Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Y4 BỆNH lý THẦN KINH tự ĐỘNG TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƯỜNG BS hoàng thị bích ngọc 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.75 KB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

BỆNH LÝ THẦN KINH TỰ ĐỘNG
TRÊN BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

BSNT. HOÀNG THỊ BÍCH NGỌC


CASE LÂM SÀNG
 Họ tên BN: NGUYỄN THỊ A
 Tuổi 26
 Tiền sử: đái tháo đường 16 năm, kiểm
soát đường máu kém, nhiều đợt vào
viện vì hạ glucose máu nặng và hạ
glucose máu không nhận biết được.


Case lâm sàng
 Khám:
 Tần số tim lúc nghỉ: 115 l/p
 HA tư thế nằm: 110/80 mmHg
 HA tư thế đứng: 70/45
 Khám cảm giác sờ chạm và cảm giác
nhiệt mất đối xứng ở cả 2 chân
 Khớp Charcot ở bàn chân trái
 Thường xuyên cảm thấy đầy bụng sớm,
ăn chậm tiêu, có những đợt bị đi chảy.


Case lâm sàng


 Cận lâm sàng:
 HbA1c: 8,7%
 Microalbumin/creatinine: 496 mg/g
 Hemoglobin 10,8 g/dl


Chẩn đoán và điều trị
 Đái tháo đường typ 1 – biến chứng
thần kinh tự động tim mạch, thần
kinh tự động dạ dày.
 Điều trị


BỆNH THẦN KINH TỰ ĐỘNG
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG


GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH
TỰ ĐỘNG



Hệ thần kinh tự động
SNS
• activate body
• thoracolumbar (T1L2)
• short
preganglionic/long
postganglionic
fibers

• global responses
• postganglionic
transmitter: NE
(except
sweat glands –
ACh)

PSNS
• prepare body for
rest/digest
• craniosacral (CN
III, VII,IX, X & S2-4)
• long
preganglionics/
short
postganglionic
fibers
• discrete/local
responses
• postganglionic
transmitter: ACh


Hệ thần kinh tự động
Hệ thần kinh giao
cảm
 “Fight -Flight”
system
Hoạt hóa
Tăng tần số tim

Tăng tiết mồ hôi
Giãn đồng tử
Ức chế nhu động dạ dày
ruột
 Co cơ thắt






Hệ thần kinh phó giao
cảm
 “Rest-digest”
system







Tăng nhu động dạ dày ruột
Làm chậm nhịp tim
Co đồng tử
Làm rỗng bàng quang
Giãn cơ thắt
Ảnh hưởng sự cương của
hệ sinh dục



DỊCH TỄ HỌC


Cần phát hiện sớm BLTKTĐ
25-50% tử vong trong vòng 5-10
năm sau khi được chẩn đoán
Tỷ lệ tử vong sau 5 năm cao gấp 35 lần
Đi kèm với biến chứng tim mạch,
thận và mạch máu não


Mức độ phổ biến của bệnh
 Tỷ lệ BLTKTĐ từ 5-35%
 Triệu chứng của BLTKTĐ thường phát
hiện muộn, sau một thời gian dài mắc
đái tháo đường
 Rối loạn chức năng thần kinh tự động
không có biểu hiện lâm sàng rất phổ
biến


Yếu tố nguy cơ
 Yếu tố nguy cơ
– Kiểm soát đường máu kém
– Thời gian mắc bệnh kéo dài
– Cao tuổi
– Giới nữ
– Béo phì
– Hút thuốc lá

– Rối loạn lipid máu


SINH BỆNH HỌC


Sinh bệnh học BLTHTĐ ĐTĐ
Hyperglycemi
a
Neurovascular
insufficiency
Diabetes

Autoimmune
damage
Neurohumoral
growth factor
and EFA
deficiency
Free radical
injury

Sorbitol, AGE,
PKC


CÁC CƠ QUAN BỊ ẢNH
HƯỞNG BỞI BLTKTĐ ĐTĐ



Hệ thống cơ quan bị ảnh hưởng
 Thần kinh phế vị (~75% toàn bộ hoạt
động của hệ thần kinh phó giao cảm),
bị ảnh hưởng sớm nhất
 Triệu chứng liên quan đến từng cơ
quan riêng lẻ
 Hệ thống cơ quan bị ảnh hưởng:







Tim mạch
Dạ dày ruột
Tiết niệu sinh dục
Tủy thượng thận
Mạch máu ngoại biên và tuyến mồ hôi
Đồng tử


BỆNH LÝ THẦN KINH TỰ
ĐỘNG TIM MẠCH


Biểu hiện lâm sàng
 Thay đổi tần số tim
 Rối loạn tần số tim
 Tăng tần số tim lúc nghỉ ngơi và cố định HR

 Thay đổi huyết áp
 Tăng huyết áp về đêm
 Hạ huyết áp tư thế
 Hạ huyết áp sau bữa ăn
 Giới hạn hoạt động thể lực


Biểu hiện lâm sàng khác
 QT kéo dài, thay đổi sự tái cực, rối
loạn nhịp về đêm.
 Thiếu máu cơ tim im lặng
 Bệnh cơ tim đái tháo đường
 Intraoperative cardiovascular liability
(vasopressor support, severe intraop
hypothermia)
 Đột quỵ


LƯỢNG GIÁ
 Không có tiếp cận đơn lẻ
 Đáp ứng trên tần số tim của hệ thần
kinh phó giao cảm với:
 Hô hấp
 Trạng thái đứng
 Valsalva
 Đối với hệ giao cảm, đáp ứng trên
huyết áp với
 Tư thế đứng
 Hoạt động thể lực



Evaluation
Test
HR
reponse
to deep
breathin
g

Technique
Patient lies quietly and breathes deeply
at a rate of six breaths per minute and
ECG is recorded. The difference between
the maximum and minimum heart rate
and Expiration to Inspiration (E:I) R-R
interval ratio are calculated.

Interpretation
A difference in
HR of < 10 bpm
and E:I ratio is
>1.17 are
abnormal.

HR
respons
e to
standing

ECG is recorded in lying followed by full

upright position. The R-R interval is
measured at beats 15 and 30 after the
patient stands.

A 30:15 ratio of
< 1.03 is
abnormal.

HR
respons
e to
Valsalva

The patient forcibly exhales into the
mouthpiece of a manometer, exerting a Valsalva ratio of
pressure of 40 mm Hg for 15 seconds.
< 1.2 is
There are 4 phases during this maneuver. abnormal.
The longest and shortest R-R intervals


Evaluation
Test
BP
respon
se to
standin
g

Technique

BP is measured when the patient is
lying down and 2 minutes after the
patient stands

BP
respon
se to
isometr
ic
exercis
e

The patient squeezes a handgrip
dynamometer to establish his or her
maximum. The patient then
maintains the grip at 30% maximum
for 5 minutes. BP is measured in the
contralateral arm.

Interpretation
Systolic BP
fall of ≥ 20
mm Hg or
diastolic BP
fall of ≥ 10
mm Hg is
abnormal *.

A diastolic BP
rise of < 16

mm Hg is
abnormal.


AFT LAB


×