THẤP TIM
RHEUMATIC FEVER
BS. HỒ ANH TUẤN
BỘ MÔN NỘI ĐHYD HUẾ
ĐẠI CƯƠNG
•
•
•
•
Bệnh nhiễm trùng toàn thân.
Tần suất cao nhất: 5 – 15 tuổi.
Tái phát nếu không dự phòng.
Sinh bệnh học có tương tác: VK – Môi trường – kí chủ.
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định:
Bằng chứng nhiễm liên
cầu mới đây + 2 chính/
1 chính và 2 phụ.
Bằng chứng nhiễm liên cầu tan máu β nhóm A
•
•
•
•
-
Cấy họng (+)
Tét nhanh kháng nguyên liên cầu
Sốt tinh hồng nhiệt gần đây
Tăng nồng độ ASLO (+):
>250 Todd: người lớn
> 300 Todd: trẻ em
Tiêu chuẩn chính
•
•
•
•
•
Viêm tim: viêm van tim, cơ tim, màng ngoài tim
Viêm khớp
Nốt dưới da
Hồng ban dạng vòng ở da
Múa giật Sydenham
Tiêu chuẩn phụ
•
•
•
•
•
Đau khớp
Sốt
Tăng VSS (thường >50mm/h đầu, 100mm/h thứ hai) hoặc CRP (+).
PR kéo dài
Tiền sử thấp tim
ĐIỀU TRỊ
•
CÁC THUỐC CHỐNG VIÊM (ASPIRIN, CORTICOID) CHỈ LÀM GIẢM TRIÊU CHỨNG,
KHÔNG THAY ĐỔI ĐƯỢC TIẾN TRÌNH BỆNH
•
Nằm nghỉ tại giường trong giai đoạn có triệu chứng
•
•
•
Viêm tim (-): 5 năm hoặc đến 21 tuổi
Viêm tim, không có bệnh van tim: 10 năm
Viêm tim, di chứng van tim: đến 40 tuổi/suốt đời
CHỐNG VIÊM
•
Viêm khớp/viêm tim nhẹ: Aspirin 100mg/kg/ngày * 2d (max 8g/d), aspirin
75mg/kg/ngày * 6 tuần.
•
Viêm tim vừa - nặng (tim lớn, suy tim sung huyết, block AV cấp 3): prednisolon
uống (1-2mg/kg/ngày), thêm aspirin khi giảm liều pred
TIÊN LƯỢNG
•
•
•
•
•
60% viêm tim bệnh tim hậu thấp mạn tính (có tương quan với mức độ viêm
tim)
Đợt cấp kéo dài trung bình 3 tháng.
Tái phát : nhiễm liên cầu, thai, thuốc tránh thai
Di chứng: 70% hai lá, 40% van chủ, 10% ba lá, 2% ĐMP.
Hở van tim xảy ra trong đợt cấp, hẹp van sau nhiều năm
5-15 tuổi
Β hemolytic A
Viêm tim,
Viêm họng
Viêm khớp
Nốt dưới da
Kháng thể
Hồng ban
Múa vờn
Sốt THN
Bằng chứng viêm:
Phết họng
Sốt
LS các cq bị tổn
XN KN VK nhanh
VSS , CRP, BC tăng, N ưu thế, RBC giảm, Hb giảm
thương
ASLO
Penicilline
Aspirin: 100 – 75mg/kg/ngày chia 5 6 tuần
Erythromycine
Pred: 1-2mg/kg/d
Azithromycine..