Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM QUANG LƯỢNG

TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp

Thái Nguyên- 2018


2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM QUANG LƯỢNG

TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN QUANG HUY

Thái Nguyên- 2018




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Đề tài hoàn
toàn trung thực và chưa được sư dụng để bảo vệ một học vi nào. Các thông tin sư dụng
trong đề tài đa được chi ro nguồn gốc, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ,
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đa được cảm ơn.

Học viên

Phạm Quang Lượng


22

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản đề tài này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi luôn
nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Quang Huy, người đa tận
tình chi bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học
cũng như các khoa chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học Kinh tế và Quản tri
Kinh doanh Thái Nguyên đa tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Phú Lương,
Phòng Lao động Thương binh- Xa hội huyện Phú Lương, Chi cục Thống kê huyện
Phú Lương, phòng Nông nghiệp, phòng Kinh tế- Hạ tầng, Trung tâm Giáo dục nghề

nghiệp giáo dục thường xuyên và huyện Đoàn Phú Lương; cấp ủy, chính quyền và các
tổ chức xa hội các xa Yên Trạch, Hợp Thành, Cổ Lũng, Phú Đô đa tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và các thông tin hữu ích phục vụ
nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đa giúp đỡ, động viên tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2018
Học viên

Phạm Quang Lượng


33

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài............................................................... 3
3.1.
Đối
tượng
nghiên
...............................................................................................3

cứu


3.2. Phạm vi và nội dung nghiên cứu ..............................................................................3
4. Những đóng góp của đề tài.......................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM CHO THANH
NIÊN NÔNG THÔN ....................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về việc làm và thanh niên................................................................... 5
1.1.1. Việc làm.................................................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm vê việc làm ....................................................................................5
1.1.1.2. Phân loại việc làm..........................................................................................6
1.1.1.3. Vai trò của việc làm .......................................................................................8
1.1.1.4. Tạo việc làm ...................................................................................................9
1.1.1.5. Việc làm mới.................................................................................................11
1.1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới vấn đê tạo việc làm cho lao động TNNT..........11
1.1.2. Thanh niên ...........................................................................................................16
1.1.2.1. Khái niệm thanh niên ...................................................................................16
1.1.2.2. Đặc điểm của thanh niên..............................................................................17
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................ 18
1.2.1. Thanh niên và giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn
.............................18
1.2.1.1. Thanh niên trong cơ cấu dân số..................................................................18
1.2.1.2. Dân số thanh niên phân theo khu vực nông thôn và thành thị ....................19
1.2.1.3. Tình hình lao động, việc làm của thanh niên nông thôn..............................19
1.2.1.4. Giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn.............................................20
1.2.2. Kinh nghiệm về tạo việc làm cho thanh niên nông thôn .....................................21
1.2.2.1. Kinh nghiệm chung giải quyết việc làm cho TNNT ở Việt Nam ..................21
1.2.2.2. Kinh nghiệm cụ thể tại tỉnh Đồng Tháp .......................................................22
1.2.2.3. Kinh nghiệm cụ thể tại tỉnh Kiên Giang ......................................................23


44


1.2.2.4. Kinh nghiệm của tỉnh Tuyên Quang ............................................................24


55

1.2.2.5. Kinh nghiệm cụ thể từ các cán bộ đoàn chuyên trách .................................24
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 27
2.2.1. Phương pháp tiếp cận ..........................................................................................27
2.2.1.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống ...................................................................27
2.2.1.2. Phương pháp tiếp cận điển hình ..................................................................27
2.2.1.3. Phương pháp tiếp cận có sự tham gia .........................................................27
2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu..............................................................................28
2.2.2.1. Nguồn số liệu thứ cấp ..................................................................................28
2.2.2.2. Nguồn số liệu sơ cấp ....................................................................................28
2.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, trình bày số liệu ............................................33
2.2.4. Phương pháp SWOT ...........................................................................................35
2.3. Hệ thống các chi tiêu nghiên cứu ........................................................................... 35
Chương 3: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN HUYỆN
PHÚ LƯƠNG, TINH THÁI NGUYÊN ........................................................................ 37
3.1. Đặc điểm chung của huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................... 37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................37
3.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................37
3.1.1.2. Đặc điểm địa hình ........................................................................................37
3.1.1.3. Thời tiết, khí hậu ..........................................................................................38
3.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................38
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xa hội ....................................................................................38
3.1.2.1. Tình hình dân số và lao động .......................................................................38

3.1.2.2. Hệ thống kết cấu hạ tầng .............................................................................40
3.1.2.3. Văn hoá - xã hội ...........................................................................................40
3.1.3. Tình hình kinh tế xa hội trên đia bàn huyện ........................................................40
3.1.4. Đánh giá chung ....................................................................................................42
3.1.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................42
3.1.3.2. Những điểm còn hạn chế ..............................................................................42
3.2. Thanh niên và lao động thanh niên nông thôn huyện Phú Lương......................... 43
3.2.1. Đặc điểm thanh niên huyện Phú Lương ..............................................................43
3.2.1.1. Dân số thanh niên phân theo khu vực nông thôn và thành thị ....................44
3.2.1.2. Lực lượng lao động thanh niên huyện Phú Lương ......................................45
3.2.1.3. Lao động thanh niên theo độ tuổi ................................................................45
3.2.1.4. Lao động thanh niên theo giới tính ..............................................................47


66

3.2.1.5. Chất lượng nguồn lao động thanh niên nông thôn huyện Phú Lương.........48
3.2.2. Việc làm của thanh niên nông thôn huyện Phú Lương .......................................50
3.2.2.1. Tình trạng việc làm của lao động TNNT huyện Phú Lương ........................50
3.2.2.2. Công tác tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Phú Lương ...........53
3.2.2.3. Mạng lưới tạo việc làm cho thanh niên nông thôn ......................................55
3.2.2.4.Công tác tư vấn, đào tạo và tạo việc làm cho lao động TN nông thôn.........56
3.3. Việc làm của thanh niên nông thôn được điều tra huyện Phú Lương .................... 62
3.3.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra ................................................................62
3.3.2. Vai trò trong gia đình của thanh niên nông thôn .................................................64
3.3.3. Thực trạng đào tạo của đối tượng điều tra...........................................................65
3.3.4. Hiệu quả của tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trong huyện .....................67
3.3.5. Ý kiến đánh giá về công tác tạo việc làm cho thanh niên nông thôn ..................69
3.3.6. Những vấn đề quan tâm của thanh niên nông thôn huyện Phú Lương ...............70
3.3.7. Nguyện vọng về việc làm của thanh niên nông thôn huyện Phú Lương.............72

3.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc tạo việc làm cho TNNT .................................. 73
3.4.1. Thiếu vốn cho sản xuất - kinh doanh ..................................................................73
3.4.2. Chất lượng của lao động thanh niên nông thôn của huyện còn thấp...................74
3.4.3. Chính sách hỗ trợ cho học nghề của nhà nước còn hạn chế................................75
3.4.4. Thiếu các trung tâm dạy nghề đủ các điều kiện đảm bảo....................................76
3.4.5. Điều kiện khó khăn của bản thân người học .......................................................76
3.5. Phân tích SWOT ..................................................................................................... 77
3.5.1. Điểm mạnh (Strengths)........................................................................................77
3.5.2. Điểm yếu (Weaknesses) ......................................................................................78
3.5.3. Cơ hội (Opportunities).........................................................................................79
3.5.4. Thách thức (Threats) ...........................................................................................79
3.6. Đánh giá chung ....................................................................................................... 80
3.6.1. Những mặt đạt được ............................................................................................80
3.6.2. Những mặt hạn chế..............................................................................................81
3.6.3. Nguyên nhân........................................................................................................82
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN
NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TINH THÁI NGUYÊN ................................
83
4.1. Quan điểm của huyện Phú Lương và tỉnh Thái Nguyên ........................................ 83
4.2. Một số giải pháp tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Phú Lương .................
84
4.2.1. Tăng cường hoạt động hỗ trợ lao động thanh niên nông thôn ............................84
4.2.1.1. Hỗ trợ vê vốn, các điêu kiện cần thiết..........................................................84
4.2.1.2. Cung cấp thông tin học nghê và việc làm ....................................................85


66

4.2.2. Tăng cường công tác quy hoạch, định hướng, đào tạo nghề ...............................86
4.2.2.1. Quy hoạch phát triển ngành nghê đào tạo..................................................86

4.2.2.2. Đào tạo nghê theo yêu cầu phát triển của sản xuất và thị trường ..............87
4.2.2.3. Đào tạo có liên kết với doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn huyện, tỉnh .....87
4.2.2.4. Nâng cấp chất lượng các cơ sở đào tạo.......................................................88
4.2.2.5. Hỗ trợ các cơ sở đào tạo ..............................................................................89
4.2.3. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động .............................................................................89
4.2.3.1. Hỗ trợ kinh phí đào tạo, giáo dục định hướng ............................................89
4.2.3.2. Vay vốn với lãi suất ưu đãi ..........................................................................90
4.2.4. Tăng cường hoạt động của Đoàn thanh niên .......................................................90
4.2.4.1. Tăng cường công tác tuyên truyên sâu rộng trong cán bộ Đoàn viên.........90
4.2.4.2. Thành lập trung tâm tư vấn, dạy nghê cho thanh niên nông thôn ...............91
4.2.4.3. Tăng cường xúc tiến thương mại, quảng bá hình ảnh của huyện ................91
4.2.5. Khuyến khích tự tạo việc làm cho thanh niên .....................................................91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 93
1. Kết luận...................................................................................................................... 93
2. Kiến nghi ................................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 95
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 97
Bản đồ hành chính huyện Phú Lương ........................................................................... 97
PHIẾU ĐIỀU TRA ........................................................................................................ 98


77

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CC

: Cơ cấu

CN


: Công nghiệp

CNH

: Công nghiệp hoá

CNTTCN

: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

DN

: Doanh nghiệp

GDTX

: Giáo dục thường xuyên

GTSX

: Giá tri sản xuất

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

HĐH

: Hiện đại hoá


LLLĐ

: Lực lượng lao động

NN

: Nông nghiệp

SL

: Số lượng

SS

: So sánh

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

TH

: Tiểu học

THCS


: Trung học cơ sở THPT

: Trung học phổ thông THCN

:

Trung học chuyên nghiệp TN
Thanh niên
TNNT

: Thanh niên nông thôn

UBND

: Uỷ ban nhân dân

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

XD

: Xây dựng

:


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Dân số thanh niên so với dân số cả nước từ 2011 - 2016 ............................. 18
Bảng 2.1. Số lượng thanh niên nông hộ được phỏng vấn ............................................. 31
Bảng 3.1. Dân số và lao động huyện Phú Lương giai đoạn 2015 - 2017...................... 39
Bảng 3.2. Giá tri sản xuất của huyện Phú Lương giai đoạn 2015 - 2017...................... 41
Bảng 3.3. Dân số TN huyện Phú Lương phân theo NT và TT...................................... 44
Bảng 3.4. Lao động huyện Phú Lương phân theo độ tuổi ............................................ 46
Bảng 3.5. Thực trạng lao động TN huyện Phú Lương phân theo giới tính................... 47
Bảng 3.6. Lao động TNNT huyện Phú Lương phân theo trình độ học vấn .................. 48
Bảng 3.7. Lao động TNNT huyện Phú Lương phân theo trình độ ................................ 49
Bảng 3.8. Lao động TNNT huyện Phú Lương phân theo tình hình việc làm ............... 50
Bảng 3.9. Lao động TNNT huyện Phú Lương phân theo nhóm ngành ....................... 52
Bảng 3.10. Lao động TNNT tại các doanh nghiệp, làng nghề ..........................................
55
Bảng 3.11. Kết quả công tác đinh hướng nghề nghiệp cho thanh niên ......................... 56
Bảng 3.12. Kết quả đào tạo nghề ngắn hạn cho TN huyện Phú Lương ....................... 57
Bảng 3.13. Kết quả tập huấn, chuyển giao tiến bộ KHKT cho đối tượng TNNT giai
đoạn 2015 - 2017 ........................................................................................................... 58
Bảng 3.14. Thông tin chung về đối tượng điều tra ........................................................ 62
Bảng 3.15. Thực trạng đào tạo của đối tượng điều tra .................................................. 66
Bảng 3.16. Tình hình sư dụng đất đai của các hộ được điều tra ................................... 68


99

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ hộ gia đình tham gia vào các lĩnh vực SXKD ................................. 59
Biểu đồ 3.2. Số lượng thanh niên nông thôn xuất khẩu lao động ................................. 61
Biểu đồ 3.3. Vai trò của thanh niên trong gia đình ....................................................... 65

Biểu đồ 3.4. Đánh giá của thanh niên nông thôn về hiệu quả chương trình đào tạo, dạy
nghề ............................................................................................................................... 67
Biểu đồ 3.5. Đánh giá của học viên thanh niên nông thôn về quá trình đào tạo .......... 69
Biểu đồ 3.6. Mối quan tâm của thanh niên huyện Phú Lương ...................................... 71
Biểu đồ 3.7. Nguyện vọng về việc làm của thanh niên nông thôn huyện Phú
Lương........... 73


10
10

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, Đảng, Nhà nước ta đa có nhiều chủ trương, chính
sách thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng hiện đại. Với dân số
trên 92 triệu người, gồm 55,1 triệu lao động, trong đó có 66,7% lao động ở khu vực
nông thôn1 và có đến gần 1/2 trong độ tuổi thanh niên; trong số đó có đến gần 50%
chưa qua đào tạo chuyên môn, kỹ thuật2, thì vấn đề tạo việc làm, tăng thu nhập cho
lao động nông thôn, nhất là thanh niên có tính chất rất quan trọng và quyết đinh
chiến lược phát triển kinh tế, xa hội. Nghi quyết số 25 của BCH Trung ương Đảng
(khóa X) khẳng đinh “Thanh niên là lực lượng xa hội to lớn, một trong những nhân
tố quan trọng quyết đinh tương lai, vận mệnh của dân tộc; là lực lượng chủ yếu trên
nhiều lĩnh vực, đảm nhiệm những công việc đòi hỏi hy sinh, gian khổ, sức khỏe và
sáng tạo... Trong quá trình lanh đạo đất nước, Đảng ta luôn đề cao vai trò, vi trí của
thanh niên”. Đặc biệt, trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và xu
thế chủ động hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, thanh niên Việt Nam có nhiều cơ
hội để tìm kiếm việc làm. Thanh niên có thể vươn lên nắm bắt tri thức và tự do làm
giàu bằng tri thức của mình. Tuy nhiên kinh nghiệm các nước cho thấy, khi hội
nhập WTO, tiến tới ký kết các hiệp định thương mại tự do, nhất là CPTPP, ngành
dễ bi tổn thương nhất là nông nghiệp, nhóm dân cư dễ bi tổn thương nhất là nông

dân trong đó có thanh niên. Chính vì vậy, quan tâm đến vấn đề tạo việc làm, tăng
thu nhập cho thanh niên nông thôn luôn là vấn đề mang tính cấp bách và lâu dài.
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi lực lượng lao động làm nông nghiệp là
thanh niên chiếm một tỷ lệ khá cao, vấn đề tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
những năm gần đây đa được tinh quan tâm và đa có một số chương trình dự án, biện
pháp nhằm giải quyết vấn đề này như: chương trình đào tạo nghề cho lao động nông
thôn đến năm 2020; chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, chương
trình 135, các chương trình vay vốn, chương trình 120, đề án 103… nhưng qua thực

1

/> />2


22

tiễn cho thấy cũng chưa đáp ứng được nhu cầu việc làm cho thanh niên nông thôn;
chưa giải quyết thấu đáo tận gốc vấn đề tạo việc làm cho thanh niên nông thôn.
Phú Lương là huyện miền núi phía bắc của tinh Thái Nguyên, dân số năm
2017 là hơn 97.000 người, 85% dân số với công việc chính là sản xuất nông nghiệp
trong đó có gần 25.400 người trong độ tuổi thanh niên sống ở nông thôn; tỷ lệ người
có việc làm thường xuyên chiếm khoảng 73%3. Với lực lượng lao động TNNT
chiếm số đông trong lao động của huyện, trong số đó, chiếm tỷ lệ lớn là lao động
nông nghiệp; cùng với nhu cầu lao động trong sản xuất nông nghiệp đang có xu
hướng giảm ro dệt, nguồn lực đất đai hạn chế dẫn đến tình trạng dư thừa lực lượng
lao động thanh niên thì vấn đề tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động
nói chung và thanh niên nông thôn nói riêng có vai trò, ý nghĩa rất quan trọng và
cáp bách.
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Tạo việc làm cho thanh
niên nông thôn huyện Phú Lương, tinh Thái Nguyên” để nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp tạo việc làm cho lao động thanh
niên nông thôn huyện Phú Lương, tinh Thái Nguyên, góp phần nâng cao thu nhập
cho người dân, thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển kinh tế - xa hội, giảm
nghèo bền vững của huyện đến năm 2020 có cơ sở khoa học.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa về cơ sở lý luận và làm phong phú thêm kinh
nghiệm thực tiễn vấn đề lao động, việc làm của thanh niên nông thôn ở Việt Nam
nói chung và thanh niên huyện Phú Lương, tinh Thái Nguyên nói riêng.
- Đánh giá thực trạng việc làm của lao động thanh niên nông thôn huyện Phú
Lương tinh Thái Nguyên. Xác đinh các nhân tố ảnh hưởng tới việc làm của thanh
niên nông thôn huyện Phú Lương.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
huyện Phú Lương nói riêng.
3

Niên giám thống kê huyện Phú Lương năm 2017


33

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Việc làm, vấn đề tạo việc làm và những yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm
cho thanh niên vùng nông thôn của huyện Phú Lương, tinh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi và nội dung nghiên cứu
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp nghiên cứu trong khoảng thời gian 03 năm từ
năm 2015 đến năm 2017. Số liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 4/2018.
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại đia bàn nông thôn huyện Phú

Lương, tinh Thái Nguyên.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu như: thực
trạng lao động thanh niên, số lượng, chất lượng lao động, hoạt động đào tạo, dạy
nghề, hướng nghiệp, lập nghiệp, giới thiệu việc làm, sự phân bố lao động, việc làm
và tạo việc làm trong thanh niên sinh sống ở khu vực nông thôn huyện Phú Lương.
Do hạn chế về thời gian, nên đề tài chưa đi sâu nghiên cứu được những yếu
tố gây cản trở công tác đào tạo nghề, cũng như chưa có điều kiện đi sâu nghiên cứu
nhu cầu của xa hội (các cơ sở sư dụng lao động) để đào tạo phù hợp hơn với nhu
cầu xa hội.
4. Những đóng góp của đề tài
Đề tài nghiên cứu khá toàn diện vấn đề việc làm trong lao động thanh niên
nông thôn huyện Phú Lương, vì vậy đây là công trình nghiên cứu khoa học có ý
nghĩa lý luận và thực tiễn; là tài liệu giúp cơ quan quản lý đề xuất các chính sách
phù hợp nhằm phát triển nguồn nhân lực, đinh hướng và tạo việc làm cho lao động
thanh niên nông thôn huyện Phú Lương nói riêng và tinh Thái Nguyên,
Đề tài giúp cho thanh niên có thêm thông tin, hiểu biết về các hoạt động lao
động sản xuất trên đia bàn huyện. Từ đó, họ có thể lựa chọn một hình thức lao động
sản xuất phù hợp nhất với năng lực của bản thân.
Đồng thời, đề tài sẽ là tài liệu giúp cho cấp ủy, chính quyền và tổ chức Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên hoạch định chính sách và
xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực cho thanh niên nông thôn huyện một
cách phù hợp; góp phần thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng cao


44

mức sống cho người dân, ổn định xa hội nông thôn, thực hiện có hiệu quả
chương trình phát triển kinh tế - xa hội, giảm nghèo của huyện đến năm 2020 có
cơ sở khoa học.
5. Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 phần

chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng việc làm lao động thanh niên nông thôn huyện Phú
Lương, tinh Thái Nguyên
Chương 4: Một số giải pháp chủ yếu tạo việc làm cho thanh niên nông thôn,
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên


55

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM
CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận về việc làm và thanh niên
1.1.1. Việc làm
1.1.1.1. Khái niệm vê việc làm
Việc làm là một phạm trù tồn tại khách quan trong nền sản xuất xa hội, phụ
thuộc vào các điều kiện hiện có của nền sản xuất.
Có nhiều quan niệm về việc làm:
- “Việc làm là trạng thái phù hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, tức là
những điều kiện cần thiết để sư dụng sức lao động đó” (Mạc Văn Tiến, 2005).
- “Việc làm là cơ sở vật chất để huy động nguồn nhân lực vào hoạt động sản
xuất trong nền kinh tế quốc dân” (Trần Xuân Cầu, 2010).
Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm: “Việc làm là những hoạt
động lao động được trả công bằng tiền và bằng hiện vật”.
Khoản 2, Điều 3, Chương I, Luật Việc làm- 2013 xác đinh: “Việc làm là hoạt
động lao động tạo ra thu nhập mà không bi pháp luật cấm”
Một người lao động có việc làm khi người ấy chiếm được một vi trí nhất
đinh trong hệ thống sản xuất của xa hội. Thông qua việc làm, người ấy thực hiện

quá trình lao động tạo ra sản phẩm và thu nhập.
Như vậy, việc làm là một phạm trù tồn tại khách quan trong nền sả n xuất xa
hội, phụ thuộc vào các điều kiện hiện có của nền sản xuất; một hoạt động được coi
là việc làm khi có những đặc điểm sau: Đó là những công việc mà người lao động
nhận được tiền công, đó là những công việc mà người lao động thu lợi nhuận cho
bản thân và gia đình, hoạt động đó phải được pháp luật thừa nhận. Người lao động
được coi là có việc làm khi chiếm giữ một vi trí nhất đinh trong hệ thống sản xuất
của xa hội. Nhờ có việc làm mà người lao động mới thực hiện được quá trình lao
động tạo ra sản phẩm cho xa hội, cho bản thân.4

4

/>

66

1.1.1.2. Phân loại việc làm
* Phân loại việc làm theo vị trí lao động của người lao động
Tùy theo các mục đích nghiên cứu khác nhau mà người ta phân chia việc làm
ra thành nhiều loại.
Việc làm chính: Là công việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời
gian nhất và đòi hỏi yêu cầu của công việc cần trình độ chuyên môn kỹ thuật.
Việc làm phụ: Là công việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời
gian nhất sau công việc chính.
* Phân loại việc làm theo mức độ sử dụng thời gian lao động
- Việc làm toàn thời gian: Chi một công việc làm 8 tiếng mỗi ngày, hoặc theo
giờ hành chính 8 tiếng mỗi ngày và 5 ngày trong tuần. Tuy nhiên việc xác đinh số
người có việc làm theo khái niệm trên chưa phản ánh trung thực trình độ sư dụng
lao động xa hội vì không đề cập đến chất lượng của công việc làm. Trên thực tế,
nhiều người lao động đang có việc làm nhưng làm việc nửa ngày, việc làm có năng

suất thấp và thu nhập thấp; đây chính là sự không hợp lý trong khái niệm người có
việc làm và cần được bổ xung với ý nghĩa đầy đủ của nó đó là việc làm đầy đủ.
Việc làm đầy đủ căn cứ trên hai khía cạnh chủ yếu đó là: Mức độ sư dụng
thời gian lao động, năng suất lao động và thu nhập. Mọi việc làm đầy đủ đòi hỏi
người lao động phải sư dụng đầy đủ thời gian lao động theo luật đinh (ở Việt Nam
hiện nay quy đinh 8 giờ một ngày) mặt khác việc làm đó phải mang lại thu nhập
không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu cho người lao động.
Vậy với những người làm việc đủ thời gian qui đinh và có thu nhập lớn hơn
tiền lương tối thiểu hiện hành là những người có việc làm đầy đủ.
- Việc làm bán thời gian: Mô tả công việc làm không đủ thời gian giờ hành
chính quy đinh của Nhà nước 8 tiếng mỗi ngày và 5 ngày mỗi tuần. Thời gian làm
việc có thể dao động từ 0.5 đến 5 tiếng mỗi ngày và không liên tục.
- Việc làm thêm: Mô tả một công việc không chính thức, không thường
xuyên bên cạnh một công việc chính thức và ổn đinh.
- Thiếu việc làm: Là trạng thái trung gian giữa việc làm đầy đủ và thất
nghiệp. Như vậy, thiếu việc làm được hiểu là trạng thái việc làm không tạo điều


77

kiện cho người tiến hành nó sư dụng hết thời gian quy đinh và mang lại thu nhập
thấp hơn mức tiền lương tối thiểu.5
Theo Tổ chức Lao động Thế giới (ILO) thì khái niệm thiếu việc làm được
biểu hiện dưới hai dạng sau:
+ Thiếu việc làm vô hình: là trạng thái những người có đủ việc làm, làm đủ
thời gian, thậm chí nhiều thời gian hơn mức bình thường nhưng thu nhập thấp. Trên
thực tế, họ vẫn làm việc nhưng sư dụng rất ít thời gian trong sản xuất do vậy thời
gian nhàn rỗi nhiều và thường có mong muốn tìm công việc khác có mức thu nhập
cao hơn.
+ Thiếu việc làm hữu hình: là hiện tượng người lao động làm việc thời gian ít

hơn thường lệ, họ không đủ việc làm, đang tìm kiếm thêm việc làm và sẵn sàng làm
việc.
- Thất nghiệp: Gắn với khái niệm việc làm là khái niệm thất nghiệp.
Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO), “Thất nghiệp là tình trạng tồn tại một
số người trong lực lượng lao động muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc
làm ở mức lương thinh hành”.
Thất nghiệp là hiện tượng mà người lao động trong độ tuổi lao động có khả
năng lao động muốn làm việc nhưng lại chưa có việc làm và đang tích cực tìm việc
làm (Trần Xuân Cầu, 2010).
Thất nghiệp được chia thành các loại sau:
+ Xét về nguồn gốc thất nghiệp, có thể chia thành: Thất nghiệp tạm thời, thất
nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kỳ. Thất nghiệp tạm thời: Phát sinh do di chuyển
không ngừng của sức lao động giữa các vùng, các công việc hoặc các giai đoạn
khác nhau của cuộc sống; thất nghiệp cơ cấu: Xảy ra khi có sự mất cân đối giữa
cung và cầu lao động, việc làm. Sự không ăn khớp giữa số lượng và chất lượng đào
tạo và cơ cấu về yêu cầu của việc làm, mất cân đối giữa cung và cầu lao động; thất
nghiệp chu kỳ: Phát sinh khi mức cầu chung về lao động thấp và không ổn định.
Những giai đoạn mà cầu lao động thấp nhưng cung lao động cao sẽ xảy ra thất
nghiệp chu kỳ.

5

/>

88

+ Xét về tính chủ động của người lao động, thất nghiệp bao gồm: thất nghiệp
tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
+ Ở các nước đang phát triển, người ta chia thất nghiệp thành thất nghiệp
hữu hình và thất nghiệp vô hình.

Thất nghiệp hữu hình: Xảy ra khi người có sức lao động muốn tìm kiếm việc
làm nhưng không tìm được trên thi trường.
Thất nghiệp vô hình: Hay còn gọi là thất nghiệp trá hình là biểu hiện chính
của tình trạng chưa sư dụng hết lao động ở các nước đang phát triển. Họ là những
người có việc làm trong khu vực nông thôn hoặc thành thi không chính thức nhưng
việc làm đó có năng suất thấp, những người này đóng góp rất ít hoặc không đáng kể
vào phát triển sản xuất.
1.1.1.3. Vai trò của việc làm
Việc làm có vai trò quan trọng trong đời sống xa hội, nó không thể thiếu đối
với từng cá nhân và toàn bộ nền kinh tế, là vấn đề cốt loi và xuyên suốt trong các
hoạt động kinh tế, có mối quan hệ mật thiết với kinh tế và xa hội, nó chi phối toàn
bộ mọi hoạt động của cá nhân và xa hội.
Đối với từng cá nhân, có việc làm đi đôi với có thu nhập để nuôi sống bản
thân mình, vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp và chi phối toàn bộ đời sống của cá nhân.
Việc làm ngày nay gắn chặt với trình độ học vấn, trình độ tay nghề của từng cá
nhân. Thực tế cho thấy, những người không có việc làm thường tập trung vào
những vùng nhất đinh (vùng đông dân cư khó khăn về điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ
tầng,...), vào những nhóm người nhất đinh (lao động không có trình độ tay nghề,
trình độ văn hoá thấp,...). Thất nghiệp sẽ làm mất cơ hội trau dồi, nắm bắt và nâng
cao trình độ kĩ năng nghề nghiệp, làm hao mòn và mất đi kiến thức, kỹ năng vốn có.
Đối với nền kinh tế, lao động là một trong những nguồn lực quan trọng nhất,
là đầu vào không thể thay thế, vì vậy nó là nhân tố tạo nên tăng trưởng kinh tế và
thu nhập quốc dân. Nền kinh tế luôn phải đảm bảo tạo cầu về việc làm cho từng cá
nhân nhằm duy trì mối quan hệ hài hoà giữa việc làm và tăng trưởng kinh tế, tức là
luôn bảo đảm cho nền kinh tế có xu hướng phát triển bền vững, ngược lại nó cũng
duy trì lợi ích và phát huy tiềm năng của người lao động.


99


Đối với xa hội, mỗi một cá nhân, gia đình là một yếu tố cấu thành nên xa hội.
Khi mọi cá nhân trong xa hội có việc làm thì xa hội đó được duy trì và phát triển…
Ngược lại, khi nền kinh tế không đảm bảo đáp ứng nhu cầu về việc làm cho người
lao động có thể dẫn đến nhiều tiêu cực trong đời sống xa hội và ảnh hưởng xấu đến
sự phát triển nhân cách con người. Con người có nhu cầu lao động, ngoài việc đảm
bảo nhu cầu đời sống còn đảm bảo các nhu cầu về phát triển và tự hoàn thiện. Vì
vậy, trong nhiều trường hợp khi không có việc làm sẽ ảnh hưởng đến lòng tự tin của
con người, sự xa lánh cộng đồng và là nguyên nhân của các tệ nạn xa hội. Ngoài ra,
không có việc làm trong xa hội sẽ tạo ra các hố ngăn cách giàu nghèo là nguyên
nhân nảy sinh ra các mâu thuẫn và ảnh hưởng đến tình hình chính tri.
Vai trò việc làm đối với từng cá nhân đối với phát triển kinh tế, ổn định
chính tri xa hội là rất quan trọng. Vì vậy, để đáp ứng được nhu cầu việc làm của
toàn xa hội đòi hỏi nhà nước và từng đia phương phải có những chiến lược, kế
hoạch cụ thể đáp ứng được nhu cầu này.6
1.1.1.4. Tạo việc làm
Có thể hiểu tạo việc làm cho người lao động là đưa người lao động vào làm
việc để tạo ra trạng thái phù hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, tạo ra hàng
hoá và dich vụ đáp ứng nhu cầu thi trường.
Tạo việc làm còn được hiểu là quá trình tạo ra số lượng và chất lượng tư liệu
sản xuất; số lượng và chất lượng sức lao động và các điều kiện kinh tế- xa hội cần
thiết khác để kết hợp tư liệu sản xuất và sức lao động.
Quá trình kết hợp sức lao động và điều kiện để sản xuất là quá trình người
lao động làm việc. Người lao động làm việc không chi tạo ra thu nhập cho riêng họ
mà còn tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho xa hội. Vì vậy, tạo việc làm không chi
là nhu cầu chủ quan của người lao động mà còn là yếu tố khách quan của xa hội.
Chúng ta cần phân biệt việc làm và tạo việc làm: Tạo việc làm là một quá
trình như đa nói ở trên, còn việc làm là kết quả của quá trình ấy. Muốn có được
nhiều việc làm cần có các chính sách tạo việc làm hiệu quả như: chính sách về vốn,

6


/>

101
0

di dân đến vùng kinh tế mới, phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phát triển
ngành nghề truyền thống, xuất khẩu lao động…7
Việc hình thành việc làm thường là sự tác động đồng thời giữa ba yếu tố:
- Nhu cầu thi trường.
- Điều kiện cần thiết để sản xuất ra sản phẩm, dich vụ.
+ Người lao động (sức lực và trí lực).
+ Công cụ sản xuất.
+ Đối tượng lao động.
- Môi trường xa hội: Xét cả góc độ kinh tế, chính tri, pháp luật, xa hội.
Có thể mô hình hoá quy mô tạo việc làm theo phương trình sau:
Y = f (C,V,X,…)
Trong đó:

Y: Số lượng việc làm được tạo ra
C: Vốn đầu tư
V: Sức lao động
X: Thi trường tiêu thụ sản phẩm…

Trong đó, quan trọng nhất là các yếu tố đầu tư (C) và sức lao động (V). Hai
yếu tố này hợp thành năng lực sản xuất. Mối quan hệ giữa (C) và (V) phụ thuộc vào
tình trạng công nghệ và tồn tại dưới dạng khả năng. Để chuyển hoá khả năng đó
thành hiện thực đòi hỏi những điều kiện nhất đinh. Đó là những điều kiện kinh tế,
xa hội, thông qua hệ thống các chính sách của Nhà nước như chính sách thu hút
người lao động, qua việc phát triển các ngành nghề, chính sách vay vốn,…8

Chương 2, Luật Việc làm 2013 xác định: Nhà nước có đinh hướng chính
sách hỗ trợ, tạo việc làm cho người lao động.
Về vấn đề tự tạo việc làm: Tự tạo việc làm đang là xu hướng đối với lực
lượng lao động trẻ hiện nay, thay vì họ phải làm những công việc với thu nhập thấp,
thì tự bản thân mỗi lao động trẻ, bằng kiến thức được học tập trong các cơ sở đào
tạo và sự hướng dẫn, giúp đỡ của chính quyền đia phương, họ hoàn toàn có thể tự
tạo việc làm cho bản thân và lao động thanh niên.
7
8

/> -thuyet-thi-truong-lao-dong-va-viec-lam


111
1

Theo ILO “Vì những lý do thu nhập kém và chất lượng công việc thấp, lao
động trẻ ở nông thôn thường không mấy hứng thú kế tục công việc đồng áng truyền
thống từ cha ông. Kết quả là rất nhiều thanh niên nông thôn rời bỏ làng quê để tìm
kiếm cơ hội việc làm ở thành thị, nhưng thường lại rơi vào tình trạng thiếu việc làm
hoặc làm việc ở khu vực phi chính thức. Trong khi đó, chính khu vực nông thôn,
hơn bao giờ hết, lại cần đến những lao động trẻ như vậy. Họ là chìa khóa cho sự
tăng trưởng, nâng cao năng suất, hiện đại hóa nông nghiệp và các hoạt động kinh tế
khác ở nông thôn - những tiêu chí quan trọng để phát triển kinh tế địa phương cũng
như kinh tế đất nước; vì vậy, thay vì tiếp tục làm những công việc chi để sinh tồn và
điều kiện làm việc nghèo nàn, hoặc phải đến thành phố lớn để tìm việc, lao động trẻ
nên suy nghĩ tới việc tự mở một doanh nghiệp siêu nhỏ và sư dụng các kỹ năng
truyền thống của gia đình mình”.9
1.1.1.5. Việc làm mới
Khái niệm việc làm thường gắn với vi trí làm việc bởi vì mỗi công việc cụ

thể phải có môi trường làm việc nhất định. Như thế việc làm tạo ra những chỗ làm
việc mới cũng hàm ý với việc tạo ra việc làm mới. Việc làm mới bao gồm những
công việc đòi hỏi kỹ năng và những việc làm được tạo thêm cho người lao động.
Đối với những công việc mới này cần phải có sự thay đổi kỹ năng lao động thông
qua đào tạo, còn đối với những việc làm được tạo thêm (tăng lượng cầu lao động)
đồng nghĩa với việc tạo thêm những chỗ làm việc mà không yêu cầu phải thay đổi
kỹ năng của người lao động. Như vậy, việc làm mới là phạm trù nói lên sự tăng
lượng cầu về lao động, nó được thể hiện dưới hai dạng: Những việc làm đòi hỏi kỹ
năng lao động mới và những chỗ làm việc mới được tạo thêm, song không đòi hỏi
sự thay đổi về kỹ năng của người lao động (Trần Xuân Cầu, 2010).
1.1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới vấn đề tạo việc làm cho lao động thanh niên nông
thôn
a. Tư liệu sản xuất
Tư liệu sản xuất là toàn bộ những tư liệu vật chất cần thiết cho sản xuất của
con người, bao gồm tư liệu lao động và đối tượng lao động. Trong sản xuất nông
9

te/c/9712676.epi


121
2

nghiệp, tư liệu sản xuất gồm công cụ lao động, phương tiện lao động như máy móc,
đất đai, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, nguồn lực sinh học, các phương tiện hoá học và hệ
thống cây trồng vật nuôi...
Trong tư liệu lao động thì công cụ lao động có vai trò quan trọng nhất. Công
cụ lao động do con người sáng tạo ra, là "sức mạnh của tri thức đa được vật thể
hóa", nó "nhân" sức mạnh của con người trong quá trình lao động sản xuất; nó tác
dụng trực tiếp vào đối tượng lao động, quy định trực tiếp năng suất lao động. Trình

độ công cụ lao động là cơ sở để phân biệt sự khác nhau giữa các thời đại kinh tế.
Một số nhân tố cơ bản trong tư liệu sản xuất ảnh hưởng đến tạo việc làm cho
lao động thanh niên nông thôn:
* Đất đai: Trong nông nghiệp, ruộng đất không chi tham gia với tư cách là
yếu tố thông thường mà là yếu tố tích cực của sản xuất, là tư liệu chủ yếu không thể
thiếu, không thể thay thế được. Đất đai trong nông nghiệp có đặc điểm: ruộng đất bi
giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuất là vô hạn. Mỗi quốc gia có giới hạn
diện tích đất khác nhau và tỷ lệ ruộng đất trong nông nghiệp ở mỗi quốc gia lại càng
khác biệt nhau vì nó còn tuỳ thuộc vào điều kiện đất đai, đia hình và trình độ phát
triển kỹ thuật của từng nước. Với nước ta, mặc dù đất chật người đông nhưng tỷ lệ
đất sản xuất nông nghiệp chiếm khá lớn là 11.530.160 ha chiếm 34,81% tổng diện
tích đất cả nước, đất lâm nghiệp là 14.923.560 ha chiếm 45,05% tổng diện tích đất
cả nước, đất phi nông nghiệp chiếm 11,93%. Tuy nhiên đất chưa sư dụng (có cả
sông ngòi) còn nhiều 2.123.042 ha, chiếm 6,41 % tổng diện tích tự nhiên cả nước10.
Diện tích đất lớn cho phép khai thác theo cả chiều sâu và chiều rộng để mỗi đơn vi
diện tích đất ngày càng đáp ứng nhiều sản phẩm theo yêu cầu của con người và thi
trường thế giới. Chính việc sư dụng đất hợp lý kết hợp với sư dụng nguồn lực con
người sẽ tạo ra sự hài hoà cho việc giải quyết việc làm cho người lao động với việc
tăng sản lượng nông, lâm, ngư nghiệp.

10

viet-nam.html


131
3

Ruộng đất có vi trí cố đinh và chất lượng không đồng đều, nó khác tư liệu
sản xuất khác là không bi hao mòn, không bi đào thải khỏi quá trình sản xuất nếu sư

dụng hợp lý.
Như vậy, ruộng đất có ý nghĩa to lớn trong sản xuất nông nghiệp. Mỗi một
vùng có vi trí đia lý khác nhau. Do đó, để có việc làm cho người lao động nông thôn
thì Đảng và Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ, khuyến khích họ đồng thời đưa ra
những giải pháp tăng sức sản xuất của ruộng đất, làm tăng số lần quay vòng của đất.
* Vốn: Vốn trong sản xuất nông nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tư liệu lao
động và đối tượng lao động được sư dụng vào sản xuất nông nghiệp. Vốn sản xuất
nông nghiệp mang đặc điểm sau:
Sản xuất nông nghiệp còn lệ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên việc sư dụng
vốn gặp nhiểu rủi ro, làm tổn thất hoặc giảm hiệu quả sư dụng vốn.
Một bộ phận sản phẩm nông nghiệp không qua lĩnh vực lưu thông mà được
chuyển trực tiếp làm tư liệu sản xuất cho bản thân ngành nông nghiệp. Do vậy, một
phần vốn được thực hiện ở ngoài thi trường và được tiêu dùng trong nội bộ nông
nghiệp khi vốn lưu động được khôi phục trong hình thái hiện vật.
Đối với người nông dân, đặc biệt là những người dân nghèo thì vốn là yếu tố
quan trọng và cần thiết để tiến hành sản xuất. Để tạo việc làm cho người lao động,
nguồn vốn được huy động chủ yếu từ trợ cấp, từ các quỹ, các tổ chức tín dụng.
Ngoài các yếu tố đất đai, vốn, sức lao động, thi trường lao động, còn có yếu
tố quan trọng nữa đó là hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật: hệ thống thuỷ lợi, hệ thống
đường giao thông, điện, thông tin liên lạc, cơ sở chế biến… Hệ thống này là yếu tố
gián tiếp góp phần tạo ra việc làm và nâng cao hiệu quả việc làm. Việc phát triển cơ
sở hạ tầng kỹ thuật ở các cộng đồng dân cư sẽ tạo khả năng thu hút nhiều lao động
trực tiếp và gián tiếp tạo môi trường phát triển việc làm trong từng cộng đồng.
b. Nhân tố dân số
Dân số là yếu tố chủ yếu của quá trình phát triển, dân số vừa là chủ thể vừa
là khách thể của xa hội, vừa là người sản xuất, vừa là người tiêu dùng. Vì vậy, quy
mô, cơ cấu và chất lượng dân số ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát triển kinh tế xa hội, ảnh hưởng đó là tích cực hay tiêu cực tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa tốc độ



×