Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Y3 HC hẹp và giãn phế quản ths nguyễn thị ý nhi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.2 MB, 32 trang )

HC HẸP-GIÃN PHẾ QUẢN
ThS Nguyễn Thị Ý Nhi


HC HẸP PHẾ QUẢN

*Mục tiêu:
1. Nêu được nguyên nhân, triệu chứng của hội chứng hẹp
tiểu phế quản co thắt.
2. Nêu được nguyên nhân, triệu chứng của hội chứng hẹp
tiểu phế quản chèn ép.


Khái niệm:
Bình thường đường thở (khí phế quản) thông
thoáng dễ dẫn khí ra vào phế nang. Khi lòng phế
quản bị hẹp lại do viêm nhiễm, phù nề, co thắt
hoặc bị chèn ép...tạo nên hội chứng hẹp phế quản.


HC hẹp tiểu PQ co thắt

HC hẹp PQ do chèn ép

*Khó thở: cơn, chậm, thì thở ra,

*Ho: ho khan, ko nhịn được, thành

*Khạc đàm: (đàm ngọc)
*LN biến dạng (hình thùng,


- Khạc đàm: đàm nhầy/mủ/máu.
- Khó thở: kịch phát khi gắng sức.
- Khác: đau ngực, khàn giọng, khó
nuốt (ép trung thất), sút cân (HC cận
u), HCNT (bội nhiễm/lao).
- HC đông đặc phổi (viêm phổi
nghẽn). HC xẹp phổi, KPT khu trú...
- Ran rít khu trú thường xuyên ở một
vùng (đặc trưng)
- Âm còi Wheezing: thì hít vào, ngắn,
âm sắc rất cao

hồi qui.

hình phễu, co kéo hõm ứckhoảng gs).

* Ran rít, ran ngáy (đặc trưng),
ran ẩm (ùn tắc).

tràng, kháng trị.


Cận lâm sàng


Hen phế quản

Giãn phế quản

COPD


HẸP TIỂU
PQ CO
THẮT
Viêm phế quản cấp/mạn


Lao phổi

U phổi nguyên phát

Hang+hạch rốn phổi Phải

HẸP PQ
DO CHÈN
ÉP
Lao hang+xơ hóa thùy trên Phải

U trung thất


Bệnh bụi phổi silic

Sarcoidose gđ IV

Tổn thương thứ phát
(dạng thả bóng)

HẸP PQ
DO CHÈN

ÉP (tt)
Lưỡi câu ở PQ gốc Trái

Răng ở PQ gốc Phải


Hạt hồng xiêm

Mảnh xương

Hạt cau

Viên đá

Nội soi phế quản

Đỉa

U PQ gốc


HC GIÃN PHẾ QUẢN

*Mục tiêu:
* Nêu định nghĩa giãn phế quản.
* Trình bày 5 nhóm nguyên nhân và 2 phân loại của GPQ.
* Trình bày cơ chế bệnh sinh của GPQ.
* Trình bày triệu chứng LS và CLS của GPQ.



Định nghĩa
*Giãn
không hồi phục
các PQ trung
bình (cấp 3 đến
cấp 8)
*Phá hủy
thành PQ (sợi
cơ, sợi chun và
sụn phế quản)


*Nguyên nhân
Giãn phế quản mắc phải:
90%, khu trú/lan tỏa

Thể lan tỏa: Sởi, ho gà, Arbovirus...
Thể khu trú:

• Viêm đường hô hấp kéo dài và tái diễn
• Lao phổi
• Các tổn thương gây hẹp phế quản (polyp, dị vật phế quản,
Hodgkin, Lymphosarcom...)

• Aspergillose phế quản phối hợp với quá mẫn type I và II (bệnh
Hinton)

• Giãn phế quản do hoá chất



*Nguyên nhân (tt)
Giãn phế quản bẩm sinh:
10%, hình túi, lan tỏa, bệnh nhân trẻ, kèm tổn
thương bẩm sinh khác
+ Hội chứng Mounier-Kuhn
+ Hội chứng William-Campell
+ Hội chứng Kartagener
+ Hội chứng Young
+ Hội chứng bất động nhung mao
+ Bệnh xơ nang


CƠ CHẾ BỆNH SINH


TỔN THƯƠNG
PQ



*Giải phẫu bệnh
Theo Lynnec Reid 1950:
* Hình trụ: PQ không nhỏ dần như+kết thúc đột ngột
do tắc bởi nhầy, PQ giãn >2 mm, đút lọt ngón tay (±).
* Dạng chuỗi hạt tràng: phình không đều (≈giãn TM
varicose), tận cùng là những bóng tròn, phân chia PQ↓.
* Dạng nang, túi: nặng nhất, phân chia PQ↓đáng kể,
tận cùng bằng những túi chứa đầy mủ.
Các dạng xuất hiện riêng/phối hợp trên cùng bệnh
nhân



GPQ HÌNH TRỤ

GPQ HÌNH TÚI
TRÀNG

GPQ CHUỖI HẠT


HÌNH ẢNH PHẪU TÍCH XÁC CỦA BỆNH NHÂN GIÃN PHẾ QUẢN


*Giải phẫu bệnh (Vi
+ Niêm mạc:

thể):

Biểu bì bình thường→dị sản→hủy hoại
Màng đệm dày, thâm nhiễm TB viêm
Nhiều mạch máu PQ tân tạo.
+ Dưới niêm mạc:
Mô liên kết bị tổn thương
↓ + sắp xếp lộn xộn sợi đàn hồi, sợi cơ
Bị cắt đoạn bởi sợi collagen tân tạo+ hình giả u cơ


+ Sụn:
Thoái hóa sụn , cốt hóa
Xơ hóa collagen

+ Phế nang:
Viêm phổi lưới teo hay phì đại
Viêm phế nang xuất huyết,
Xẹp phổi.


*Phân loại:

- Theo vị trí
- Theo hình ảnh PQ giãn trên
phim chụp nhuộm PQ

- Theo nguyên nhân
- Theo bệnh sinh
- Theo GPB (Vi thể)



1. Đàm: không có sợi đàn hồi.
2. Xquang: bình thường (7-20% ), mờ dạng lưới, hình
ảnh “hoa hồng nhỏ”
- Mất thể tích
- Bất thường nhu mô phổi
- Bất thường phế quản: “ngón găng tay”, “đường ray
xe lửa”
Tuy nhiên các dấu hiệu trên Xquang thường không đặc
hiệu

*CẬN LÂM SÀNG



3. CT scan: CT scan xoắn với độ phân giải cao (Hight
resolution CT = HRCT), độ nhạy và đặc hiệu > 95% (tiêu
chuẩn vàng):
- Mất sự thon dần của PQ (PQ trên một đoạn dài 2 cm có
đường kính tương tự PQ đã phân chia ra nó)
- PQ giãn to, thành dày, hiện diện các PQ ở phổi ngoại biên
(cách màng phổi thành < 1 cm)
- Hình ảnh nhẫn hạt cườm (signet-ring) (bình thường: hình
ảnh “nòng súng”), mất nhu mô, khí phế thũng, sẹo, hạch.

*CẬN LÂM SÀNG
(tt)


×