Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Bài giảng quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp ths nguyễn thị ngọc anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 44 trang )

9/10/2010

Nội dung

Đại học Đà Lạt
Khoa Môi Trường

Bài giảng tóm tắt

QUẢN LÝ MT
ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
CBGD: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh

1

QUẢN LÝ
MT
ĐÔ THỊ

Vấn đề MT Đô
thị và KCN

• Khái niệm ban đầu
• Hiện trạng chất lượng MT

Phương cách
quản lý MT Đô
thị và KCN







Giải pháp quản
lý MT đô thị và
KCN

• Quản lý MT đô thị
• Quản lý MT KCN

Pháp lý
Kinh tế
Kỹ thuật
Truyền thông, giáo dục

2

Vấn đề 1
1. Đô thị và quá trình đô thị hóa

LỚP MTK31. Chuyên Ngành: QLMT
CBGD: Th.S Nguyễn Thị Ngọc Anh, Khoa MT , ĐHĐL
3

4

1


9/10/2010


1/ Định nghĩa
Đô thị là những điểm dân cư tập trung, có vai trò thúc
đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của một vùng lãnh thổ, có
cơ sở hạ tầng thích hợp.
Ở đồng bằng, dân số của một đô thị phải đạt > 4000
người (2000 người đối với miền núi), tỷ lệ lao động phi

nông nghiệp > 65%.

5

2/ Tính chất đô thị

6

2/ Tính chất đô thị

• Trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành của
một vùng lãnh thổ giới hạn nào đó hoặc của một quốc gia
• Nơi tiêu biểu cho sự phát triển, thịnh vượng và văn minh
của mỗi quốc gia, đồng thời là trung tâm truyền bá văn
minh, phổ biến các kiến thức khoa học kỹ thuật và thúc
đẩy các vùng xung quanh cùng phát triển

• Là nơi tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên, năng lượng, sản
phẩm của xã hội tính trên đầu người cao hơn nhiều lần
so với trị số trung bình của quốc gia

• Là nơi tập trung đông dân nhất của vùng, mà hoạt động

chủ yếu của họ là phi nông nghiệp

• Là nơi phát sinh ra nhiều chất thải nhất, làm ô nhiễm MT

• Đô thị có tính tập trung rất cao

đất, MT nước, MT không khí… đối với bản thân nó,

• Đô thị có tính đồng bộ và thống nhất

cũng như đối với cả vùng rộng lớn xung quanh nó.
7

8

2


9/10/2010

3/ Phân loại đô thị

3/ Phân loại đô thị


Phân loại theo mô hình Việt Nam

1. Đô thị loại đặc biệt là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội
thành, huyện ngoại thành và các đô thị trực thuộc.


• Phân loại theo mô hình thế giới (theo quy mô dân số)

2. Đô thị loại I, loại II là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội

- Đô thị nhỏ và vừa : từ 4.000 – 20.000 dân

thành, huyện ngoại thành và có thể có các đô thị trực thuộc; đô thị
loại I, loại II là thành phố thuộc tỉnh có các phường nội thành và các

- Đô thị trung bình: 20.000 – 100.000 dân

xã ngoại thành.

- Đô thị lớn: 100.000 – 500.000 dân

3. Đô thị loại III là thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh có các phường nội

- Đô thị cực lớn: 500.000 – 1 triệu dân

4. Đô thị loại IV là thị xã thuộc tỉnh có các phường nội thị và các xã ngoại

thành, nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị.
thị.

- Siêu đô thị: dân số hơn 1 triệu.

5. Đô thị loại V là thị trấn thuộc huyện có các khu phố xây dựng tập trung
và có thể có các điểm dân cư nông thôn.
9


1. Đô thị
quáloại
trình
3/ và
Phân
đôđô
thị thị hóa

10

1. Đô thị3/và
quáloại
trình
Phân
đô đô
thị thị hóa

1. Đô thị loại đặc biệt
• Chức năng: Thủ đô hoặc trung tâm kinh tế, tài chính,
hành chính… có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của cả nước.
• Quy mô dân số toàn đô thị từ 5 triệu người trở lên.
• Mật độ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km2 trở
lên.
• Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu đạt 90% so với
tổng số lao động.
• Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị : đồng bộ, hoàn
chỉnh, bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh MT đô thị;

11


2. Đô thị loại I: thuộc TW, Tỉnh quản lý, có vai trò thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của một tỉnh, một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc
của cả nước.
• Quy mô dân số đô thị
a) Đô thị trực thuộc Trung ương có quy mô dân số toàn đô thị từ
1 triệu người trở lên;
b) Đô thị trực thuộc tỉnh có quy mô dân số toàn đô thị từ 500
nghìn người trở lên.
• Mật độ dân số bình quân khu vực nội thành
a) Đô thị trực thuộc Trung ương từ 12.000 người/km2 trở lên;
b) Đô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km2 trở lên.
• Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt
85% so với tổng số lao động.
• Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị : được đầu tư xây dựng
đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh; bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh MT ;12

3


9/10/2010

1. Đô thị3/và
quáloại
trình
Phân
đô đô
thị thị hóa

1. Đô thị3/và

quáloại
trình
Phân
đô đô
thị thị hóa

3. Đô thị loại II
• Chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học –
kỹ thuật, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một
tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc cả nước.
• Quy mô dân số
– đô thị loại II trực thuộc Trung ương phải đạt trên 800 nghìn
người.
– đô thị loại II trực thuộc tỉnh phải đạt từ 300.000 người trở
lên.

• 3. Mật độ dân số khu vực nội thành
– đô thị trực thuộc Trung ương từ 10.000 người/km 2 trở lên.
– đô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km 2 trở lên

• 4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối
thiểu đạt 80% so với tổng số lao động.
• 5. Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: được đầu tư
xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn chỉnh;

4. Đô thị loại III
• Chức năng : thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối
với vùng liên tỉnh.
• Quy mô dân số toàn đô thị từ 150 nghìn người trở lên

• Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000
người/km2 trở lên.
• Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị
tối thiểu đạt 75% so với tổng số lao động.
• Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị : từng mặt được
đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn chỉnh;

13

1. Đô thị3/và
quáloại
trình
Phân
đô đô
thị thị hóa

14

1. Đô thị3/và
quáloại
trình
Phân
đô đô
thị thị hóa

5. Đô thị loại IV
• Chức năng : thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
một vùng trong tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với một
tỉnh.
• Quy mô dân số toàn đô thị từ 50 nghìn người trở lên.

• Mật độ dân số khu vực nội thị từ 4.000 người/km2 trở
lên.
• Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị tối thiểu
đạt 70% so với tổng số lao động.
• Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị : đã hoặc đang
được xây dựng từng mặt tiến tới đồng bộ và hoàn chỉnh;

6. Đô thị loại V
• Chức năng : thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện
hoặc một cụm xã.
• Quy mô dân số toàn đô thị từ 4.000 người trở lên.
• Mật độ dân số bình quân từ 2.000 người/km 2 trở lên.
• Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tại các khu phố xây dựng tối

thiểu đạt 65% so với tổng số lao động.
• Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: từng mặt đã hoặc
đang được xây dựng tiến tới đồng bộ,

15

16

4


9/10/2010

4/ Quá trình đô thị hóa

4/ Quá trình đô thị hóa

• Đô thị hóa là sự mở rộng lãnh thổ đô thị, tốc độ gia tăng (tính
theo tỷ lệ phần trăm) giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị

• Các quá trình đô thị hóa có thể bao gồm:

trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực.

– Sự mở rộng tự nhiên của dân cư hiện có = quá trình hình

• Đô thị hóa là một quá trình biến đổi các khu vực lãnh thổ

thành các đô thị mới
– Sự chuyển dịch dân cư từ nông thôn ra thành thị, hoặc
như là sự nhập cư đến đô thị = Quá trình mở rộng các

trở thành đô thị. Khu vực lãnh thổ ban đầu có thể là đất

đô thị hiện có

nông – lâm nghiệp, đất trống đồi trọc hay khu dân cư

– Sự kết hợp của các yếu tố trên.

nông thôn.

17

4/ Quá trình đô thị hóa

18


4/ Quá trình đô thị hóa

• Lực hút: là sức hấp hẫn từ đô thị do chênh lệch mức sống,

• Nhìn từ bên ngoài, quá trình đô thị hóa được đặc trưng bởi

năng suất lao động tự nhiên giữa nông thôn và thành thị, từ

các chiều hướng:

nhu cầu thu hút nông dân về sinh sống tại đô thị. Lực hút

 Sự tăng nhanh của dân số đô thị

mang tính tự nhiên, con người tự tìm cách vươn lên để cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần.

 Sự tập trung của dân số ngày càng đông vào các đô thị
 Sự bành trướng của các đô thị lớn

• Lực đẩy: là sự bắt buộc phải rời khỏi khu vực nông thôn,
hoặc rời khỏi lao động nông nghiệp khi các điều kiện KTXH –

 Sự xuất hiện ngày càng nhiều các đô thị
 Sự xấu dần đi của MT sống

tự nhiên thay đổi
19


20

5


9/10/2010

4/ Quá trình đô thị hóa

4/ Quá trình đô thị hóa
Các mặt tích cực của tiến trình đô thị hóa:

• NhỮng vấn đề phát sinh từ quá trình ĐTH:

 Thúc đẩy sự phát triển kinh tế

– Vấn đề di dân từ nông thôn ra thành thị, làm cho mật
độ dân số ở thành thị tăng cao;

 Tăng khả năng đáp ứng các nhu cầu cuộc sống của
dân cư

– Vấn đề giải quyết công ăn việc làm, thất nghiệp tại

 Tăng hiệu quả của hệ thống cơ sở hạ tầng

chỗ,;

 Tăng khả năng cung cấp hàng hóa và dịch vụ


– Vấn đề nhà ở và tệ nạn xã hội làm cho trật tự xã hội

 Thúc đẩy sự trao đổi, giao lưu văn hóa, chuyển giao
khoa học, kỹ thuật và công nghệ

ven đô ngày càng thêm phức tạp;
– Vấn đề ô nhiễm MT , ô nhiễm nguồn nước...
21

4/ Quá trình đô thị hóa

22

4/ Quá trình đô thị hóa
• Một số tác động chính của quá trình đô thị hóa và công

 Những thách thức của quá trình đô thị hóa
 Thách thức về sự mất cân đối của quốc gia, của vùng đối
với sự phát triển đô thị

nghiệp hóa
 Tài nguyên đất bị khai thác triệt để

 Nhu cầu tiêu thụ nước, khoáng sản, nhiên liệu, năng lượng ngày
càng gia tăng dẫn đến việc khai thác cạn kiệt các nguồn tài
nguyên quốc gia.

 Thách thức về nhu cầu đáp ứng bên trong đô thị về mặt
không gian, kết cấu hạ tầng
 Thách thức về khả năng quản lý hành chính, điều hành thị


 Dân số tại các đô thị tăng nhanh sẽ gây quá tải cho hệ thống cơ
sở hạ tầng kỹ thuật

 Phát triển sản xuất công nghiệp ngày càng tăng nhiều loại chất
thải công nghiệp và chất thải nguy hại

trường, nguồn lực và cung cấp dịch vụ
 Thách thức về an toàn xã hội, điều phối thu nhập và phát

 Bùng nổ số lượng phương tiện giao thông cơ giới

triển bền vững cho tất cả các chủ thể ở đô thị

 Xuất hiện những “khu nhà ổ chuột”, không nằm trong quy hoạch,
xây dựng trái phép

 Thách thức về những vấn đề MT bức xúc
23

24

6


9/10/2010

5/ Các tiêu chí đánh giá MT

ÁP LỰC


 Các áp lực chính của đô thị hóa và công nghiệp hóa tác động
trực tiếp lên tài nguyên và MT:….
 Các áp lực này có thể vượt quá khả năng “chịu đựng” của MT
và tài nguyên thiên nhiên, vượt quá khả năng “đáp ứng” bảo
vệ MT của xã hội, dẫn đến MT ở đô thị ngày càng bị ô
nhiễm, đô thị phát triển sẽ không bền vững
 Lựa chọn tiêu chí đánh giá MT đô thị phải đảm bảo thể hiện
được đặc trưng của 3 quá trình: áp lực – trạng thái – đáp ứng

HIỆN TRẠNG

Các hoạt động và tác
động của con ngƣời:
Năng lƣợng.
GTVT,
Công nghiệp,
Nông nghiệp,
Ngƣ nghiệp,
Hoạt động khác

Thông tin
ĐÁP ỨNG

Các đáp ứng xã
hội (các quyết
định – hành động)

Các đáp ứng thể chế
và xã hội:

Luật pháp
Công cụ kinh tế
Công nghệ mới
Thay đổi cách sống
của cộng đồng
Ràng buộc quốc tế
Các hoạt động khác

Các đáp ứng xã
hội (các quyết
định – hành động)

Mô hình “Áp lực – Hiện trạng – Đáp ứng”
(Nguồn OECD, 1993)

25

1/ Tiêu chí về áp

Nguồn lực

Thông tin

 Đánh giá MT đô thị và khu công nghiệp được thực hiện đối
với một số các nhân tố MT chính như: đất, nước, không khí,
chất thải rắn, tiếng ồn và hệ sinh thái đô thị

III/6/Các
đánhgiá
giáMT

MT
Cáctiêu
tiêu chí
chí đánh

Hiện trạng hoặc tình
trạng của MT :
Không khí
Nƣớc
Tài nguyên đất
Đa dạng sinh học
Khu dân cƣ
Văn hóa, cảnh quan

Áp lực

26

III/6/Các
đánhgiá
giáMT
MT
Cáctiêu
tiêu chí
chí đánh
• Tiêu chí về áp lực đối với MT đƣợc đo đạc bằng các chỉ tiêu
cụ thể sau đây:

lực đối với MT


– Dân số

• Quy mô phát triển đô thị phải hợp lý,

– Diện tích đô thị

• Quy hoạch sử dụng đất đô thị phải phù hợp với yêu cầu bảo

– Tăng trưởng kinh tế

vệ MT

– Cơ cấu thu nhập quốc dân

• Tiết kiệm trong sử dụng và khai thác tài nguyên thiên nhiên,

– Tổng lượng phương tiện giao thông cơ giới

• Giảm thiểu nguồn phát sinh các tác nhân ô nhiễm MT từ sản

• Tổng nhu cầu nước cấp

xuất, sao cho tổng lượng chất thải ra ngoài MT phải ở dưới

• Tổng năng lượng điện tiêu thụ

mức khả năng tiếp nhận của MT .

• Tổng lượng khí thải
• Tổng lượng nước thải sinh hoạt và công nghiệp


• Bảo tồn đa dạng sinh học trong đô thị, bảo vệ cảnh quan

• Tổng lượng chất thải rắn

thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa.
27

• Sự cố MT

28

7


9/10/2010

III/6/Các
đánhgiá
giáMT
MT
Cáctiêu
tiêu chí
chí đánh
2/ Tiêu chí về

đáp ứng

III/6/Các
đánhgiá

giáMT
MT
Cáctiêu
tiêu chí
chí đánh
• Tiêu chí về đáp ứng MT có thể đo đạc bằng các chỉ tiêu
cụ thể sau đây:

các yêu cầu bảo vệ MT của đô thị

– Tỷ lệ dân sử dụng nước máy (%)



Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị phải đạt trình độ hiện đại



Tất cả các nguồn nước thải, khí thải và rác thải phải được xử lý đạt tiêu

– Mật độ phân bố hệ thống cấp thoát nước trên diện tích
đô thị (km/ km2)

chuẩn an toàn MT và đảm bảo vệ sinh

– Mật độ đường giao thông trên diện tích đô thị (km/km2)



Phải giải quyết cơ bản vấn đề nhà ở, y tế, giáo dục, vui chơi


– Tỷ lệ thu gom rác thải (%)



Tổ chức, cơ chế quản lý, các văn bản pháp quy về quản lý MT

– Số bãi chôn lấp rác và nhà máy xử lý rác



Nếp sống thân thiện với MT và có ý thức bảo vệ MT

– Số lượng và tỷ lệ hộ gia đình có toilet hợp vệ sinh



Dành khoản ngân sách thích đáng để đầu tư cho công tác bảo vệ MT .

– Số giường bệnh bình quân trên 1000 người dân

29

III/6/Các
đánhgiá
giáMT
MT
Cáctiêu
tiêu chí
chí đánh


30

III/6/Các
đánhgiá
giáMT
MT
Cáctiêu
tiêu chí
chí đánh

• Các chỉ tiêu cụ thể (2)

3/ Tiêu chí về

trạng thái hoặc chất lƣợng MT

– Diện tích nhà ở bình quân trên đầu người (m2/ người)

• Có thể thể hiện qua trạng thái sức khỏe của cộng đồng

– Diện tích cây xanh đô thị: bình quân trên đầu người (m2/

• Hoặc được đặc trưng bằng các chỉ tiêu chất lượng MT .

người) hay tỷ lệ diện tích cây xanh trên diện tích đô thị (%)
– Về quản lý MT : tổ chức bộ máy quản lý MT , số lượng, tên

các văn bản pháp quy đã ban hành, số cán bộ quản lý MT ,
số lần thanh kiểm tra MT trong năm, số vụ kiện và tranh


• MT nước
• MT không khí
• MT đất

chấp MT , số vụ xử phạt vi phạm MT …
– Ngân sách Nhà nước đầu tư cho bảo vệ MT : % trong tổng
ngân sách, % trong tổng GDP

• Các chỉ tiêu này phải đạt tiêu chuẩn chất lượng MT theo
tiêu chuẩn MT Việt Nam

31

• Tiếng ồn
• Sức khỏe cộng đồng
32

8


9/10/2010

6/ Các tiêu chí đánh giá MT

6/ Các tiêu chí đánh giá MT
3/ Tiêu chí về

3/ Tiêu chí về trạng thái hoặc chất lƣợng MT


trạng thái hoặc chất lƣợng MT

• MT không khí:

MT nước:

– Nồng độ các chất ô nhiễm ở khu dân cư và các khu công
nghiệp (bụi, SO2, NO2, CO2, O3, HCl…)

– Trữ lượng nước ngầm (m3), nước mặt (m3/s)

– Nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ cao nhất và thấp nhất
trong năm (oC)

– Chất lượng nước ngầm (pH, BOD5, tổng Coliform,

– Độ ẩm trung bình năm (%)

chất rắn lơ lửng, tổng N, P, kim loại…), nước mặt
(pH, BOD5, tổng Coliform, chất rắn lơ lửng, tổng N, P,

– Tốc độ gió trung bình năm, hướng gió, tần suất gió theo
từng mùa
– Số lần bão trong năm, tốc độ gió cực đại (m/s)

kim loại, thuốc bảo vệ thực vật, dầu mỡ…)

– Lượng mưa bình quân trong năm, lượng mưa lớn nhất và
nhỏ nhất (mm)
33


6/ Các tiêu chí đánh giá MT

34

6/ Các tiêu chí đánh giá MT

3/ Tiêu chí về trạng thái hoặc chất lƣợng MT

3/ Tiêu chí về trạng thái hoặc chất lƣợng MT

• MT đất

• Sức khỏe cộng đồng:

– Chỉ tiêu hóa học: pH, mùn tổng, đạm tổng, P2O5 tổng,
SO4 tổng…

– Tuổi thọ trung bình, tuổi thọ cao nhất và thấp nhất

– Kim loại nặng: Cu, Mn, Zn, Pb…

– Tỷ lệ dân cư bị bệnh về đường tiêu hóa, da liễu và mắt
(%)

– Chỉ thị sinh học: một số vi sinh vật chỉ thị chính

– Tỷ lệ người chết vì bệng ung thư (% hoặc ‰)

• Tiếng ồn

– Mức ồn trung bình ban ngày (6 – 8 giờ) của các đường
phố chính (dB)

– Tỷ lệ số người khám bệnh tại các cơ sở y tế trong năm
(‰)

– Mức ồn trung bình ban đêm (18 – 22 giờ) của các đường
phố chính (dB)

35

36

9


9/10/2010

ĐÔ THỊ HÓA & VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG ĐÔ THỊ

2. NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI

• Xét về quy mô, quá trình đô thị hoá nhanh
trong TK 20 được xem như là một xu
hướng và hiện tượng không có tiền lệ
trước đây:
• Dân số đô thị là 2,9 tỷ người (2000) và dự
báo sẽ là 5 tỷ người vào năm 2030 (UN,
2003)
• Số siêu đô thị tăng từ 1 (1900) lên 16

(2000) và dự báo 21 đến 2015. trong đó
16 siêu đô thị sẽ thuộc các nước đang
phát triển (UN population division 2002)
• Năm 2000, Châu Á chiếm ½ dân số đô thị
toàn cầu và có tốc độ tăng nhanh nhất

TRƢỜNG TRONG PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ

37

38

ĐÔ THỊ HÓA Ở ViỆT NAM
• Đô thị hoá ở nước ta diễn ra với tốc độ khá nhanh
• Phần lớn đô thị chưa có hệ thống quản lý môi trường
hoàn thiện
• Ranh giới đô thị đang dần mở rộng
• Quá trình đô thị hoá dẫn đến việc thay đổi diện tích đất
nông, lâm nghịêp để phục vụ xây dựng đô thị, phát
triển công nghiệp, dịch vụ
• Vùng ven đô thị lớn là các khu vực bị tác động mạnh
nhất từ quá trình ĐTH
• Quá trình ĐTH không đi liền với quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nên đã để lại hậu quả nặng nề cho cư
dân vùng ven
39

40


10


9/10/2010

41

42

CÁC VẤN ĐỀ MT ĐÔ THỊ ViỆT NAM
• Tập trung dân cư đông đúc  nhu cầu về nhà ở, việc
làm, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ, giao thông,…  áp
lực đến nguồn tài nguyên, môi trường
• Chất thải nguy hại  mầm bệnh  sức khoẻ cộng đồng
• Nước thải  ô nhiễm thuỷ vực và nước ngầm  tác
động xấu hệ sinh thái thuỷ sinh và người dân sống trong
lưu vực
• Khí thải từ hoạt động giao thông, sản xuất công nghiệp
 các bệnh hô hấp, tiêu hoá, tim mạch
• Hiện tượng đảo nhiệt trong đô thị, môi trường vi khí hậu
vùng trung tâm thường nóng hơn 1-3 độ so với khu vực
chung quanh
43

44

11


9/10/2010


45

QUẢN LÝ
MT
ĐÔ THỊ

46

VẤN ĐỀ 2

CÁC PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ
MT ĐÔ THỊ

LỚP MTK31. Chuyên Ngành: QLMT
CBGD: Nguyễn Thị Ngọc Anh, Khoa MT , ĐHĐL
47

48

12


9/10/2010

49

50

MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ

2015
MDG 1: Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói

•Giảm một nửa tỷ lệ người dân có mức sống dưới một USD mỗi ngày
•Giảm một nửa tỷ lệ người dân bị thiếu đói

MDG 2: Đạt phổ cập giáo dục tiểu học
•Đảm bảo cho tất cả trẻ em trai và trẻ em gái học hết tiểu học

MDG 3: Tăng cƣờng bình đẳng giới và nâng cao năng lực, vị thế
cho phụ nữ
•Xoá bỏ chênh lệch về giới ở cấp tiểu học và trung học tốt nhất vào
51

năm 2005 và ở tất cả các cấp học vào năm 2015

52

13


9/10/2010

MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN
KỶ 2015
MDG 4: Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em
•Giảm 2/3 tỷ lệ tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi trong giai đoạn 1990 2015
MDG 5: Nâng cao sức khỏe bà mẹ
•Giảm 3/4 tỷ lệ tử vong ở bà mẹ trong giai đoạn 1990 - 2015


MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN
KỶ 2015
MDG 7: Đảm bảo bền vững về môi trƣờng
•Đưa các nguyên tắc phát triển bền vững vào các chính sách và

chương trình quốc gia; đẩy lùi tình trạng thất thoát về tài nguyên
môi trường

MDG 6: Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh khác
•Ngăn chặn và bắt đầu đẩy lùi sự lây lan của HIV/AIDS vào năm
2015
•Ngăn chặn và bắt đầu đẩy lùi tỷ lệ mắc bệnh sốt rét và các bệnh
nguy hiểm khác vào năm 2015
53

CÁC PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ
MT ĐÔ THỊ

•Giảm một nửa tỷ lệ người dân không được tiếp cận thường xuyên
với nước sinh hoạt hợp vệ sinh vào năm 2015
- Giảm tổn thất về đa dạng sinh học, tới năm 2010 sẽ giảm đáng kể
mức tổn thất
•Cải thiện đáng kể cuộc sống của ít nhất 100 triệu người sống ở
các khu dân cư nghèo vào năm 2020
MDG 8: Thiết lập mối quan hệ đối tác toàn cầu vì mục đích
54
phát triển

CÔNG CỤ PHÁP LÝ


 CÔNG CỤ PHÁP LÝ (Legal Framework
Approach)
 CÔNG CỤ KINH TẾ (Economic Instruments)
 PHÂN TÍCH KẾT HỢP (COMBINED)

 Dựa trên nguyên tắc “Mệnh Lệnh và Kiểm
Soát” (Command and Control);
 Phổ biến ở hầu hết các quốc gia, đặc biệt
là các nước đang phát triển;
 Nội dung của công cụ pháp lý thường bao
gồm:
Luật (bộ luật);
Nghị Định; Qui định;
Tiêu chuẩn;
Giấy phép

55

56

14


9/10/2010

CÔNG CỤ PHÁP LÝ

ƢU ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ PHÁP LÝ

 Vai trò của cơ quan quản lý Nhà nước:

 Kiểm soát;
 Giám sát;
 Thanh tra;
 Xử phạt và cưỡng chế

 Tổ chức, tập thể & cá nhân phải tuân thủ luật
pháp, tiêu chuẩn và qui định
 Các ví dụ về cách tiếp cận “mệnh lệnh và kiểm
soát”: cấm đốt pháo (1994); chứng nhận đạt tiêu
chuẩn MT ; đội mũ bảo hiểm (2008),...

 Đáp ứng các mục tiêu của pháp luật và
chính sách BVMT Quốc Gia;
 Cơ quan NN có thể dự báo mức độ ô
nhiễm;
 Dự báo xu hướng diễn biến chất lượng
MT ;
 Giải quyết tranh chấp MT ;

57

NHƢỢC ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ PHÁP LÝ

58

QUI ĐỊNH VÀ TIÊU CHUẨN

 Thiếu tính mềm dẻo;
 Không hiệu quả và thụ động;
 Thiếu tính sáng tạo;

 Hạn chế khuyến khích đổi mới công nghệ;
 Thiếu thông tin và chuyên môn đối với các
tình huống mới

59

 Là công cụ chính được sử dụng trong
cách tiếp cận Pháp Lý trong quản lý MT
đô thị & công nghiệp;
 Xác định các mục tiêu MT ;
 Xác định giới hạn nồng độ hoặc tải lượng
cho phép đối với các chất ô nhiễm

60

15


9/10/2010

QUI ĐỊNH VÀ TIÊU CHUẨN

QUI ĐỊNH VÀ TIÊU CHUẨN
 Các tiêu chuẩn môi trường
 Các quy chuẩn kỹ thuật

 Các qui định về quản lý MT đô thị bao
gồm:
Qui định về đánh giá tác động MT (ĐTMEIA) và đánh giá MT chiến lược (ĐGMTCLSEA);
Qui định về khai thác tài nguyên nước ngầm;

Qui định về bãi chôn lấp CTR;
Qui định về hệ thống thoát nước;
Qui định về xử lý nước thải,…
61

GIẤY PHÉP MT

62

KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
 Xử lý cuối đường ống (End-of-Pipe
Treatment/Control);
 Các vấn đề liên quan đến kiểm soát ô
nhiễm:

 Giấy thẩm định MT ;
 Thỏa thuận MT ;
 Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn MT ;
 Giấy phép xử lý Chất Thải Nguy Hại;
 Giấy phép phát thải chất ô nhiễm (xả thải
nước thải);
 Giấy phép xuất nhập khẩu phế thải,…

Nguồn ô nhiễm tập trung/Point-source
Pollution (sinh hoạt, công nghiệp);
Nguồn không tập trung/Non-point source
Pollution (nông nghiệp, giao thông);
Kiểm soát sử dụng đất trong phát triển đô thị;
Kiểm soát sử dụng nước/tài nguyên nước;…
63


64

16


9/10/2010

KIỂM SOÁT SỬ DỤNG ĐẤT ĐÔ THỊ

KIỂM SOÁT SỬ DỤNG NƢỚC

 Phụ thuộc vào quy hoạch đô thị;
 Phân chia theo chức năng hoặc mục đích sử dụng:
 Đất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, dân cư, giao
thông;
 Hành chính, công trình công cộng (bệnh viện, trường
học, y tế, công viên);
 Vùng đệm (không gian xanh, không gian mở);
 Qui mô và cấu trúc không gian cho mỗi loại đối tượng;
 Mật độ và hạ tầng kỹ thuật

 Xác định nhu cầu và mục đích sử dụng:
 Sản xuất công nghiệp;
 Nông nghiệp;
 Sinh hoạt/đô thị, giải trí (recreational purposes);
 Các cách tiếp cận kiểm soát:
 Nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ;
 Tìm nguồn thay thế (nước mưa);
 Tái chế/tái sử dụng


65

66

CÔNG CỤ KINH TẾ

THANH TRA MT
 Bản chất: cưỡng chế sự tuân thủ pháp luật, các quy định,
hướng dẫn, tiêu chuẩn;
 Đối tượng: tổ chức, cá nhân;
 Tổ chức thanh tra: 2 cấpTrung Ương & Địa Phương
 Phương pháp thanh tra:
 Báo cáo bằng văn bản về hiện trạng vấn đề MT cần
thanh tra;
 Lấy mẫu, chất vấn trực tiếp;
 Thu thập hồ sơ thông tin;
 Chụp ảnh, ghi hình hiện trạng

67

 Dựa vào nguyên tắc:
“Người gây ô nhiễm phải trả tiền” (Pollution
Pays Principle)
“Người hưởng lợi phải trả tiền” (Benefit Pays
Principle)

 Là cách tiếp cận linh hoạt & hiệu quả dựa
vào thị trường (market-based approach);
 Phổ biến tại các nước phát triển.


68

17


9/10/2010

ƢU ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ KINH TẾ

NHƢỢC ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ KINH TẾ

 Khuyến khích sử dụng các biện pháp Chi Phí – Hiệu
Quả để đạt mức ô nhiễm có thể chấp nhận;

 Kích thích phát triển công nghệ kiểm soát ô nhiễm;
 Là nguồn thu của chính phủ để hổ trợ các chương trình
kiểm soát ô nhiễm;

 Bổ sung cho các công cụ pháp lý.

 Phức tạp và các chi phí giám sát cao
 Lệ phí xả thải chất ô nhiễm
 Dễ nảy sinh việc không tuân thủ pháp luật
 Lệ phí người sử dụng
 Đòi hỏi phải có mức phạt thỏa đáng
 Phí không tuân thủ
 Đòi hỏi chi phí giao dịch cao
 Giấy phép mua bán hạn mức xả thải
 Khó xác định chính xác sự thiệt hại

 Đền bù thiệt hại

69

LỆ PHÍ
Ô KINH
NHIỄM
CÔNG
CỤ
TẾ

70

LỆ PHÍ
Ô KINH
NHIỄM
CÔNG
CỤ
TẾ

 Phí xả thải: nước thải & khí thải
 Ưu điểm: khuyến khích đầu tư công nghệ;
 Nhược điểm: xác định các lệ phí phức tạp hơn rất nhiều
trong thực tế;
 Phí không tuân thủ: mức xả thải vượt quá mức qui định;
 Phí đối với người dùng: Phí thu gom & xử lý rác thải đô
thị

71


 Lệ phí sản phẩm
 Phí dầu bôi trơn;
 Phí xăng pha chì & không pha chì;
 Phí bao bì không thu hồi (pin, acqui)
 Ưu đãi thuế/ Trợ cấp
 Các sản phẩm có tiêu thụ khí CFC, chì;
 Sử dụng khí đốt (gas) thay thế các loại liệu truyền
thống khác (Fossil Fuels)
 Công nghệ giảm thiểu ô nhiễm (SXSH)

72

18


9/10/2010

LỆ PHÍ
Ô KINH
NHIỄM
CÔNG
CỤ
TẾ

CÔNG CỤ KINH TẾ

Ký quỹ hoàn trả
 Người tiêu dùng phải trả thêm tiền khi mua các sản
phẩm có khả năng gây ô nhiễm
 Sử dụng bao bì và các phế thải: thực phẩm, bình

acqui ô tô, bao bì thuốc trừ sâu

 Giấy phép “quyền” xả thải
 Quota phát thải
 Ví dụ: CERs (Carbon Emission Reductions)
trong Cơ Chế Phát Triển Sạch (CDM)

Đền bù thiệt hại
 Bồi thường thiệt hại do gây tổn hại/ ô nhiễm MT ;
 Các ví dụ về đền bù thiệt hại MT ?

73

74

CÁCH TIẾP CẬN QUẢN LÝ

QUẢN LÝ KẾT HỢP

Driving Forces
(D)

 Công cụ pháp lý

Response (R)

 Công cụ kinh tế
Pressure (P)

 Để có phương án quản lý phù hợp, cần:

Tiếp cận DPSIR (Nguyên nhân- Áp lực – Hiện
trạng – Tác động – Đáp ứng)

State (S)

Phân tích SWOT (Thuận lợi – Bất lợi- Cơ hội –

Impact (I)

Thách thức)
Conceptual Framework of DPSIR Model (UNEP, 2003;ESCAP, 2004 & Giupponi et al., 2006)
75

76

19


9/10/2010

MÔ HÌNH DPSIR
Nguyên nhân

PHÂN TÍCH SWOT
Đáp ứng

 SWOT (Strengths – Weaknesses – Opportunities –
Threats);

Dân số, kinh tế,

ĐTH, CNH, sản
xuất, tiêu thụ

Áp lực

Nƣớc, đất, không
khí, tài nguyên,…

Ô nhiễm/cạn kiệt
nƣớc, đất, không
khí, CTR, CTNH,…

Qui định,
chính
sách, luật,
các công
cụ
khuyến
khích,…

Hiện trạng

 Phổ biến và dễ áp dụng trong hầu hết các đối tượng
quản lý MT đô thị: nước, đất, CTR, không khí, giao
thông, nhà ở,…
 Trực quan và sinh động cho người ra quyết định

Tác động
Kinh tế, sức khỏe,
tiện nghi, sinh

thái, đa dạng
SH,...

77

78

VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN NƢỚC TPHCM

PHÂN TÍCH SWOT

 Thuận lợi (Strenghts)

STRENGHTS

WEAKNESSES

 Có đầy đủ công cụ pháp lý và thể chế: Luật BVMT 2005
(LEP); Luật Tài Nguyên Nước 1998 (LWR);
 Quản lý TNN là một trong những ưu tiên của chính quyến
TP trong chiến lược QLMT;

OPPORTUNITIES

THREATS

 Tổ chức lưu vực sông (RBO) đã được thiết lập;
 TNN được nhiều đối tượng quan tâm
79


80

20


9/10/2010

VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN NƢỚC TPHCM

VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN NƢỚC TPHCM

 Bất lợi (Weaknesses)
 Thiếu sự gắn kết về qui hoạch, phát triển và quản lý
TNN/nguồn nước giữa các cơ quan chức năng;
 Các cơ quan QLNN thiếu sự phối hợp, trùng lắp nhiệm vụ
và chức năng;
 Thiếu nguồn nhân lực và CB quản lý chưa đủ khả năng để
theo kịp các thay đổi của kinh tế, xã hội & quá trình đô thị
hóa;
 Thiếu công cụ kinh tế cho quản lý nước ngầm; cơ cấu giá
nước chưa hợp lý.

 Cơ hội (Opportunities)
 Các vấn đề về quản lý TNN đã được xác định cụ thể
trong CLQLMT 2002;
 Các qui định và văn bản pháp lý đã và đang được hoàn
thiện;

 Nhiều dự án cải thiện MT nước đô thị đã và đang được
thực hiện;
 Nước mưa đã được đa số cộng đồng nhận dạng là
nguồn thay thế tiềm năng

81

VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN NƢỚC TPHCM
 Thách thức (Threats)
 Nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng;
 Đô thị hóa và việc mở rộng đô thị đang diễn ra mạnh mẽ;
 Khai thác nước ngầm hiện nay không bền vững;
 Ô nhiễm nước mặt ngày càng tăng;
 Sự tham gia của cộng đồng vào công tác/hoạt động quản
lý TNN chưa được chú trọng đầy đủ.

82

VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN
LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC TPHCM
Thuận lợi

Bất lợi
Cơ hội
Thách thức

83

84


21


9/10/2010

QUẢN LÝ
MT
ĐÔ THỊ

VẤN ĐỀ 3

Quản lý MT đô thị theo quan

điểm sinh thái
LỚP MTK31. Chuyên Ngành: QLMT
CBGD: Nguyễn Thị Ngọc Anh, Khoa MT , ĐHĐL
85

1.

86

Quản lý môi trƣờng nƣớc

Quản lý các thành phần môi

Quản lý nguồn nƣớc mặt

trƣờng đô thị


• Thiết lập cơ sở dữ liệu hỗ trợ cho quá trình ra quyết định của lãnh



MT nƣớc: nƣớc mặt, nƣớc ngầm

đạo các địa phương trong khu vực







MT không khí

Điều chỉnh hợp lý các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong việc sử
dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật



Tiếng ồn

Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tại các thành phố, thị trấn, và
các cụm dân cư tập trung xung quanh lưu vực sông



Chất thải rắn


Kiểm soát và xử lý triệt để các loại chất thải rắn, tránh tình trạng vứt
bừa bãi xuống ao, hồ, kênh rạch, sông suối, gây ô nhiễm nguồn
nước mặt

• Xây dựng và áp dụng phí xử lý nước thải
87

88

22


9/10/2010

Quản lý nguồn nƣớc ngầm

Quản lý nguồn nƣớc mặt
• Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn cho các cơ sở
sản xuất, nhà máy trong lưu vực

• Xác định giới hạn khai thác nguồn nước ngầm
• Xác định vùng bổ cập tự nhiên chính của tầng nước

• Gia tăng kiểm soát ô nhiễm đối với các hoạt động sản
xuất kinh doanh, giao thông đường thủy trên các sông
rạch trong khu vực

ngầm
• Duy trì và mở rộng chương trình giám sát chất lượng và

trữ lượng nước ngầm

• Nâng cao nhận thức cộng đồng về việc tiết kiệm và bảo

• Thu phí khai thác nước ngầm và xây dựng cơ cấu quản

lý nước ngầm để gia tăng kiểm soát việc khai thác

vệ nguồn nước
• Áp dụng hệ thống dán nhãn sinh thái đối với những sản
phẩm mà trong quá trình sản xuất và sử dụng không gây
ô nhiễm môi trường.

89

90

Quản lý nƣớc thải đô thị

Quản lý nguồn nƣớc ngầm

 Đối với nước thải sinh hoạt:

• Mở rộng mạng lưới cung cấp nước
• Phát triển một số cụm cấp nước quy mô nhỏ

– Xây dựng các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung cho từng
khu vực dân cư trước khi thải ra hệ thống thoát nước công cộng

• Tiến hành việc kiểm soát và giám sát việc khai thác

nước ngầm bằng cách đo lường trữ lượng khai thác tại
các giếng nước ngầm.

– Thực hiện thu phí xử lý nước thải để tạo nguồn thu cho ngân sách,
thu hồi dần vốn đầu tư vào hệ thống xử lý
– Xây dựng hệ thống thu gom tách riêng nước mưa và nước thải

• Tăng cường kiểm soát đối với các nguồn gây ô nhiễm
nước ngầm

sinh hoạt đối với các khu dân cư mới, hạn chế khối lượng nước

thải cần xử lý, xử lý và tận dụng nước mưa vào những mục đích
phù hợp để hạn chế khai thác nước ngầm và nước mặt

91

92

23


9/10/2010

Quản lý nước thải đô thị

Quản lý mạng lƣới thoát nƣớc và chống ngập úng

 Đối với nƣớc thải công nghiệp:




thống thoát nước đô thị

 Các cơ sở sản xuất công nghiệp đóng trên địa bàn thành phố đều phải
tuân thủ luật và các quy định về bảo vệ môi trường trong xử lý nước

Tăng cường năng lực, hoàn thiện tổ chức và pháp luật về quản lý hệ



Cải thiện kênh rạch: nạo vét, đào đất, bảo vệ sườn dốc, thi công và vận

hành đường bảo dưỡng, cống hộp và cầu đường bộ của các tuyến kênh

thải, đảm bảo đạt tiêu chuẩn xả thải ra nguồn tiếp nhận.

trong thành phố

 Nếu không có khả năng đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho
phù hợp, thì phải di dời ra các khu công nghiệp tập trung hoặc chuyển



đổi ngành nghề sản xuất.

Lưu vực nước đọng tự nhiên: Tạo những cánh đồng lúa nằm thấp trong
lưu vực nước đọng để điều tiết và giảm thiểu chi phí cải thiện kênh

mương phía hạ nguồn


 Cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường phải thường xuyên
kiểm tra định kỳ nước thải của các cơ sở sản xuất công nghiệp ô nhiễm,
có biện pháp xử lý thích đáng đối với các cơ sở vi phạm



Cải tiến hệ thống bơm thoát nước: xây dựng hệ thống bơm thoát nước
và một hồ nước đọng cho các khu vực nằm tương đối thấp

93

94

Quản lý môi trƣờng không khí

Quản lý mạng lƣới thoát nƣớc và chống ngập úng
 Xác định và công bố những vùng ngập nước

Quản lý các nguồn thải tĩnh

 Bảo tồn những khu vực nằm thấp để tận dụng lưu vực nước

• Kiểm soát các nguồn thải tĩnh (các ống khói công nghiệp) là một biện pháp

đọng tự nhiên. Bảo tồn những khu đất cho nhu cầu cải tiến hệ

thống kênh rạch trong tương lai

quan trọng của quản lý môi trường không khí.

• Yêu cầu tất cả các chủ dự án đầu tư mới hoạc cải tạo, mở rộng cơ sở sản

 Các biện pháp chống lũ cho cư dân trong những vùng ngập
nước.

xuất đều phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
• Trong phương án thiết kế xây dựng, dự án phải bảo đảm tất cả nguồn thải
tĩnh đáp ứng 2 tiêu chuẩn môi trường: tiêu chuẩn giới hạn tối đa của nồng

 Quy định kiểm soát lũ cho công tác phát triển mới trên vùng đất
cao

độ chất ô nhiễm cho phép và tiêu chuẩn giới hạn tối đa của nồng độ chất ô
nhiễm trong môi trường không khí xung quanh.
• Định kỳ kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp đánh giá tác động

 Cải thiện hệ thống kiểm soát thủy lực hiện có

môi trường và kiểm tra cơ sở sản suất có bảo đảm tiêu chuẩn môi trường
hay không.
95

96

24


9/10/2010

Quản lý môi trƣờng không khí trong khu vực dân cƣ


Quản lý các nguồn thải di động


 Cải thiện điều kiện vi khí hậu:

Các phương tiện giao thông cơ khí là nguồn thải
di động ô nhiễm môi trường không khí.

• Thông gió tự nhiên: tận dụng chênh lệch áp lực gió và chênh lệch
nhiệt độ giữa trong nhà và ngoài nhà làm cho dòng không khí lưu

• Đô thị càng lớn, càng phát triển thì giao thông cơ

thông. Giải pháp này tiết kiệm về năng lượng

giới sẽ phát triển và nguồn thải chất ô nhiễm không

• Thông gió nhân tạo: dùng quạt thổi hay quạt hút, bắt buộc trao đổi

khí do phương tiện giao thông cơ giới càng lớn.

không khí giữa trong nhà và ngoài nhà qua hệ thống cửa sổ thông

• Ưu tiên phát triển giao thông công cộng, hạn chế

thường hay qua hệ thống đường ống thông gió chuyên dụng. Biện

phát triển phương tiện cá nhân.


pháp này tiêu tốn một năng lượng nhất định
• Điều hòa không khí: Để thông gió, có thể sử dụng quạt hút kết
hợp với máy điều hòa không khí. Nếu căn nhà đã được thiết kế
sẵn, không được thông thoáng, thì cần sử dụng các loại quạt thổi
97

tạo sự luân chuyển khí

98

Quản lý môi trƣờng không khí trong khu vực dân cƣ
Quản lý nguồn thải giao thông
 Cải thiện điều kiện vi khí hậu:
 Quản lý nguồn thải
 Tận dụng điều kiện chiếu sáng tự nhiên

 Quản lý chất lượng nhiên liệu dùng trong giao thông

 Tận dụng cây xanh.

 Giảm thiểu phát thải chất ô nhiễm: hạn chế những hoạt động thường

 Ưu tiên phát triển giao thông công cộng, hạn chế phương tiện
giao thông cá nhân

xuyên có phát sinh chất ô nhiễm như hút thuốc lá, sử dụng nhiên liệu
hay năng lượng sạch (gas, điện) để đun nấu, vệ sinh cẩn thận các
thiết bị, các khu vực có thể phát sinh chất ô nhiễm.
 Xử lý chất ô nhiễm trước khi thải: Trong bếp, hoặc nơi đặt lò sưởi cần
lắp hệ thống chụp hút, ống dẫn, quạt hút đủ công suất để hút hết khí ô


 Quy hoạch các khu vực hạn chế hoặc cấm một số phương
tiện lưu thông:
 Tăng cường mạng lưới viễn thông và hệ thống thông tin hiện
đại”

nhiễm và xử lý trước khi thải khí qua ống khói
99

100

25


×