Tải bản đầy đủ (.ppt) (66 trang)

Y3 bệnh basedow GS trần hữu dàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 66 trang )

BỆNH
BASEDOW

1


ĐẠI CƯƠNG
Bướu giáp lan toả nhiễm độc (toxic diffuse
goiter) = bệnh Basedow = bệnh Graves
BL chỉ gặp ở người
Đặc trưng bởi tuyến giáp sản xuất quá nhiều
hormon giáp (cường giáp) và tuyến giáp
lớn đều lan toả.



2


Bệnh Basedow là bệnh lý tự miễn đặc hiệu cơ quan
(organ-specific autoimmune disease)

3


DỊCH TỄ HỌC
Là nguyên nhân NĐG thường gặp nhất ở

những quốc gia cung cấp đủ iode.
Là một trong những bệnh lý tự miễn thường
gặp nhất.
Tỉ lệ hiện mắc: 1%.

4


Vai trò iode.
Cơ chế: (1) iode gây NĐG ở những người
có bướu giáp hoặc nhân giáp hoạt động
tự động trước đó; (2) iode làm bộc phát

bệnh Basedow tiềm ẩn trước đó.
Yếu tố chủng tộc.
Nữ / nam = 5-10 / 1
Tỉ lệ mắc tăng dần theo tuổi, cao nhất: 40-50
5


BỆNH NGUYÊN
Thụ thể TSH (TSHR): KN quan trọng nhất
TSHR Ab [stim]  đặc điểm đặc trưng của
bệnh.
Nguyên nhân: chưa rõ.

Là một BL đa yếu tố: di truyền, hormon và
môi trường.

6


1. DI TRUYỀN
1.1. PHỨC HỢP HLA
HLA-B8 và bệnh Basedow: RR = 3,9
DQ3 ở bnh gốc Phi, Bw46 ở người gốc Á.
HLA không phải là yếu tố duy nhất trong
bệnh Basedow.

1.2. CÁC GENE KHÔNG PHẢI HLA
Gene 4 phối hợp với lympho T độc tế bào.
3 vị trí gene quyết định yếu tố gia đình: ở
NST 14q31 (GD-1), ở NST 20 (GD-2) và ở
NST Xq21-22 (GD-3).
7


2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
2.1. NHIỄM KHUẨN
• Yersinia enterocolitica chủng O:3 ?
• Virus: KT chống retrovirus HIAP-1 + trong

87,5% BN Basedow so với 10-15% ở nhóm
chứng.
• Vai trò của siêu kháng nguyên

8


2.2. STRESS
Biến cố gây stress trong đời sống.
Các stress cá nhân quan trọng hơn stress
“xã hội”.
Vai trò ACTH, cortisol trong stress


9


LÂM SÀNG
Đặc điểm chính: bướu giáp lớn lan toả +
triệu chứng NĐG + BL mắt điển hình. Phù
niêm: ít gặp.
Triệu chứng xuất hiện: từ từ (tuần, tháng);
có thể rất đột ngột hoặc phải mất nhiều
năm.
Nhiều triệu chứng NĐG có thể gặp trong các

BL giáp khác.
Triệu chứng đặc trưng: BL mắt và phù niêm
trước xương chày.
10


11


1.1.Tuyến giáp
Tuyến giáp lớn đều
3% có kích thước bình thường.

Dấu Pemberton: Nếu tuyến giáp to nằm ở
sau xương ức có thể chèn ép trung thất
trên với dấu hiệu phù áo khoác ở mặt,
chóng mặt, ngất
Mật độ chắc, hơi mềm
Tiếng thổi tại tuyến

12


1.2. Da và phần phụ thuộc


13


1.3.Tim mạch
Triệu chứng tim mạch rất thường gặp: nhịp
tim nhanh, hồi hộp. Suy tim và phù chi
dưới thường thấy ở bệnh nhân lớn tuổi.
Cung lượng tim tăng. Tăng công tim làm tăng
nhu cầu oxy.
Khó thở khi gắng sức hoặc khi nghĩ ngơi,
đau ngực
Loạn nhịp: ngoại tâm thu lẻ tẻ đến rung nhĩ.

ECG: nhịp nhanh xoang. Rung hay cuồng
nhĩ: 10-15%. Thay đổi do thiếu máu cục bộ.
14


• Tiêu hoá: thèm ăn nhưng sụt cân, đi cầu
nhiều lần.
• TKTW: bất an, dễ xúc động, nói nhiều,
giảm tập trung, dễ mệt và suy nhược.
Người lớn tuổi: nhiễm độc giáp dạng vô
cảm.
• TK ng.biên: run đầu chi, run đầu lưỡi hoặc

run ở mi mắt. PXGX tăng.

15


• Cơ: yếu cơ và mau mỏi. Teo cơ trong
trường hợp nặng. Nhược cơ nặng ( <1%);
liệt chu kỳ do hạ kali máu.
• Hệ tạo máu: giảm nhẹ BC. Thiếu máu ác
tính ít gặp.
• RL Sinh dục: ở cả nam và nữ.
• Chuyển hoá:

• - Sụt cân dù ăn nhiều. Nhiệt độ cơ thể tăng
 tăng tiết mồ hôi, khó chịu nóng và sụt
cân.
• Làm bộc phát ĐTĐ. Cholesterol và TG
giảm.
16


Các biểu hiện đặc trưng của bệnh Basedow
• Bệnh lý mắt Basedow:
Chỉ gặp trong Basedow. Do sự gia tăng thể
tích của mô sau hốc mắt do viêm.

Lồi mắt, ứ máu tĩnh mạch gây phù nề, cơ
quanh mắt bị ảnh hưởng gây nhìn đôi, mí
mắt phù và bị co kéo, kết mạc mắt bị phù,
hở mi ...
Lồi mắt nặng, lệch nhãn cầu có thể xảy ra và
ảnh hưởng thị lực.

17


• Bệnh
lý đầu

chi do
giáp

18


Xét nghiệm cận lâm sàng
• Định lượng hormon:
TSH là xét nghiệm hữu ích duy nhất để xác
định tình trạng nhiễm độc giáp.
FT3, FT4 tăng cao. Một số chỉ tăng FT3.
Định lượng FT4, FT3 và TSH: đánh giá toàn

diện chức năng tuyến giáp.
19


Các tự kháng thể:
- TPO Ab: 90% case, Tg Ab: 50-60% bệnh
nhân Basedow chưa được điều trị. (+) 25%
người bình thường.
- TSHR Ab: rất đặc hiệu và rất nhạy (90%).

20



• Độ tập trung iode phóng xạ và chụp nhấp nháy tuyến
giáp

21


22


- Siêu âm
• Không thể thiếu trong bệnh lý nhân tuyến

giáp.
• Basedow: hình ảnh echo nghèo.
• Đánh giá kích thước.
- Siêu âm doppler màu: bán định lượng dòng
máu qua tuyến giáp

23


Điều trị

• Nhằm làm giảm triệu chứng NĐG, điều trị

bệnh lý mắt Basedow mức độ nặng nếu
có; làm giảm triệu chứng chèn ép do
bướu giáp gây ra.

24


• Tình trạng quá SX hormon giáp
 ức chế tổng hợp hay phóng thích hormon
 loại bỏ bớt mô tuyến giáp (ph.thuật hay
iode PX)
can thiệp vào chuyển hoá hormon giáp ở

ngoại biên.
• Chọn lựa ph.pháp điều trị cần được cân
nhắc và hỏi ý kiến của bệnh nhân.

25


×