ được
chất dinh dưỡng, không ôi thui, không nhiễm hóa chât, không gây ngộ độc…
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở, trình bày miệng
3. HĐ3. Các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Việc1: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
Giao việc:
N1, 2: Cách chọn thức ăn tươi, sạch và nhận ra thức ăn ôi, thiu, héo


N3, 4: Cách chọn đồ hộp, thức ăn đóng gói.
N5 : Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín
-Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ
-GV NX kết luận
-Việc 3: Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở, trình bày miệng

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- HS biết chọn thức ăn tươi, sạch đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

-------------  ------------Tập làm văn:
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I - MỤC TIÊU:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( Nội dung Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
- Giáo dục hs yêu môn học.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc lại câu chuyện Những hạt thóc giống
- Việc 2: Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
- Việc 3: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Nghe GV , kết luận lời giải đúng
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về đặc điểm của đoạn văn trong bài văn kể chuyện


×