Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Đồ án cấp thoát nước An Phú Cư TP Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.48 KB, 101 trang )

PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Phần 1: CẤP NƯỚC
PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC.
I./ THÔNG SỐ TÍNH TOÁN:
Dự án khu dân cư (KDC) An Phú Gia Quận 2 có tổng diện
tích: 1.4 ha. Trong đó diện tích của công viên là: 0.14 ha.
-

Mật độ dân cư : 4 người /hộ.

-

Tốc độ gia tăng dân số: 0.5%.

-

Niên hạn thiết kế công trình là: 25 năm.

-

Tiêu chuẩn dùng nước là: 200 l/ người. ngđ.

-

Trung tâm thương mại 1000 lượt người/day.

-

Có 4 tòa chung cư trong đó gồm: hai tòa chung cư năm
tầng và 2 tòa chung cư 9 tầng.



II./ NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI CẤP
NƯỚC:
Đối với mạng vòng thì có thể cung cấp nước tới một
điểm nào đó bằng hai hay nhiều đường khác nhau. Các
tuyến ống của mạng lưới vòng đều liên hệ với nhau tạo
thành các vòng khép kín liên tục, cho nên đảm bảo cung
cấp nước an toàn và như thế tất nhiên sẽ tốn nhiều
đường ống hơn. Dẫn đến giá thành xây dựng sẽ đắt hơn
mạng lưới cụt. Trong mạng lưới vòng khi có sự cố sảy ra hay
ngắt một đoạn ống nào đó để sữa chữa, thì nước vẫn có
thể chảy theo 1 đường ống khác song song với đoạn ống bò
sư cố để cung cấp cho các điểm dùng nước ở phía sau. Khi
ấy chỉ có những đối tượng nằm kề ngay (lối vào) đoạn
ống phải sữa chữa mới bò cắt nước. Ngoài ra mạng lưới
còn có ưư điểm khác là có thể giảm bớt được đáng kể
tác h của hiện tượng nước va. Khi vạch tuyến cần phải
xác đònh được vò trí các tuyến ống, hình dáng nhất đònh
của mạng lưới trên mặt bằng phạm vi thiết kế. Và sự

Trang 6


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

phân bố (sắp xếp) các tuyến ống của mạng lưới cấp
nước phụ thuộc vào các yếu tố sau:
a) Đặc điểm quy hoạch cấp nước của khu vực, sự
phân bố các đối tượng dùng nước riêng rẻ, sự
bố trí các tuyến đường, hình thù và kích thước

các khu nhà ở, công xưởng, công viên, cây xanh

b) Sự có mặt của các chướng ngại vật thiên nhiên
hay nhân tạo khi đặt ống như: sông ngòi, mương
máng, khe, vực, đường sắt …
c) Đòa hình của khu vực (bằng phẳng, cao thấp, độ
dốc lớn hay thoải …). So với nguồn cung cấp
nước.
d) Vò trí các nguồn nước và vò trí các công trình
điều hoà dự trữ ( bể chứa, đài nước … )
III. TÍNH TOÁN THUỶ LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC:
Diện tích tổng cộng của khu dân cư : F = 1.4 (ha)
Khu dân cư bao gồm hai chung cư chín tầng, hai chung cư
năm tầng, một trung tâm thương mại (1000 lượt người/day),
một trạm xử lý nước cấp và một trạm xử lý nước thải.
Theo thiết kế hạ tầng xây dựng thì mỗi tẫng của
chung cư có bốn hộ. Mỗi hộ có bốn nhân khẩu (hai vợ
chồng và hai đứa con).
Vậy dân số của khu dân cư được tính như sau:
N0 = 2x(9x4x4 + 5x4x4) = 448 (người).
Với Niên hạn thiết kế của công trình là: 25 năm. Ta có
dân số của khu đô thò sau 25 năm sẽ được xác đònh theo
công thức sau:
N = No x (1 + r% )t
Trong đó: No – là số dân của khu đô thò; No = 448 (người).

Trang 7


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC


t – là niên hạn thiết kế; t = 25(năm)
r% - là là tốc độ gia tăng dân số; r% = 0,5%
do vậy :
N = 448 x (1 + 0,5%)25 = 508 (người).
 Xác đònh lưu lượng nước tiêu thụ của khu dân cư:
Lưu lượng tiêu thụ trung bình được xác đònh theo công thức:
Qtb =

q*N
(m3/ng.đ) ;
1000

Trong đó: q – là tiêu chuẩn dùng nước; q = 200 (l/người.ngđ).
N – là số dân của khu dân cư, N = 508 (người).
Qtb =

200x508
= 101.6 (m3/ngđ).
1000

Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất:
max
max
Qng.đ = Qtb x K ng.đ
Trong đó: Qtb = 101.6 (m3/ngđ).
max
K ng.đ – hệ số không điều hoà ngày
max


max

(Theo quy phạm K ng.đ = 1.1 – 1.3), chọn K ng.đ = 1.3
max

Suy ra : Qng.đ = 101.6 x 1.3 = 132.08 (m 3/ day) = 1.53 (l/s).
Lưu lượng nước sinh hoạt trong giờ dùng nước lớn nhất:
max
Qh =
Ta có :
; với Kh = 1.4 – 1.7
max

=> Chọn K h = 1.7
max

Qng.đ = 132.08 m3/ ngđ
1.7 x132.08
max
Do đó Qh =
= 9.34 (m3/h).
24

 Xác đònh lưu lượng nước tưới cây:
Lưu lượng tưới cây :
Lưu lượng nước tưới cây bao gồm: lượng nước dùng để
tưới cây cho công viên của khu quy hoạch và lượng nước
dùng để tưới cây dọc các con đường.
Lưu lượng nước dùng để tưới cây được xác đònh theo công
thức sau:

Qtc = Fdđ x qt ;
Trang 8


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Trong đó: Fdđ – là diện tích tưới cây dọc đường, F dđ = (5% 10%)F (F : là diện tích của khu quy hoạch, F = 1.4 ha),
chọn Fdđ = 10%F = 10%x1.4 = 0.14ha = 1400 m 2
qt – là tiêu chuẩn tưới cây, q t = 0,5 – 6(l/m2.ngđ) chọn qt = 4
(l/m2.ngđ)
mà tưới cây là chỉ tưới trong 8 giờ (sáng từ 6 đến 10
giờ ; chiều 3 đến 7 giờ )
Do đó : =>

Qtc =

1400 x 4 x8
= 1866.7 (l/8h) = 1.87 (m3/8h)
24

Vậy lưu lượng nước tưới cây trong 1 giờ là :
=> Q

tc

=

1.87
= 0.24 (m3/h) = 0.067 (l/s).
8


 Xác đònh lưu lượng nước chữa cháy:
Ta có : Qcc = qc x nc
Trong đó: qc – tiêu chuẩn dùng nước cho 1 đám cháy, (l/s)
nc – là số đám cháy xảy ra đồng thời
với dân số của khu dân cư là N = 508 người và ta chọn loại
nhà hỗn hợp các tầng không phụ thuộc vào bậc chòu lửa;
tra bảng 4.2 ta có : nc = 2 & qc = 10 (l/s).
suy ra : Qcc = 10 x 1 = 10 (l/s).
Nhưng đám cháy chỉ xảy ra có 10 phút nên:
Qcc10’ = 10x10x60x10-3x2 = 12 (m3).

Trang 9


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Bảng 4.2
Số
Số
dân đám
(100 cháy
0)
xảy
ngươ ra
øi
đồng
thời

Lưu lượng nước cho 1 đám

Nhà 2 ầng Nhà hỗn
trở
xuống hợp
các
với bậc chòu tầng
lửa
không
phụ thuộc
I,II,III
IV,V
bậc chòu
lửa
5
5
10
10
10
15
10
10
15
15
20
20
20
25
30
20
30
40

50
60

cháy, (l/s)
Nhà
3
tầng trở
lên
không
phụ thuộc
bậc chòu
lửa
10
15
15
25
35
40
55
70
80

Đến 1
5
1
10
2
25
2
50

2
100
3
200
3
300
3
400
3
500
 Xác đònh lưu lượng nước dùng trong trung tâm
thương mại:
Trung tâm thương mại này có khoảng 1000 lượt người
trong một ngày. Nơi đây chỉ hoạt động 13h/day (Từ 8 giờ
đến 21 giờ).
Chọn lượng nước cấp cho khu vực này là 10l/lượt người.day
Vậy lượng nước cấp cho trung tâm thương mại này được tính
như sau:
Qthm = 1000x10 = 10000 (l/day) = 10 (m 3/day) = 10 (m3/13h) =
0.214 (l/s).
Lưu lượng nước cần cung cấp cho khu dân cư là:
Qtt = Qtc + Qsh + Qthm + Qnth
Trong đó:
+Qsh: nước dùng cho sinh hoạt khu dân cư, Q sh = Qdaymax =
1.53 (l/s).
+Qtc = 0.067 (l/s).
+Qthm = 0.214 (l/s).
+Qnth = 8 (m3/day) = 0.093 (l/s)
Suy ra: Qtt = 0.067 + 0.214 + 1.53 + 0.093 = 1.904 (l/s)
Trang 10



PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

164.51 (m3/day).

Lưu lượng nước bò rò rỉ :
Qtkrr = 10% Qtt = 10%x164.51 = 16.45 (m3/ng.đ).
Ta có bảng thống kê nhu cầu dùng nước của khu dân cư
theo giờ (với hệ số không điều hoà giờ là K hmax = 1.7 thì ta
có được % chế độ dùng nước theo từng giờ của khu dân
cư như trong bảng thống kê.
Bảng thống kê nhu cầu dùng nước:

Giờ

0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
1011
1112
1213
1314

14-

Sinh hoạt Tưới cây Thương
mại
3
3
%Qs m
%Qtc m
%Qt m3

Trạm
XLNT
%Qn m3

h

t

1.3
2
1
1.3
2
1
1.3
2
1
1.3
2
2

2.6
4
3
3.9
6
5
6.6
0
6.5
8.5
9
6.25 8.2
6
5.5
7.2
6
4.5
5.9
4
5.5
7.2
6
7.25 9.5
8
7.0
9.2
5
5.5
7.2


m

1

4.2

0.33

4.2

0.33

4.2

0.33

4.2

0.33

4.2

0.33

4.2

0.33

12.5 0.24


4.2

0.33

12.5 0.24

4.2

0.33

4.2

0.33

4.2

0.33

4.2

0.33

4.2

0.33

4.2

0.33


4.2

0.33

4.2

0.33

12.5 0.24 7.7
12.5 0.24 7.7
7.7
7.7
7.7
7.7
12.5 0.24 7.7

0.7
7
0.7
7
0.7
7
0.7
7
0.7
7
0.7
7
0.7


Trang 11


PHAÀN A: MAÏNG LÖÔÙI CAÁP NÖÔÙC

15
1516
1617
1718
1819
1920
2021
2122
2223
23-0

4.5
5
6.5
6.5
5
4.5
3
2
1

6
5.9
4
6.6

0
8.5
9
8.5
9
6.6
0
5.9
4
3.9
6
2.6
4
1.3
2

12.5 0.24 7.7
12.5 0.24 7.7
12.5 0.24 7.7
7.7
7.7
7.7

7
0.7
7
0.7
7
0.7
7

0.7
7
0.7
7
0.7
7



Trang 12

4.2

0.33

4.2

0.33

4.2

0.33

4.2

0.33

4.2

0.33


4.2

0.33

4.2

0.33

4.2

0.33

4.2

0.33


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Giờ

Qrr
(m3)

0-1

Qt

Giờ


0.685

m
2.335

%Q
1.387

1-2

0.685

2.335

1.387

2-3

0.685

2.335

1.387

3-4

0.685

2.335


1.387

4-5

0.685

3.655

2.171

5-6

0.685

4.975

2.955

6-7

0.685

7.855

4.666

7-8

0.685


9.845

5.848

8-9

0.685

10.285

6.109

9-10

0.685

9.285

5.515

1011
1112


0.685

7.725

4.589


0.685

9.045

5.373

72.01

42.77
4

3

1213
1314
1415
1516
1617
1718
1819
1920
2021
2122
2223
23-0

Qrr
(m3)


Qt

0.685

m
11.365

%Q
6.751

0.685

11.035

6.555

0.685

9.285

5.515

0.685

7.965

4.731

0.685


8.625

5.123

0.685

10.615

6.305

0.685

10.375

6.163

0.685

8.385

4.981

0.685

7.725

4.589

0.685


4.975

2.955

0.685

3.655

2.171

0.685

2.335

1.387

3

168.35

Theo bảng thống kê trên thì lưu lượng nước sử dụng tổng
cộng của khu dân cư là:
Qt = 168.35 (m3/ ngđ)
III.1/ TÍNH TOÁN DUNG TÍCH ĐÀI NƯỚC:
Ta dựa vào chế độ dùng nước và biểu đồ tiêu thụ
nước của khu đô thò, chọn bơm làm việc theo chế độ bậc
thang,các bơm làm việc song song với nhau; ta chọn chế độ
làm việc của trạm bơm theo 2 bậc.

Trang 13



PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Từ 23 giờ đến 4 giờ trạm có 1 bơm làm việc. Lưu lượng
do trạm bơm cấp bằng với lưu lượng của 1 bơm.
QTr = Qb = 1.0% Qngđ
Mười chín giờ còn lại, trạm có 2 bơm làm việc. Lưu
lượng của trạm bơm lúc này là:
QTr = K.n.Qb = 0.9 x 2 x 1.0% Qngđ = 1.8%Qngđ
Trong đó: K – hệ số giảm lưu lượng khi các bơm làm việc
song song (có 2 bơm làm việc song song), K = 0.9
QTr – lưu lượng của trạm bơm.
Qngđ – lưu lượng nước tiêu dùng trong một ngày ở chế độ
tính toán của khu vực dùng nước.
Qb – lưu lượng của máy bơm.
n – số bơm cùng làm việc; n = 2 bơm
Ta có bảng thống kê lượng nước ra - vào đài :

Trang 14


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Bảng thống kê lượng nước ra vào đài:
Giờ
trong
ngày

0–1

1–2
2–3
3–4
4–5
5–6
6–7
7–8
8–9
9 – 10
10 – 11
11 – 12
12 – 13
13 – 14
14 – 15
15 – 16
16 – 17
17 – 18
18 – 19
19 – 20
20 – 21
21 – 22
22 – 23
23 – 24


Lưu
Trạm Nước Nước
lượng
bơm
vào

ra
tiêu cấp 2
đài
đài
thụ
(%Qng.đ (%Qng.đ (%Qng.đ
(%Qng.đ
)
)
)
)
1.387
1.387
1.387
1.387
2.171
2.955
4.666
5.848
6.109
5.515
4.589
5.373
6.751
6.555
5.515
4.731
5.123
6.305
6.163

4.981
4.589
2.955
2.171
1.387
100

1
1
1
1
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5

1
100

0
0
0
0
2.829
2.045
0.334
0
0
0
0.411
0
0
0
0
0.269
0
0
0
0.019
0.411
2.045
2.829
0
11.192

Nước

còn lại
trong
đài
(%Qng.đ)

0.387
0.387
0.387
0.387
0
0
0
0.848
1.109
0.515
0
0.373
1.751
1.555
0.515
0
0.123
1.305
1.163
0
0
0
0
0.387
11.192


Ta có dung tích của đài nước là :
Wđ = Wđh + Wcc10’
Với

Wđh : là dung tích điều hoà của đài

Trang 15

4.53
4.143
3.756
3.369
6.198
8.243
8.577
7.729
6.62
6.105
6.516
6.143
4.392
2.837
2.322
2.591
2.468
1.163
0
0.019
0.43

2.475
5.304
4.917

Số

m

m
vie
äc
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2

2
2
2
2
1


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Wcc10’ : là dung tích nước phục vụ cho chửa cháy trong 10 phút
khi máy bơm chưa kòp thời làm việc
Chọn giờ đài cạn nước là lúc 18 – 19h. Theo bảng
thống kê lượng nước ra vào đài ta có lượng nước còn lại
trong đài lớn nhất là: 8.577% Qng.đ
Do đó dung tích điều hoà của đài là :
Wđh = 8.577%Qng.đ ;
với Qng.đ = 168.35 (m3/ng.đ) (lưu lượng tổng cộng trong bảng
thống kê nhu cầu dùng nước của khu đô thò)
= > Wđh = 8.577% x 168.35 = 14.44 (m3)
Ta có cháy chỉ xảy ra có 10 phút nên :
Wcc10’ = qc x 0.6 = 10 x 0.6x2 = 12 (m3)
Do vậy dung tích của đài nước là :
Wđ = 14.44 + 12 = 26.44 (m3)
= > chọn Wđ = 27 m3.
Ta chọn đài đặt đầu mạng lưới nên khi tính toán thuỷ lực
cần xét đến 2 trường hợp là:
-

Giờø dùng nước lớn nhất


-

Giờ dùng nước lớn nhất có chữa cháy.

III.2/ TÍNH TOÁN THUỶ LỰC GIỜ DÙNG NƯỚC LỚN
NHẤT:
Theo bảng thống kê nhu cầu dùng nước của đô thò
theo giờ dùng nước lớn nhất , thì giờ dùng nước lớn nhất
là từ 12 - 13 giờ . do đó ta có :
Qt = 272.76 (m3/h) = 3.15694 (l/s) .
III.2.1/ Xác đònh lưu lượng đơn vò:
Ta có : qđv =

Trang 16


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Trong đó:
 l1 - là tổng chiều dài các tuyến ống dẩn mà nước
được trích về một hướng (m).
l2 - là tổng chiều dài tuyến ống mà nước được trích
về 2 hướng (m);
Theo sơ đồ vạch tuyến thì chiều dài các tuyến ống dẩn nước
của mạng lưới được thống kê như sau :

Tên đoạn
ống
1–2
2–3

3–4
4 –12
12 – 6
6 – 13
13 – 7
1 – 11
11 – 14
14 – 10
10 – 7

Chiều dài đoạn ống (m)
Trích nước về 1 Trích nước về 2
hướng
hướng
24
15.8
30.1
1.1
10.8
30.9
30
5.2
7.9
16.2
24.6
 l1 = 196.6
 l2 = 0

=>  l1 + 2 l2 = 196.6 + 0 = 196.6 (m).
ta có  Qtập trung = Qth = 0.8535x2 + 0.4765x2 + 0.214 + 0.0926 =

2.9666 (l/s).
=> qdv 

3.15694  2.9666
0.0009682 (l / s.m)
196.6

III.2.2/ Xác đònh lưu lượng dọc tuyến:
 Trích lấy nước một phía :
 Trích lấy nước hai phía :

Trang 17

qdt = qđv x l
qdt = qđv x 2 l


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Ta có bảng thống kê lưu lượng dọc tuyến :
Đoạn
ống

Chiều dài
(m)

1–2
2–3
3–4
4 – 12

12 – 6
6 – 13
13 – 7
1 –11
11 –14
14 –10
10 – 7

24
15.8
30.1
1.1
10.8
30.9
30
5.2
7.9
16.2
24.6

qdt (l/s)
Trích nước
Trích nước
1 phía
2 phía
0.023237
0.015298
0.029143
0.001065
0.010457

0.029917
0.029046
0.005035
0.007649
0.015685
0.023818
-

III.2.3/ Xác đònh lưu lượng tại các điểm nút:
Ta có : qn = ½ qdt + qtập trung
Ta có bảng tính toán sau:
Nút

½  qdt

qtập trung

qn (l/s)

1
2
3
4
12
6
13
7
10
14
11


0.014136
0.019268
0.022221
0.015104
0.005761
0.020187
0.029482
0.026432
0.019752
0.011667
0.006342

0
08535
0
0.0926
0
0.4765
0.214
0.4765
0
0.8535
0

0.014136
0.872768
0.022221
0.107704
0.005761

0.496687
0.243483
0.502932
0.019752
0.865167
0.006342

III.2.4/ Hiệu chỉnh lưu lượng:
Ta chọn vật liệu ống là ống bằng thép tráng kẽm, do đó
hệ số nhám
n = 0.01. Ta áp dụng các công thức sau:
Trang 18


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

L

m = K 2 ; K = C.A. Rt.lực ; C = 1/n . R

1/6

tlực

; A = .

d

2


4

; Rtlực =

A/ ;
 = .d ; Rtlực = d/4 ; hL = m.Q2giả đònh
Ta sử dụng phương pháp H.cross thì giá trò điều chỉnh lưu
lượng là:
Q 

h
2  h Q 


L

L

Điều kiện cần và đủ để dừng hiệu chỉnh là:
+ h
+

L

0.5m

Q
x100% 5%
Qmin


Ta chọn chiều (+) ngược kim đồng hồ là chiều nước chảy.
Do đó ta có :
Q = Qy + Q (nếu cùng chiều (+) )
Q = Qy - Q (nếu ngược chiều (+) ).
III.2.5/ Xác đònh lưu lượng giả đònh:
2 l/s
0.014136
l/s

1

0.872768
l/s
2

1.142804
l/s
1
1

0.006342
l/s

Trang 19

0.022221
l/s
3



PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Ta có bảng thống kê lưu lượng giả đònh và đường
kính :
Đoạn
1–2
2–3
3–4
4 – 12
12 – 6
6 – 13
13 – 7
1 – 11
11 – 14
14 –10
10 – 7

qgiả đònh (l/s)
2
1.127232
1.105011
0.997307
0.991546
0.494859
0.251376
1.142804
1.136480
0.271313
0.251561


Đường kính (mm)
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

Từ các công thức trên ta có bảng thống kê sau :
Đoạ
n

L
(m
)
24

D
(m
)
0.1

15.
8
30.

1
1.1

0.1

0.1

13-7

10.
8
30.
9
30

1-11

5.2

0.1

1114
1410

7.9

0.1

16.
2


0.1

1-2
2-3
3-4
4-12
12-6
6-13

0.1
0.1

0.1
0.1

Rtlực

(m)
0.158
1
0.158
1
0.158
1
0.158
1
0.158
1
0.158

1
0.158
1
0.158
1
0.158
1
0.158
1

A
(m2)

C

K2

m

0.007
85
0.007
85
0.007
85
0.007
85
0.007
85
0.007

85
0.007
85
0.007
85
0.007
85
0.007
85

54.07
4
54.07
4
54.07
4
54.07
4
54.07
4
54.07
4
54.07
4
54.07
4
54.07
4
54.07
4


0.004
5
0.004
5
0.004
5
0.004
5
0.004
5
0.004
5
0.004
5
0.004
5
0.004
5
0.004
5

5333.33

Trang 20

3511.11
6688.89
244.44
2400

6866.67
6666.67
1155.56
1755.56
3600


PHAÀN A: MAÏNG LÖÔÙI CAÁP NÖÔÙC

10-7

24.
6

0.1

0.158
1

0.007
85

54.07 0.004
4
5

Trang 21

5466.67



PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Đoạn
ống
1–2

hL (m)

hL/Q

Q

Q

-0.02133

10.665

2–3

-0.00446

3.957

3–4

-0.00817

7.394


4 – 12

-0.00024

0.241

12 – 6

-0.00236

2.380

6 – 13

-0.00168

3.395

13 – 7

-0.00042

1.671

1 – 11

0.00151

1.321


11 – 14

0.00227

1.997

14 – 10

0.00027

0.995

10 – 7

0.00035

1.391

0.000
48
0.000
48
0.000
48
0.000
48
0.000
48
0.000

48
0.000
48
0.000
48
0.000
48
0.000
48
0.000
48

1.999
52
1.126
75
1.104
53
0.996
83
0.991
07
0.494
38
0.250
90
1.143
28
1.136
96

0.271
79
0.252
04

h L =

(hL/Q)
=35.407



-0.03426
HIỆU CHỈNH LẦN 1 :

Ta có :

h

L

Q
Q

0.03426  0.5m


0.00048
x100% 0.19%
0.25090


min

Thoả điều kiện dừng hiệu chỉnh.

Trang 22


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Dựa vào lưu lượng đã hiệu chỉnh, tra bảng thuỷ
lực ta được bảng thống kê lưu lượng tính toán , vận
tốc , độ dốc :
Đoạn
1–2

Chiề
u dài
(m)
24

2–3

15.8

3–4

30.1

4 – 12


1.1

12 – 6

10.8

6 – 13

30.9

13 – 7

30

1 – 11

5.2

11 –
14
14 –
10
10 – 7

7.9
16.2
24.6

qtt

(l/s)

Vận tốc
(m/s)

Độ dốc thuỷ
lực (1000i)

1.9995
2
1.1267
5
1.1045
3
0.9938
3
0.9910
7
0.4943
8
0.2509
0
1.1432
8
1.1369
6
0.2719
7
0.2520
4


0.24

1.52

0.144

1.14

0.141

1.14

0.127

1.14

0.126

1.14

0.063

1.14

0.032

1.14

0.146


1.14

0.145

1.14

0.035

1.14

0.032

1.14

III.2.6/ Xác đònh chiều cao đài nước:
Chọn đài đặt ở đầu mạng lưới (tại nút 1)
nh

Ta có : Hđ = Hct - (Zđ - Znh ) +  hđ-bl
nh

Với : Hct là áp lực tự do ; chọn số tầng nhà là 9
tầng (n = 9).
nh
=> Hct = n.4 + 4 = 9.4 + 4 = 40 (m).
Zđ, Znh -cốt mặt đất của đài và tầng nhà bất lợi
nhất, do đây là khu dân cư đã quy hoạch cho nên
cốt nền được san bằng phẳng do vậy:Z đ–Znh =0.00 m
Trang 23



PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

hđ-bl là tổn thất áp lực từ đài đến điểm bất lợi
nhất.
Ta có :
hđ-bl = hd + hcb
Với hd : tổng tổn thất dọc đường .
xl
x V2/2g = i.L
d

Hd =

Trong đó :

;

i là độ dốc thuỷ lực

L : là chiều dài đường ống (m)
Ta có :

hcb là tổng tổn thất cục bộ ;
hcb = (5%  10%). hd

ta chọn : hcb = 5% hd
Do đài đặt ở đầu mạng lưới nên ta chọn điểm bất
lợi nhất là tại nút số 2. do đó tổn thất dọc đường

từ đài đến điểm bất lợi sẽ là :
hd = hdđ.1 + hd1-2
Với hdđ.1 là tổn thất từ bầu đài đến chân đài (tức
là từ bầu đài xuống nút 1).
Ta có:

hdđ.1 = ( 0.3  0.5 ) m ; ta chọn hdđ.1 = 0.5 (m).

Do đó ta có bảng tính toán tổn thất dọc đường từ
chân đài đến điểm lợi nhất (tại nút số 2).
(h d =
i.L )

Đoạn
ống
1–2

Chiều
dài (m)
24

Độ dốc
1000i
1.52

hd (m)
0.037

=>hd= hdđ.1+ hd1-2 = 0.5+ 0.037 = 0.537 (m)
=> hcb = 5%. hd = (5/10) x 0.537 = 0.027 (m).

Do đó tổn thất áp lực từ đài đến điểm bất lợi
nhất :
hđ-bl = hd + hcb = 0.537 + 0.027 = 0.564 (m).
Trang 24


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Do vậy chiều cao của đài nước (tính từ chân đài
đến bầu đài ) là :
Hđ = Hctnh + hđ-bl = 40 + 0.564 = 40.564 (m)
Ta chọn chiều cao đài nước là : H

đ

= 40.6 (m)

III.2.7/ Xác đònh áp lực trạm bơm cấp 2:
Ta có :
Hb = Zđ - Zn + Hđ + hđ + hb-đ (m)
Với:
Zđ - Zb = 0.00 (m) : là hiệu số giữa cao độ
mặt đất chân đài và trạm bơm cấp 2 .
Hđ = 40.6 (m) : là chiều cao đài nước
hđ là chiều cao từ bầu đài đến thành đài (m)
hb-đ là tổng tổn thất áp từ trạm bơm cấp 2
đến đài (m)
 Ta có : hđ = 0.25 + H + 0.2 (m)
(trong đó 0.25 là chiều cao có tính đến lớp cặn đọng
lại ; 0.2 là chiều cao thành đài ).

Với H = 0.7.D ( D là đường kính của đài)
Ta có :

D=

3



;

0.55

Wđ là dung tích đài nước :

Wđ = 27 (m3 ).
Do vậy : D =

3

27

0.55

= 3.662 (m).

=> H = 0.7.D = 0.7x 3.662 = 2.563 (m).
=> hđ = 0.25 + 2.563 + 0.2 = 3.0134 (m). Ta chọn h đ
= 3.0 (m)
 Ta có :

hb-đ = hb-1 + hdđ.1
với hb-1 = S x Q2, chọn hb-1 = 0 (Vì hb-1 << 1).
Trong đó :
S là sức kháng của hệ thống ống
dẫn khi làm việc bình thường
S =

Sb 1 * n
4

n: là số tuyến ống từ trạm bơm đến
điểm đầu mạng lưới.
Trang 25


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Sb-1 : là sức kháng của đoạn ống từ
bơm đến đầu mạng lưới, Sb-1 = S0 x lb-1
Trong đó :
lb-1 là chiều dài từ trạm bơm đến nút
số 1.
hdđ.1 là tổn thất dọc đường từ bầu đài
đến chân đài
hdđ-1 = 0.5 (m)
Vì vậy : hb-đ = 0 + 0.5 = 0.5 (m)
=> áp lực của trạm bơm cấp 2 :
Hb = Hđ + hđ + hb-đ = 40.6+ 3.0 + 0.5 = 44.1 (m) =>
chọn Hb = 44.1 (m)
III.3/ TÍNH TOÁN THUỶ LỰC GIỜ DÙNG NƯỚC

LỚN NHẤT VÀ CÓ CHỮA CHÁY:
Theo bảng thống kê nhu cầu dùng nước của
đô thò theo giờ dùng nước lớn nhất , thì giờ dùng
nước lớn nhất là từ 12 - 13 giờ . do đó ta có :
Qt = 3.15694 (l/s) + 20 (l/s) = 23.15694 (l/s)
Trong đó 20 (l/s) là giả sử có 2 đám cháy xảy ra
cùng lúc. Theo TC qc = 10 (l/s) cho một đám cháy.
III.3.1/ Xác đònh lưu lượng đơn vò:
Ta có : qđv =
Trong đó:
l1 - là tổng chiều dài các tuyến ống
dẩn mà nước được trích về một hướng (m).
l2 - là tổng chiều dài tuyến ống mà nước
được trích về 2 hướng (m);
Theo sơ đồ vạch tuyến thì chiều dài các tuyến ống
dẩn nước của mạng lưới được thống kê như sau :
Tên đoạn
ống
1
2
3
4

–2
–3
–4
–12

Chiều dài đoạn ống (m)
Trích nước về 1 Trích nước về 2

hướng
hướng
24
15.8
30.1
1.1
Trang 26


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

12 – 6
6 – 13
13 – 7
1 – 11
11 – 14
14 – 10
10 – 7

10.8
30.9
30
5.2
7.9
16.2
24.6
 l1 = 196.6

 l2 = 0


=>  l1 + 2 l2 = 196.6 + 0 = 196.6 (m).
Ta có  Qtập trung = Qth = 0.8535x2 + 0.4765x2 + 0.214 +
0.0926 + 20
= 22.9666 (l/s).
=> qđv =

23.15694  22.9666
196.6

= 0.0009682 (l/s.m)

Trang 27


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

III.3.2/ Xác đònh lưu lượng dọc tuyến:
 Trích lấy nước một phía :
 Trích lấy nước hai phía :

qdt = qđv x l
qdt = qđv x 2 l

Ta có bảng thống kê lưu lượng dọc tuyến :

Đoạn
ng

Chiều dài
(m)


qdt (l/s)
Trích nước 1
Trích nước 2
phía
phía
1–2
24
0.023237
2–3
15.8
0.015298
3–4
30.1
0.029143
4 – 12
1.1
0.001065
12 – 6
10.8
0.010457
6 – 13
30.9
0.029917
13 – 7
30
0.029046
1 –11
5.2
0.005035

11 –14
7.9
0.007649
14 –10
16.2
0.015685
10 – 7
24.6
0.023818
III.3.3/ Xác đònh lưu lượng tại các điểm nút:
Ta có : qn = ½  qdt +  qtập trung
Ta có bảng tính toán sau:
Nút

½  qdt

qtập trung

qn (l/s)

1
2
3
4
12
6
13
7
10
14

11

0.014136
0.019268
0.022221
0.015104
0.005761
0.020187
0.029482
0.026432
0.019752
0.011667
0.006342

0
08535
0
10.0926
0
0.4765
0.214
10.4765
0
0.8535
0

0.014136
0.872768
0.022221
10.107704

0.005761
0.496687
0.243483
10.502932
0.019752
0.865167
0.006342

III.3.4/ Hiệu chỉnh lưu lượng:

Trang 28


PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Ta chọn vật liệu ống là ống bằng thép
tráng kẽm, do đó hệ số nhám n = 0.01.
Ta áp dụng các công thức sau:
L

m = K 2 ; K = C.A. Rt.lực ; C = 1/n . R

1/6

tlực

; A = .

d


2

4

; Rtlực

= A/ ;
 = .d ; Rtlực = d/4 ;
Ta sử dụng phương pháp H.cross thì giá trò điều chỉnh
lưu lượng là:
Q =

  hL
2  hL Q

Điều kiện cần và đủ để dừng hiệu chỉnh là:
+ h L
+

 0.5 (m)

Q
x 100%
Qmin

 5%

Ta chọn chiều (+) ngược kim đồng hồ là chiều nước
chảy. Do đó ta có :
Q = Qy + Q (nếu cùng chiều (+) )

Q = Qy - Q (nếu ngược chiều (+) ).
Ta có bảng thống kê lưu lượng giả đònh và đường
kính :
III.3.5/ Xác đònh lưu lượng giả đònh:

0.014136
l/s

1

11.6
l/s

0.872768
l/s
2

11.542804
l/s
1
1

0.006342
l/s

Trang 29

0.022221
l/s
3



PHẦN A: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Đoạn
1–2
2–3
3–4
4 – 12
12 – 6
6 – 13
13 – 7
1 – 11
11 – 14
14 –10
10 – 7

qgiả đònh (l/s)
11.6
10.727232
10.705011
0.597307
0.591546
0.094859
-0.148624
11.542804
11.536480
10.671313
10.651561


Đường kính (mm)
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

Từ các công thức trên ta có bảng thống kê sau :
Đoạ
n

L
(m)

D
(m)

1-2

24

0.1

2-3


15.
8
30.
1
1.1

0.1

0.1

13-7

10.
8
30.
9
30

1-11

5.2

0.1

1114
1410
10-7

7.9


0.1

16.
2
24.
6

0.1

3-4
4-12
12-6
6-13

0.1
0.1

0.1
0.1

0.1

Rtlực

(m)
0.158
1
0.158
1

0.158
1
0.158
1
0.158
1
0.158
1
0.158
1
0.158
1
0.158
1
0.158
1
0.158
1

A (m2)

C

K2

m

0.007
85
0.007

85
0.007
85
0.007
85
0.007
85
0.007
85
0.007
85
0.007
85
0.007
85
0.007
85
0.007
85

54.07
4
54.07
4
54.07
4
54.07
4
54.07
4

54.07
4
54.07
4
54.07
4
54.07
4
54.07
4
54.07
4

0.004
5
0.004
5
0.004
5
0.004
5
0.004
5
0.004
5
0.004
5
0.004
5
0.004

5
0.004
5
0.004
5

5333.33

Trang 30

3511.11
6688.89
244.44
2400
6866.67
6666.67
1155.56
1755.56
3600
5466.67


×