VIÊM DẠ DÀY MẠN
1
Mục tiêu
Nắm được định nghĩa: VDDM, viêm teo
niêm mạc, dị sản ruột, loạn sản
Nêu được nguyên nhân, chẩn đoán VDDM
Nắm được phân loại VDDM
Nêu được điều trị và theo dõi VDDM
2
Định nghĩa
Viêm dạ dày mạn tính (VDDM) # thương tổn mạn tính của
biểu mô phủ ở niêm mạc dạ dày dị sản ruột ở dạ dày, loạn
sản, UTDD.
Viêm dạ dày mạn, nhất là viêm teo do H.pylori: nguyên nhân
quan trọng nhất gây ung thư dạ dày.
3
VIÊM DẠ DÀY MẠN & HELICOBACTER PYLORI
Peter B. Ernst et al; The Translation of Helicobacter pylori Basic Research to Patient Care;
4
Gastroenterology; Volume 130, Issue 1, January 2006,
Pages 188–206
BỆNH NGUYÊN
1. Do nhiễm trùng:
- VDDM do H. pylori (+++)
- các Ngn khác:
VDDM do Helicobacter heilmannii.
VDDM u hạt: do Histoplasmose,
Blastomycose…
KST: giun lươn, sán máng…
Virus: CMV, Herpes…
BỆNH NGUYÊN
2. Viêm dạ dày không do nhiễm trùng:
- tự miễn
- trào ngược dịch mật
- NSAID và aspirin.
- Tăng Urê máu
BỆNH NGUYÊN
-Viêm dạ dày u hạt không do nhiễm trùng: bệnh Crohn, sarcoidose..
- Viêm dạ dày tăng lympho bào
- Viêm dạ dày (ruột) tăng bạch cầu eosin.
- Viêm dạ dày do tia xạ.
- Viêm dạ dày thiếu máu cục bộ.
- Viêm dạ dày do thuốc.
- VDDM không rõ nguyên nhân.
II. Chẩn đoán
Chẩn đoán: lâm sàng + nội soi + mô học.
Lâm sàng: không đặc trưng
Cơ năng:
Đau vùng thượng vị: thường chỉ là khó chịu, âm ỉ thường
xuyên tăng lên sau ăn. Đôi khi bệnh nhân có đau kiểu loét
nhưng không có chu kỳ.
Ợ hơi, buồn nôn, nôn, chán ăn
Rối loạn tiêu hóa: táo bón hoặc tiêu chảy
Cảm giác đắng miệng vào buổi sáng.
8
II. Chẩn đoán
Yếu tố làm dễ:
bia, rượu, gia vị cay, chua.
Sau bữa ăn nhiều dầu mỡ: nóng rát trào ngược dịch mật
vào dạ dày.
Khám thực thể:
Tổng trạng chung: ít thay đổi
Ấn Đau tức vùng thượng vị
9
II. Chẩn đoán
Xét nghiệm máu
Nội soi
Mô bệnh học
10
XÉT NGHIỆM MÁU
+ Đánh giá viêm teo dạ dày: Pepsinogen I, II và tỷ lệ
Pepsinogen I/II:; độ nhạy, độ đặc hiệu # 84,6 & 73,5%.
+ chẩn đoán viêm dạ dày tự miễn:
kháng thể kháng yếu tố nội tại và kháng tế bào thành.
dịch dạ dày vô toan hoặc <10 mEq/giờ trong viêm teo nặng.
định lượng cobalamin (vitamin B12) < 100 pg/mL.
test Schilling
11
NỘI SOI
Mục đích:
Ghi nhận hình ảnh đại thể
Đánh giá viêm teo và tổn thương tiền ung thư.
Chẩn đoán loại trừ loét, ung thư dạ dày
Sinh thiết mô làm mô bệnh học dạ dày.
Có 2 loại hình ảnh nội soi thường gặp:
Viêm dạ dày nông
Viêm dạ dày teo.
12
Một số hình ảnh viêm dạ dày qua nội soi
C
B
C
A
D
13
Mô bệnh học
Xác nhận chẩn đoán
Đánh giá hoạt độ viêm
Phân loại theo hệ thống Sydney cập nhật
Đánh giá teo niêm mạc
Chẩn đoán tổn thương tiền ung thư: dị sản ruột, loạn sản
Chẩn đoán nhiễm H. pylori
14
Xác nhận VDDM
thâm nhiễm tế bào đơn nhân: lymphocyte, tương bào
15
Viêm teo
16
DỊ SẢN RUỘT
17
Loạn sản
Là tổn thương tiền ung thư quan
trọng.
Dựa vào số lượng tế bào không
biệt hóa, thay đổi cấu trúc + tỷ lệ
biểu mô/mô liên kết.
loạn sản mức độ thấp và cao.
Nhật : xem loạn sản nặng (độ
cao) # ung thư sớm
18
Các kỹ thuật nội soi mới
Nội soi với ánh sáng trắng có độ phân giải cao.
nội soi nhuộm màu (xanh methylene, indigo carmine).
Nội soi phóng đại
Nội soi nhuộm màu ảo (NBI, FICE, I- Scan...)
AFE (Auto Fluorescent Endoscopy)
Tăng khả năng phát hiện các tổn thương tiền ung thư
Tăng khả năng chẩn đoán ung thư sớm
19
K DẠ DÀY SỚM /NỘI SOI NHUỘM MÀU
Hãy nhuộm Indigo carmine!
K DẠ DÀY SỚM /NBI
Ung thư
III. Phân loại viêm dạ dày mạn
Phân loại dựa vào mô bệnh học
Schindler (1947): bề mặt, teo, phì đại
Whitehead R. và cộng sự (1972): đánh giá viêm cấp/mạn,
viêm nông /teo, mức độ hoạt động và dị sản.
Strickland và Mackay (1973): type A, B và AB
Corea (1980-1993): viêm hang vị, thân vị lan tỏa, viêm teo
dạ dày đa ổ và viêm dạ dày không đặc hiệu.
Wyatt và Dixon (1988): type A, B và C.
22
Phân loại Sydney
(nội soi và mô bệnh học)
23
PHÂN LOẠI SYDNEY CẬP NHẬT 1994
24
Phân loại của OLGA (2005)
Cơ sở: dựa vào phân bố tổn thương của viêm teo ở dạ dày.
Mục đích: dự đoán nguy cơ ung thư để có kế hoạch tầm
soát, phát hiện và điều trị sớm với OLGA III/IV.
Thân vị
Điểm teo
Hang vị
(bao gồm mẫu
Không teo
Teo nhẹ
Teo vừa
Teo nặng
0đ
1đ
2đ
3đ
Không teo 0 đ
0
I
II
II
Teo nhẹ 1 đ
I
I
II
III
Teo vừa 2 đ
II
II
III
IV
Teo nặng 3 đ
III
III
IV
IV
góc
bờ cong nhỏ)
25