Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Thiết kế phần điện trong nhà máy điện kiểu NHIỆT điện NGƯNG hơi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 67 trang )

ĐỀ TÀI
Thiết kế phần điện trong nhà máy điện kiểu
NHIỆT ĐIỆN NGƯNG HƠI

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Tâm
Sinh viên thực hiện :
1
Sinh viên th c hi n : ự ệ ....................................................................1
1.1. XU T PH NG ÁN TÍNH TOÁN.ĐỀ Ấ ƯƠ ..........................................10
1.1.1. Ph ng án I: ươ .....................................................................12
1.1.2. Ph ng án II: ươ ....................................................................13
1.1.3. Ph ng án III:ươ ....................................................................13
1.1.4. Ph ng án IV: ươ ...................................................................14
1.1.5. Nh n xét chung:ậ ...............................................................15
TÍNH CH N MÁY BI N ÁP, TÍNH T N TH T I N N NG, CH N KHÁNG Ọ Ế Ổ Ấ Đ Ệ Ă Ọ
I N PHÂN O NĐ Ệ Đ Ạ ..............................................................................15
1.2. CH N MÁY BI N ÁP.Ọ Ế ................................................................15
1.2.1. Ch n máy bi n áp cho ph ng án I:ọ ế ươ .................................15
1.3. TÍNH T N TH T I N N NG TRONG MÁY BI N ÁP.Ổ Ấ Đ Ệ Ă Ế ..................17
1.3.1. Ph ng án I:ươ ......................................................................17
Ch ng3: TÍNH TOÁN NG N M CHươ Ắ Ạ ......................................18
1.4. M U.Ở ĐẦ ..................................................................................18
1.5. TÍNH TOÁN NG N M CH CHO PH NG ÁN I.Ắ Ạ ƯƠ ..........................19
1.5.1. S đ thay th nhà máy đi n và các đi m ng n m ch tính ơ ồ ế ệ ể ắ ạ
toán:............................................................................................19
1.5.2. Tính toán các thông s c a s đ thay th :ố ủ ơ ồ ế .....................20
1.5.3. Tính toán dòng ng n m ch:ắ ạ ..............................................22
1.6. XÁC NH XUNG L NG NHI T C A DÒNG NG N M CHĐỊ ƯỢ Ệ Ủ Ắ Ạ .........39
1.6.1. Ph ng án I:ươ ......................................................................39
Ch ng4: CH N KHÍ C I N VÀ THI T B CÓ DÒNG I N CH Y QUAươ Ọ Ụ Đ Ệ Ế Ị Đ Ệ Ạ
..........................................................................................................40


1.7. I U KI N CHUNG CH N CÁC KHÍ C I N VÀ CÁC PH N T Đ Ề Ệ ĐỂ Ọ Ụ Đ Ệ Ầ Ử
CÓ DÒNG I N CH Y QUA:Đ Ệ Ạ ............................................................40
1.7.1. Khí c đi n:ụ ệ .......................................................................40
1.7.2. i n áp:Đ ệ ............................................................................40
1.7.3. Dòng đi n làm vi c:ệ ệ ..........................................................40
1.7.4. Ki m tra n đ nh nhi t:ể ổ ị ệ .....................................................40
1.7.5. Ki m tra n đ nh đ ng:ể ổ ị ộ .....................................................41
1.8. TÍNH DÒNG I N C NG B C:Đ Ệ ƯỠ Ứ ..............................................41
1.8.1. Ph ng án I:ươ ......................................................................41
1.9. CH N MÁY C T VÀ DAO CÁCH LY:Ọ Ắ .........................................42
1.9.1. i u ki n ch n máy c t (MC):Đ ề ệ ọ ắ ...........................................42
1.9.2. i u ki n ch n dao cách ly:Đ ề ệ ọ ..............................................42
1.10. CH N THANH GÓP, THANH D N, CÁP I N L C:Ọ Ẫ Đ Ệ Ự ...................47
1.10.1. Các m ch c p đi n áp máy phát:ạ ấ ệ ...................................47
1.11. CH N S :Ọ Ứ ..............................................................................56
1.11.1. Ch n s đ cho các thanh d n c ng:ọ ứ ỡ ẫ ứ ..............................56
1.11.2. Ch n s xuyên t ng:ọ ứ ườ .....................................................58
1.12. CH N CU N D P H QUANG:Ọ Ộ Ậ Ồ ................................................58
1.12.1. i u ki n ch n:Đ ề ệ ọ ...............................................................58
1.12.2. Ch n cu n d p h quang cho m ng c p đi n áp máy ọ ộ ậ ồ ạ ấ ệ
phát 10,5 kV:..............................................................................59
1.13. CH N MÁY BI N DÒNG, MÁY BI N I N ÁP:Ọ Ế Ế Đ Ệ ..........................59
1.13.1. Ch n máy bi n dòng (BI):ọ ế ...............................................59
1.13.2. Ch n máy bi n đi n áp (BU):ọ ế ệ ..........................................61
Ch ng5: THI T K PH N T DÙNG CHO NHÀ MÁY I Nươ Ế Ế Ầ Ự Đ Ệ ................64
2
1.14. GI I THI U CHUNG:Ớ Ệ ..............................................................64
1.15. CH N S N I I N T DÙNG:Ọ Ơ ĐỒ Ố Đ Ệ Ự ..........................................64
1.16. CH N S L NG VÀ CÔNG SU T MÁY BI N ÁP T DÙNG:Ọ Ố ƯỢ Ấ Ế Ự ...65
1.16.1. Máy bi n áp t dùng b c 1:ế ự ậ ............................................65

1.16.2. Máy bi n áp t dùng b c 2:ế ự ậ ............................................66
1.17. KI M TRA KH N NG T KH I NG C A CÁC NG C :Ể Ả Ă Ự Ở ĐỘ Ủ ĐỘ Ơ .....66
1.17.1. Ki m tra các đ ng c n i vào thanh góp 6,3 kV.ể ộ ơ ố ............67
1.17.2. Ki m tra các đ ng c n i vào thanh góp 0,4 kV.ể ộ ơ ố ............67
[4] Nguy n V n m, Thi t k các m ng và h th ng đi n, NXB Khoaễ ă Đạ ế ế ạ ệ ố ệ
H c Và K Thu t Hà N i - 2006.ọ ỹ ậ ộ ........................................................67
[5] Nguy n Công Hi n (ch biên) và Nguy n M nh Ho ch, H th ng ễ ề ủ ễ ạ ạ ệ ố
cung c p đi n c a xí nghi p công nghi p, đô th và nhà cao t ng, ấ ệ ủ ệ ệ ị ầ
NXB Khoa H c Và K Thu t Hà N i - 2001.ọ ỹ ậ ộ .......................................67
3
LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay nước ta đang đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, hội nhập kinh tế
quốc tế nhằm đưa đất nước phát triển, mục tiêu đến năm 2020 cơ bản trở thành một
nước công nghiệp. Bên cạnh việc phát triển các ngành kinh tế khác thì ngành công
nghiệp năng lượng của những năm gần đây cũng đạt được những thành tựu đáng kể, đáp
ứng được nhu cầu của đất nước. Cùng với sự phát triển của hệ thống năng lượng quốc,
ở nước ta nhu cầu điện năng trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng
trưởng không ngừng. Hiện nay nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ đời sống
nhân dân được nâng cao, dẫn đến phụ tải điện ngày càng phát triển. Do vậy việc xây
dựng thêm các nhà máy điện là điều cần thiết để đáp ứng nhu cầu của phụ tải. Việc quan
tâm quyết định đúng đắn vấn đề kinh tế - kỹ thuật trong việc thiết kế, xây dựng và vận
hành nhà máy điện sẽ mang lại lợi ích không nhỏ đối với hệ thống kinh tế quốc doanh.
Do đó việc tìm hiểu nắm vững công việc thiết kế nhà máy điện, để đảm bảo được độ tin
cậy cung cấp điện, chất lượng điện, an toàn và kinh tế là yêu cầu quang trọng đối với
người kỹ sư điện.
Nhiệm vụ của đồ án thiết kế của em là “Thiết kế phần điện trong nhà máy điện
kiểu NHIỆT ĐIỆN NGƯNG HƠI”. Với những kiến thức được học ở trường, được sự
hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn và các thầy cô trong khoa đến nay em đã
hoàn thành nhiệm vụ thiết kế.

Vì thời gian và kiến thức có hạn, chắc hẳn đồ án không tránh khỏi những sai sót
kính mong các thầy cô giáo góp ý, chỉ bảo để em hoàn thiện kiến thức của mình.
Cuối cùng em xin chân thành cảm các thầy cô đã truyền thụ kiến thức cho em, để
em có điều kiện hoàn thành nhiệm vụ thiết kế.
Đà Nẵng, ngày tháng năm
Sinh viên
.
4
CHƯƠNG 1: CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN, TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG
SUẤT, VẠCH PHƯƠNG ÁN NỐI ĐIỆN
1.1 CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN:
Nhiệm vụ thiết kế: Thiết kế phần điện trong Nhà máy: NHIỆT ĐIỆN NGƯNG
HƠI, Công suất: 120MW, gồm có: 4 tổ máy 30MW. Việc chọn số lượng và công suất
máy phát cần chú ý các điểm sau đây:
- Mây phât c cng suất căng lớn th vốn đầu tư lớn, tiêu hao nhiên liệu để sản xuất
ra một đơn vị điện năng và chi phí vận hành hàng năm càng nhỏ. Nhưng về mặt cung
cấp điện th đi hỏi cng suất của mây phât lớn nhất không được lớn hơn dự trữ quay về
của hệ thống.
- Để thuận tiện trong việc xây dựng cũng như vận hành về sau nên chọn máy
phát cùng loại.
- Chọn điện áp định mức của máy phát lớn th dng định mức và dng ngắn mạch ở
cấp điện áp này sẽ nhỏ, do đó dễ dàng chọn khí cụ điện hơn.
Với công suất của các tổ máy đê c nín ta chỉ việc chọn mây phât c cng
suất tương ứng mỗi tổ là: 30MW.
Ta chọn cấp điện áp máy phát là 10.5KV v cấp điện áp này thông dụng.
Tra sách “ Thiết kế phần điện trong nhà máy điện vă trạm biến âp” của PGS
Nguyễn Hữu Khái, ta chọn được máy phát điện theo bảng 1.1
Bảng 1.1
Loại mây phât
Thông số định mức

Điện kháng tương
đối
n
v/ph
S
MVA
P
MW
U
KV
cosϕ
x
d
” x
d
’ x
d
BΓC-30
10
0
37.5 30 10.5 0,8 0,153 0,26 2,468
Như vậy, công suất đặt toàn nhà máy là:
S
NM
= 4 x 37.5= 150 [MVA]
1.2. TNH TOÂN PHỤ TẢI VĂ CĐN BẰNG CNG SUẤT:
Để có cơ sở thiết kế chi tiết cho các chương tiếp theo.Trong phần này sẽ tiến
hành tính toán phân bố công suất trong nhà máy điện, xây dựng được đồ thị phụ tải
tổng cho nhă mây.
Định lượng công suất cần tải cho các phụ tải ở các cấp điện áp tại các thời điểm

và đề xuất các phương án nối dây hợp lý cho nhă mây.
Nhă mây c nhiệm vụ cung cấp cho câc phụ tải sau:
5
1.2.1. Phụ tải cấp điện áp máy phát:
Cng suất cực đại P
max
= 40MW.
Hệ số cng suất cosϕ = 0,85.
Đồ thị phụ tải hnh 1
Công suất phụ tải cấp điện áp máy phát được
tnh theo cng thức sau:

UF
UFmax
UF
cos
P
%)(S
ϕ
Pt
=
(1.1)
Trong đó:
S
UF
(t) lă cng suất phụ tải cấp điện áp máy phát tại thời điểm t.
P% là phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp máy phát theo thời gian.
P
UFmax
, coϕ

UF
là công suất cực đại và hệ số công suất phụ tải cấp điện áp máy phát.
Âp dụng cng thức (1.1) kết hợp với hnh 1, ta c bảng phân bố công suất phụ tải cấp
điện áp máy phát như bảng 1.2:
Bảng 1.2
t(h) 0
÷
4 4
÷
8
8
÷
1
6
16
÷
1
8
18
÷
2
4
P% 70 80 100 80 70
S
UF
(t),
MVA
32,94 37,65
47,06 37,65 32,94
Như vây:

S
UFmax
= 47,06 [MVA]
S
Ufmin
= 32,94 [MVA]
1.2.2. Phụ tải cấp điện áp trung (110 KV):
Công suất cực đại P
max
= 50MW.
Hệ số cng suất cosϕ = 0,8.
Đồ thị phụ tải hnh 2
Công suất phụ tải cấp điện áp trung
được tính theo công thức sau:
UT
UTmax
UT
cos
P
%)(S
ϕ
Pt
=
(1.2)
Trong đó:
S
UT
(t) là công suất phụ tải cấp điện áp trung tại thời điểm t.
P% là phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp trung theo thời gian.
P

UTmax
, coϕ
UT
là công suất cực đại và hệ số công suất phụ tải cấp điện áp trung.
6
4 8 12 16 20 24
20
40
60
80
100
P%
t(h)
hình:1
4 8 12 16 20 24
20
40
60
80
100
P%
t(h)
hình:2
Âp dụng cng thức (1.2) kết hợp với hnh 2, ta c bảng phđn bố cng suất phụ tải cấp
điện áp trung như bảng 1.3:
Bảng 1.3
t(h) 0
÷
4 4
÷

16 16
÷
20 20
÷
24
P% 80 100 90 80
S
UT
(t), MVA
50
62.5 56.25
50

Như vây:
S
UTmax
= 62.5 [MVA]
S
UTmin
= 50 [MVA]
1.2.3. Phụ tải cấp điện áp cao (220 KV):
Công suất cực đại P
max
= 20 MW.
Hệ số cng suất cosϕ = 0,8.
Đồ thị phụ tải hnh 3
Công suất phụ tải cấp điện áp cao
được tính theo công thức sau:
UC
UCmax

UC
cos
P
%)(S
ϕ
Pt
=
(1.3)
Trong đó:
S
UC
(t) là công suất phụ tải cấp điện áp cao tại thời điểm t.
P% là phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp cao theo thời gian.
P
UTmax
, coϕ
UT
là công suất cực đại và hệ số công suất phụ tải cấp điện áp cao.
Âp dụng cng thức (1.3) kết hợp với hnh 3, ta c bảng phđn bố cng suất phụ tải cấp
điện áp cao như bảng 1.4:

Bảng 1.4
t(h)
0
÷
12 12
÷
16
20
÷

24
P%
100 80
60
S
UC
(t)
25 20 15
Như vây:
S
UCmax
= 25 [MVA]
S
UCmin
= 15 [MVA]
7
4 8 12 16 20 24
20
40
60
80
100
P%
t(h)
hình:3
1.2.4. Cng suất tự dng của nhă mây:
Phụ tải tự dùng của nhà máy được xác định theo công thức sau:
S
td
(t) là công suất tự dùng của nhà máy tại thời điểm t.

α
lă hệ số tự dng của nhă mây,
%6
=
α
.
S
F
(t) lă cng suất phât của nhă mây tại thời điểm t.
S
NM
là công suất đặt của nhà máy, S
NM
= 150 MVA
V nhă mây phât lun phât hết cng suất nín ta c:
S
F
(t) = S
NM
= 150 (MVA)
Như vậy:
S
td
(t) = S
tdmax
= â.S
NM
= 0,06 x 150 = 9 [MVA] (1.5)
1.2.5. Cng suất dự trữ của toăn hệ thống:
Công cuất dự trữ của toàn hệ thống (kể cả nhà máy đang thiết kế) được xác định

theo công thức sau:
S
dtHT
= S
dt
%.S
HT
+ S
NM
-

ptmax
S
(1.6)
Trong đó:
)(56.1439255.6206.47SSSSS
tdmaxUCmaxUTmaxUFmaxptmax
MVA
=+++=+++=

,064(MVA)500143.56-15010.000*%5S
dtHT
=+=⇒

1.2.6. Bảng tổng hợp phđn bố cng suất trong toăn nhă mây:
Qua tính toán ở trên, ta lập được bảng số liệu cân bằng công suất của toàn nhà
máy theo thời gian trong một ngày, như bảng 1.5.

Bảng 1.5
t(h) 0

÷
4 4
÷
8 8
÷
12 12
÷
16 16
÷
18 18
÷
20 20
÷
24
S
UF
(t) 32,94 37,65 47,06 47,06 37,67 32,94 32,94
S
UT
(t) 50 62.5 62.5 62.5 56.25 56.25 50
S
UC
(t) 25 25 25 20 15
15 15
S
td
(t) 9 9 9 9 9 9 9
ΣSpt(t)
116.94 134.15 143.56 138.56 117.92 113.19 106.64
S

NM
150 150 150 150 150 150 150
S
th
(t) 33.06 15.85 6.44 11.44 32.08 36.81 43.36
Trong đó, S
th
(t) là công suất thừa mà nhà máy có thể phát về hệ thống tại thời điểm t.
)()(S
th

−=
tSSt
ptNM
(1.7)
Từ bảng 1.5, ta nhận thấy trong điều kiện lăm việc bnh thường nhà máy
điện phát đủ công suất cho phủ tải ở các cấp điện áp và cn thừa một lượng công
8
suất có thể đưa lên hệ thống trong tất cả các thời điểm trong ngày. Do đó nhà
máy có khả năng phát triển phụ tải ở các cấp điện áp.
1.2.7. Đồ thị phđn bố cng suất của toăn nhă mây:
Từ bảng 1.5 ta vẽ đồ thị phụ tải tổng của toàn nhà máy theo công suất
toàn phần hnh 4
Trong đó:
S
td
: Đường đặc tính công suất tự dùng.
S
UF
: Đường đặc tính công suất cấp điện áp máy phát.

S
UT
: Đường đặc tính công suất cấp điện áp trung.
S
UC
: Đường đặc tính công suất cấp điện áp cao.
Spt : Đường đặc tính công suất tổng phụ tải.
S
NM
: Đường đặc tính công suất nhà máy .
9
10
0
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
4
8 12 16 20 24

170
180
S(MVA)
t (h)
S
td
S
UC
S
UF
S
UT
S
pt
S
NM
1.1. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN TÍNH TOÁN.
Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy là một khâu quan trọng trong quá trình tính
toán thiết kế nhà máy điện. Vì vậy cần nghiên cứu kỹ nhiệm vụ thiết kế, nắm vững các
10
số liệu ban đầu. Dựa vào bảng 1.5 và các nhận xét tổng quát, ta tiến hành đề xuất các
pương án nối dây có thể. Các phương án đưa ra phải đảm bảo cung cấp điện liên tục cho
các phụ tải, phải khác nhau về cách ghép nối các máy biến áp với các cấp điện áp, về số
lượng và dung lượng của máy biến áp, về số lượng máy phát điện, ... Sơ đồ nối điện
giữa các cấp điện áp phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Số máy phát nối vào thanh góp cấp điện áp máy phát phải thỏa mãn điều
kiện khi ngừng một máy phát lớn nhất thì các máy phát còn lại vẫn đảm bảo cung
cấp đủ cho phụ tải cấp điện áp máy phát và phụ tải cấp điện áp trung..
- Chỉ nối bộ máy phát máy biến áp hai cuộn dây vào thanh góp điện áp nào
mà phụ tải cực tiểu ở đó lớn hơn công suất của bộ này; có như vậy mới tránh được

trường hợp lúc phụ tải cực tiểu, bộ này không phát hết công suất hoặc công suất phải
chuyển qua hai lần biến áp làm tăng tổn thất và gây quá tải cho máy biến áp ba cuộn
dây. Đối với máy biến áp tự ngẫu liên lạc thì không cần điều kiện này.
Thành phần phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp máy phát so với công suất
của toàn nhà máy:

%15%37,31100
150
06,47
100%
max
>===
NM
UF
UF
S
S
S
(1.8)
Ta nhận thấy rằng, phụ tải cấp điện áp máy phát lớn hơn 15% tổng cng suất của
toăn nhă mây nín ta dùng sơ đồ nối có thanh góp.
-Không nên dùng quá hai máy biến áp ba cuộn dây hoặc tự ngẫu để liên lạc hay tải điện
giữa các cấp điện áp.
- Máy biến áp tự ngẫu chỉ sử dụng khi cả hai phía điện áp cao và trung áp
có trung tính trực tiếp nối đất (U ≥ 110 kV).
- Khi công suất tải lên điện áp cao lớn hợn dự trữ quay của hệ thống thì
phải đặt ít nhất hai máy biến áp.
- Không nên nối song song hai máy biến áp hai cuộn dây với máy biến áp
ba cuộn dây vì thường không chọn được hai máy biến áp có tham số phù hợp với
điều kiện để vận hành song song.

-Ta nhận thấy rằng, phụ tải cấp điện áp máy phát lớn hơn 15% tổng công suất của
toàn nhà máy nên để cung cấp cho nó ta phải xây dựng thanh góp cấp điện áp máy phát.
Từ yêu cầu kỹ thuật trên, ta đề xuất ra một số phương án nối điện chính cho nhà
máy như sau:
11
1.1.1. Phương án I:
1.1.1.1. Mô tả phương án:
- Sơ đồ gồm 4 máy phát F
1
, F
2
, F
3
, F
4
nối vào thanh góp cấp điện áp máy
phát.
- Dùng hai máy biến áp tự ngẫu B
1
, B
2
để liên lạc giữa các cấp điện áp và
giữa nhà máy với hệ thống.
1.1.1.2. Ưu điểm:
- Sơ đồ đảm bảo sự liên lạc giữa các cấp điện áp và giữa nhà máy với hệ
thống. Nếu hỏng một máy thì các tổ máy khác vẫn làm việc song song.
- Số lượng máy biến áp tương ít nên giá thành không cao, đơn giản trong
việc lắp đặt, mặt bằng lắp đặt ngoài trời nhỏ.
1.1.1.3. Nhược điểm:
- Vì nhiều tổ máy được nối vào thanh góp nên phải bố trí mạch vòng do đó

hệ thống thanh góp cấp điện áp máy phát rất phức tạp.
- Thanh góp cấp điện áp máy phát nối vòng nên tính toán Bảo Vệ RơLe
phức tạp.
12
220
kV
110
kV
B
1
B
2
F
4
F
3
F
1
F
2
10,5
kV
HT
~ ~ ~ ~
H:1.5
1.1.2. Phương án II:
1.1.2.1. Mô tả phương án:
- Sơ đồ gồm 3 máy phát F
1
, F

2
, F
3
nối vào thanh góp cấp điện áp máy phát.
- Dùng hai máy biến áp tự ngẫu B
1
, B
2
để liên lạc giữa các cấp điện áp và giữa nhà
- máy với hệ thống.
- Một bộ máy phát F
4
- máy biến áp hai cuộn dây B
3
nối và thanh góp cấp điện áp
trung.
1.1.2.2. Ưu điểm:
- Sơ đồ đảm bảo sự liên lạc giữa các cấp điện áp và giữa nhà máy với hệ thống.
- Máy biến áp nối vào thanh góp cấp điện áp trung nên giá thành máy biến áp và
các thiết bị ít tốn kém hơn so với bên cao áp.
- Số lượng máy phát nối vào thanh góp cấp điện áp máy phát ít nên thanh góp đơn
giản.
1.1.2.3. Nhược điểm:
- Số lượng máy biến áp nhiều dẫn đến vốn đầu tư tăng, mặt bằng phân bố thiết bị
ngoài trời lớn.
1.1.3. Phương án III:
1.1.3.1. Mô tả phương án:
- Sơ đồ gồm 2 máy phát F
1
, F

2
nối vào thanh góp cấp điện áp máy phát.
- Dùng hai máy biến áp tự ngẫu B
1
, B
2
để liên lạc giữa các cấp điện áp và giữa nhà
máy với hệ thống.
- Hai bộ máy phát F
3
- B
3
, F
4
- B
4
tương ứng nối và thanh góp cấp điện áp trung và
cấp điện áp cao.
13
220
kV
110
kV
B
1
B
2
F
4
F

3
F
1
F
2
10,5
kV
HT
~ ~ ~ ~
H:1.6
B
3
220
kV
110
kV
B
1
B
2
F
3
F
2
F
1
10,5
kV
HT
~ ~ ~

H:1.7
B
3
F
4
~
B
4
1.1.3.2. Ưu điểm:
- Sơ đồ đảm bảo yêu cầu cung cấp điện, độ tin cậy cũng như sự liên lạc giữa các
cấp điện áp với nhau và giữa nhà máy với hệ thống.
- Máy biến áp tự ngẫu được chọn có công suất nhỏ do có thêm bộ máy phát - máy
biến áp nối bên cao.
- Số lượng máy phát nối vào thanh góp cấp điện áp máy phát ít nên thanh góp đơn
giản.
1.1.3.3. Nhược điểm:
- Số lượng máy biến áp nhiều dẫn đến mặt bằng phân bố thiết bị ngoài trời lớn và
sẽ khó khăn hơn cho việc bảo dượng định kỳ MBA liên lạc
- Vì có bộ máy phát - máy biến áp hai cuộn dây nối ở phía cao nên tốn kém vì phải
dùng thiết bị có cách điện cao.
- Số lượng máy biến áp hai cuộn dây nhiều nên tốn kếm.
1.1.4. Phương án IV:
1.1.4.1. Mô tả phương án:
- Sơ đồ gồm 3 máy phát F
1
, F
2
, F
3
nối vào thanh góp cấp điện áp máy phát.

- Dùng hai máy biến áp tự ngẫu B
1
, B
2
để liên lạc giữa các cấp điện áp và giữa nhà
máy với hệ thống.
- Hai bộ máy phát F
4
- B
3
nối và thanh góp cấp điện áp cao.
1.1.4.2. Ưu điểm:
- Sơ đồ đảm bảo sự liên lạc giữa các cấp điện áp và giữa nhà máy với hệ thống.
- Số lượng máy phát nối vào thanh góp cấp điện áp máy phát ít nên thanh góp đơn
giản.
14
220
kV
110
kV
B
1
B
2
F
3
F
1
10,5
kV

HT
~ ~
H:1.8
F
4
~
B
3
F
2
~
1.1.4.3. Nhược điểm:
- Vì bộ máy phát - máy biến áp hai cuộn dây nối ở phía cao nên tốn kém vì phải
dùng thiết bị có cách điện cao.
- Số lượng máy biến áp nhiều dẫn đến mặt bằng phân phối thiết bị ngoài trời lớn.
1.1.5. Nhận xét chung:
Qua phân tích ưu, nhược điểm của từng phương án, ta nhận thấy phương án I đảm
bảo về mặt kỹ thuật nhất và có nhiều ưu điểm hơn nên ta chọn phương án I để tính toán
cho các phần tiếp theo.
TÍNH CHỌN MÁY BIẾN ÁP, TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG, CHỌN
KHÁNG ĐIỆN PHÂN ĐOẠN
1.2. CHỌN MÁY BIẾN ÁP.
Máy biến áp là một thiết bị chính trong nhà máy điện, vốn đầu tư của nó chiếm một
phần rất quan trọng trong tổng số vốn đầu tư của nhà máy. Vì vậy việc chọn số lượng và
công suất định mức của chúng là rất quan trọng. Công suất của máy biến áp được chọn
phải bảo đảm đủ cung cấp điện theo yêu cầu phụ tải không những trong điều kiện làm
việc bình thường mà ngay cả lúc sự cố. Chế độ định mức của máy biến áp phụ thuộc
vào nhiệt độ môi trường nhưng do đặt hàng theo điều kiện khí hậu tại nơi lắp đặt nên
không cần hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
1.2.1. Chọn máy biến áp cho phương án I:

1.2.1.1. Chọn máy biến áp liên lạc B
1
, B
2
.
1.2.1.1.1. Chọn công suất máy biến áp liên lạc B
1
, B
2
:
Máy biến áp liên lạc là máy biến áp tự ngẫu, công suất được chọn theo điều kiện tải
hết công suất thừa từ thanh góp cấp điện áp máy phát:
15
220
kV
110
kV
B
1
B
2
F
4
F
3
F
1
F
2
10,5

kV
HT
~ ~ ~ ~
H:2.1
S
HđmB1
= S
HđmB2
= S
mẫu
= K
cl
. S
đmB1

2
1
. S
thmax
Trong đó:
S
thmax
=

4
1
S
đmFi
-


4
1
S
tdFimax
- S
UFmin
=4*37.5 - 9 - 32.94 = 108.06 MVA
Với:

4
1
S
đmFi
là tổng công suất định mức của máy phát F
1
, F
2
, F
3
, F
4

4
1
S
tdFimax
là công suất tự dùng lớn nhất của máy phát F
1
, F
2

, F
3
, F
4
S
UFmin
là công suất cực tiểu của phụ tải cấp điện áp máy phát.
K
cl
: Là hệ số có lợi của máy biến áp tự ngẫu.
5,0
220
110220
U
UU
K
C
TC
cl
=

=

=
Như vậy, công suất của máy biến áp lên lạc B
1
và B
2

S

đmB1
= S
đmB2

06.108
5,0
06.108
.
2
1
=≥
(MVA)
Tra sách “Thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp” của PGS Nguyễn
Hữu Khái, ta có thông số máy biến áp B
1
và B
2
như bảng 2.1.
Bảng 2.1
Loại
MBA
S
đm
MVA
Điện áp cuộn
dây, kV
P
o
kW
P

N
, kW U
N
%
I
o
%
C T H C-T C-H T-H C-T C-H T-H
ATỒTH 125 230 121 11 85 290 11 31 19 0,6
1.2.1.1.2. Kiểm tra máy biến áp:
a. Kiểm tra quá tải bình thường:
Vì công suất định mức của máy biến áp B
1
, B
2
được chọn lớn hơn công suất tính
toán nên không cần kiểm tra quá tải bình thường.
b. Kiểm tra quá tải sự cố:
Giả sử sự cố máy biến áp B
1
thì máy biến áp B
2
còn lại với khả năng quá tải sự cố
cho phép phải cung cấp đủ công suất phụ tải cấp điện áp trung, cao lúc cực đại. Nghĩa
là:
sc
qt
K
. K
cl

.S
đmB2
≥ [S
UTmax
+ (S
UCmax
- S
dtHT
)]
Vì: S
UCmax
- S
dtHT
= 25 - 506.44 = -481.44 < 0 tức là hệ thống đủ cung cấp cho phụ
tải cấp điện áp cao. Do đó điều kiện (2.2) trở thành:
sc
qt
K
. K
cl
.S
đmB2
≥ S
UTmax
Vế trái:
sc
qt
K
. K
cl

.S
đmB2
= 1,2.0,5.125 = 75 MVA
Vế phải: S
UTmax
= 62.5 MVA
Vậy (2.3) đã thỏa mãn.
1.2.1.2. Kết luận:
Các máy biến áp đã chọn thỏa mãn điều kiện làm việc bình thường và sự cố.
16
(2.1)
(2.2)
(2.3)
1.3. TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG MÁY BIẾN ÁP.
Tổn thất điện năng trong máy biến áp gốm 2 phần:
- Tổn thất không tải không phụ thuộc vào đồ thị phụ tải.
- Tổn thất tải phụ thuộc vào đồ thị phụ tải.
1.3.1. Phương án I:
1.3.1.1. Tổn thất điện năng qua máy biến áp liên lạc B
1
, B
2
:
Vì hai máy biến áp B
1
, B
2
là hai máy biến áp tự ngẫu giống nhau vận hành song song và
đồ thị phụ tải của ta là đồ thị bậc thang nên ta sử dụng công thức (2.9) sau:
Trong đó:

n là số máy biến áp làm việc song song
S
Ci
, S
Ti
, S
Hi
là công suất qua cuộn cao, cuộn trung, cuộn hạ áp của n máy biến áp
biến áp tự ngẫu.
∆P
NC
, ∆P
NT
, ∆P
NH
là tổn thất ngắn mạch trong cuộn dây điện áp cao, trung, hạ của
máy biến áp tự ngẫu.
∆P
o
là tổn thất không tải của máy biến áp.
Chỉ có ∆P
NC-T
= 290 kW, do đó có thể xem:
∆P
NC-H
= ∆P
NT-H
=
2
1

.∆P
NC-T
=
2
1
.290=145 kW
â = K
cl
= 0,5
Vì nhà máy luôn phát hết công suất cung cấp cho các phụ tải và còn thừa tại mọi
thời điểm trong ngày nên công suất qua các cuộn dây máy biến áp tự ngẫu:

S
Ti
(t) = S
UT
(t)
S
Hi
(t)=

4
1
S
đmFi
-

4
1
S

tdFi max
- S
UF
(t)
S
Ci
(t) = S
Hi
(t) - S
Ti
(t)
17

















+∆









+∆








+∆=∆
∑ ∑∑
iNH
2
1đmB
Hi
iNT
2
1đmB
Ti
iNC
2
1đmB

Ci
o2B,1B
t.P.
S
S
t.P.
S
S
t.P.
S
S
n
1
t.P.nA
V y:ậ
kW
kW
kW
435290
)5,0(
145
)5,0(
145
.5,0
145
)5,0(
145
)5,0(
145
290.5,0

145
)5,0(
145
)5,0(
145
290.5,0
22
22
22
=








−+=∆
=








−+=∆
=















−+=∆
NH
NT
NC
P
P
P
















∆−
α

+
α

=∆






α


α

+∆=∆







α


α

+∆=∆

−−
−−

−−

TNC
HNTHNC
NH
HNCHNT
TNCNT
HNTHNC
TNCNC
P
PP
P
PP
PP
PP
PP
22
22
22

.5,0
.5,0
.5,0
(2.10)
(2.9)
Bảng 2.4
t (h) 0÷4 4÷8 8÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷24
S
UF
(t) 32.94 37.65 47.06 47.06 37.67 32.94 32.94
S
H
(t) 108.06 103.35 93.94 93.94 103.33 108.06 108.06
S
T
(t) 50 62.5 62.5 62.5 56.25 56.25 50
S
C
(t) 58.06 40.85 31.44 31.44 47.08 51.81 58.06


=×+×+×+×+×+×+×=×
(MVA)2.h10.3.38100404.58281.51208.47444.31444.31485.40406.58
32222222
2
ici
tS
(MVA)2.h10.25.69531450425.56125.62450
32222
2

=×+×+×+×=

iti
tS
(MVA)2.h10.49.251446233.103894.93435.1031006.108
32222
2
=×+×+×+×=

iHI
tS

Tổn thất điện năng của máy biến áp B
1
, B
2
trong một ngày:
ÔA
ng
= 2.105.24+
2
100.2
1
.(145.38100 + 145.69531,25 + 435.251446,49).10
3
Tổn thất điện năng của máy biến áp B
1
, B
2
trong một năm:

ÔA
B1,B2
= ÔA
ng
.365 = 6254317..365 = 2282825.10
3
kWh = 2282,825 MWh
Tổn thất điện năng hàng năm:
ÔA = ÔA
B1,B2
= 2282,825 MWh
Chương3: TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
1.4. MỞ ĐẦU.
Ngắn mạch là một loại sự cố xảy ra trong hệ thống điện do hiện tượng chạm chập
giữa các pha, không thuộc chế độ làm việc bình thường. Chúng ta cần phải dự báo các
tình trạng ngắn mạch co thể xảy ra và xác định dòng điện ngắn mạch tính toán tương
ứng.
Mục đích tính dòng ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện, các thành phần có dòng
điện chạy qua và kiểm tra các phần tử đó đảm bảo ổn định động và ổn định nhiệt. Ngoài
ra, các số liệu về dòng điện ngắn mạch là căn cứ qua trọng để thiết kế hệ thống bảo vệ
rơle và ổn định phương thức vận hành hệ thống.
Phương pháp tính toán ngắn mạch ở đây, ta chọn phương pháp đường cong tính
toán. Điểm ngắn mạch tính toán là điểm mà khi xảy ra ngắn mạch tại đó thì dòng ngắn
mạch đi qua khí cụ điện là lớn nhất. Vì vậy việc lập sơ đồ tính toán dòng điện ngắn
mạch đối với mỗi khí cụ điện cần chọn một chế độ làm việc nặng nề nhất nhưng phải
phù hợp với điều kiện thực tế.
18
=6254317
kWh
1.5. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO PHƯƠNG ÁN I.

1.5.1. Sơ đồ thay thế nhà máy điện và các điểm ngắn mạch tính toán:
1.5.1.1. Sơ đồ tính toán:
1.5.1.2. Các điểm ngắn mạch:
1.5.1.2.1. Điểm N
1
:
- Mục đích: Để chọn và kiểm tra khí cụ điện các mạch phía cao áp.
- Trạng thái sơ đồ: Tất cả các máy phát, máy biến áp và hệ thống đang vận hành
bình thường.
1.5.1.2.2. Điểm N
2
:
- Mục đích: Để chọn và kiểm tra khí cụ điện các mạch phía trung áp.
- Trạng thái sơ đồ: Tất cả các máy phát, máy biến áp và hệ thống đang vận hành
bình thường.
1.5.1.2.3. Điểm N
3
:
- Mục đích: Để chọn và kiểm tra khí cụ điện mạch hạ áp máy biến áp.
- Trạng thái sơ đồ: Tất cả các máy phát và hệ thống đang vận hành bình thường
chỉ có máy biến áp B
1
nghỉ.
1.5.1.2.4. Điểm N
4
, N
4
’:
- Mục đích: Để chọn và kiểm tra khí cụ điện cho mạch phân đoạn.
- Trạng thái sơ đồ:

+ Điểm N
4
: Tất cả các máy phát và hệ thống đang vận hành bình thường,
máy phát F
1
và máy

biến áp B
1
nghỉ.
+ Điểm N
4
’: Tất cả các máy phát và hệ thống đang vận hành bình thường,
máy phát F
2
và K
2
(hoặc K
3
) nghỉ.
1.5.1.2.5. Điểm N
5
, N
5
’, N
6
, N
6
’:
- Mục đích: Để chọn và kiểm tra khí cụ điện cho mạch máy phát.

19
H:3.1
F
2
B
1
B
2
F
3
F
4
F
1
N
3
HT
N
4
N
5
N
5

~
~
~ ~
K
1
K

2
K
3
K
4
N
1
N
2
N
6
N
6

N
4

N
8
N
7
- Trạng thái sơ đồ:
+ Điểm N
5
: Chỉ có máy phát F
1
làm việc.
+ Điểm N
5
’: Tất cả đều làm việc bình thường, trừ máy phát F

1
nghỉ.
+ Điểm N
6
: Chỉ có máy phát F
2
làm việc.
+ Điểm N
6
’: Tất cả đều làm việc bình thường, trừ máy phát F
2
nghỉ.
1.5.1.2.6. Điểm N
7
, N
8
:
- Mục đích: Để chọn và kiểm tra khí cụ điện cho mạch tự dùng và mạch phụ tải
cấp điện áp máy phát.
- Trạng thái sơ đồ: Tất cả các máy phát, máy biến áp và hệ thống đang vận hành
bình thường.
Từ sơ đồ hình H:3.1 và giả thiết tính toán ngắn mạch ta có:





+=
+=
+=

'
'
668
557
543
NNN
NNN
NNN
III
III
III
1.5.1.3. Sơ đồ thay thế: Với E
1
= E
2
= E
3
= E
4
= E (các máy phát như nhau)
1.5.2. Tính toán các thông số của sơ đồ thay thế:
1.5.2.1. Các đại lượng cơ bản:
Chọn các đại lượng cơ bản:
S
cb
= 100 MVA
U
cb
= U
tb

ở các cấp điện áp
5,10cb
U
= 10,5 kV →
kA,
,.U.
S
I
,cb
cb
,cb
4995
5103
100
3
510
510
===
110cb
U
= 115 kV →
kA,
.U.
S
I
cb
cb
cb
5020
1153

100
3
110
110
===
20
H
T
E
E
E
E
H:3.2
014,0
16
X
0756,0
15
X
23,0
14
X
23,0
13
X
0
11
X
0
12

X
39,0
9
X
39,0
10
X
22,0
5
X
22,0
8
X
22,0
6
X
22,0
7
X
408,0
1
X
408,0
2
X
408,0
3
X
408,0
4

X
(Theo Nguyên lý x p ế
ch ng)ồ
220cb
U
= 230 kV →
kA
U
S
I
cb
cb
cb
251,0
230.3
100
.3
220
220
===
1.5.2.2. Các thông số của sơ đồ thay thế:
1.5.2.2.1. Điện kháng của máy phát F
1
, F
2
, F
3
, F
4
:

cbF
*X
=X
1
= X
2
= X
3
= X
4
=
408.0
5.37
100
.153,0.
"
==
âmF
cb
d
S
S
X
1.5.2.2.2. Điện kháng của kháng điện phân đoạn:
cbK
*X
= X
5
= X
6

= X
7
= X
8
=
22.0499,5.
100
4
.
100
%
5,10
==
âmK
cb
K
I
I
X
1.5.2.2.3. Điện kháng của máy biến áp liên lạc B
1
,B
2
:
- Điện kháng của cuộn hạ:
- Điện kháng của cuộn trung:
- Điện kháng của cuộn cao:
1.5.2.2.4. Điện kháng của đường dây liên lạc với hệ thống:
cbD
*X

= X
15
=
0756,0
230
100
.
2
200.4,0
.
2
.
22
220
0
==
cb
cb
U
SlX
1.5.2.2.5. Điện kháng của hệ thống:
HT
cb
âmHTcbHT
S
S
.*XX*X
==
16
Ta có:

20
100
2000
*
===
cb
N
N
S
S
S
014,0
2000
100
.28,0.**
16
====
HT
cb
âmHTcbHT
S
S
XXX

21
109cbH
XX*X ==
( )
( )
0

125
100
.312011.
100
1
.%%%.
200
1
=−+=
−+=
−−−
âmB
cb
HNCHNTTNC
S
S
UUU
1211cbT
XX*X ==
( )
( )
0
125
100
.312011.
100
1
.%%%.
200
1

=−+=
−+=
−−−
âmB
cb
HNCHNTTNC
S
S
UUU
( )
( )
23,0
125
100
.193111.
100
1
.%%%.
200
1
=−+=
−+=
−−−
âmB
cb
HNTHNCTNC
S
S
UUU
1413cbC

XX*X ==
1.5.3. Tính toán dòng ngắn mạch:
1.5.3.1. Điểm ngắn mạch N
1
:
1.5.3.1.1. Sơ đồ biến đổi:
Từ sơ đồ (H:3.3a), ta có:
X
17
= X
15
+ X
16
= 0,0756 + 0,014 = 0,0896
Vì sơ đồ (H:3.3a) đối xứng nhau qua điểm ngắn mạch N
1
nên ta có sơ đồ (H:3.3b)
và giá trị điện kháng như sau:
X
18
=
2
X
1
=
2
408,0
=0,204; X
21
=

2
9
X
=
2
39,0
=0,195.
X
19
= X
20
=
2
X
6
=
2
22,0
=0,11 (X
5
= X
6
= X
7
= X
8
)
X
22
=

2
X
13
=
2
23,0
=0,115
Từ sơ đồ (H:3.3c), ta có:
X
23
= X
22
+ X
21
= 0,115+ 0,195 = 0,31
X
24
= X
4
+ X
20
= 0,408 + 0,11 = 0,518
X
25
= X
2
+ X
19
= 0,408 + 0,11 = 0,518
22

H:3.
3a
E
HT
E
E
E
N
1
0896,0
17
X
23,0
14
X
23,0
13
X
39,0
9
X
22,0
5
X
22,0
8
X
22,0
6
X

22,0
7
X
408,0
1
X
408,0
2
X
408,0
3
X
408,0
4
X
39,0
10
X
E
E
E
HT
H:3.3
b
N
1
0896,0
17
X
115,0

22
X
195,0
21
X
11,0
20
X
11,0
19
X
204,0
18
X
408,0
2
X
408,0
4
X
E
E
HT
E
H:3.3c
N
1
0896,0
17
X

518,0
24
X
518,0
25
X
204,0
18
X
31,0
23
X
E
HT
E
H:3.3d
N
1
0896,0
24
X
31,0
23
X
518,0
24
X
146,0
26
X

E
HT
H:3.3
e
N
1
0896,0
17
X
146,0
27
X
Từ sơ đồ (H:3.3d), ta có:
X
26
=
1825
1825
XX
X.X
+
=
204,0518,0
204,0.518,0
+
=0,146
Từ sơ đồ (H:3.3e), ta có:
X
27
= X

23
+
2624
2624
XX
X.X
+
=0,31 +
146,0518,0
146,0.518,0
+
=0,423
1.5.3.1.2. Tính dòng ngắn mạch:
Để sử dụng đường cong tính toán, ta qui đổi điện kháng tính toán về hệ đơn vị
tương đối định mức (
âmtt
*X
)
âmtt
*X
=X
27
.
cb
âmFi
S
S

=0,423.
100

150
=0,6345
Tra đường cong tính toán (hình 3.5 trang 46 sách “Thiết kế phần điện trong nhà máy
điện và trạm biến áp” của PGS Nguyễn Hữu Khái), ta được bội số của thành phần
không chu kỳ dòng điện ngắn mạch:
"
K
0
=1,55 ;
"
K

=1,6
Dòng siêu quá độ ban đầu do các máy phát điện cung cấp:
"
I
0
=
"
K
0
.
âmF
I
=
"
K
0
.
220

.3
cb
âmFi
U
S

=1,55.
230.3
150
=0,58 kA
Dòng ngắn mạch duy trì các do máy phát điện cung cấp:
"
I

=
"
K

.
âmF
I
=
"
K

.
220
3
cb
âmFi

U.
S

=1,6.
230.3
150
=0,602kA
Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp:
H
I
=
H
cb
X
I
220
=
17
220
X
I
cb
=
0896,0
251,0
=2,8 kA
Trị số dòng ngắn mạch tại điểm N
1
:
"

N
I
1
0
=
"
I
0
+ I
H
=0,58 + 2,8 = 3,38 kA
"
N
I
1

=
"
I

+ I
H
=0,602 + 2,8= 3,402 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại N
1
:
kAIKi
NxkxkN
604.838,3.8,1.2..2
"

0
11
===

Trong đó K
xk
là hệ số xung kích, phụ thuộc vào chỗ ngắn mạch, được tra ở bảng 3.3
trang 44 sách “Thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp” của PGS
Nguyễn Hữu Khái.
Giá trị hiệu dụng của dòng ngắn mạch xung kích tại N
1
:
23
kAKII
xkNxkN
1.5)18,1.(21.38.3)1.(21.
22"
0
11
=−+=−+=
24
1.5.3.2. Điểm ngắn mạch N
2
:
1.5.3.2.1. Sơ đồ biến đổi:
Tương tự như ngắn mạch tại N
1
,

sơ đồ (H:3.4a) đối xứng nhau qua điểm ngắn mạch

N
2
nên ta có sơ đồ (H:3.4b) và giá trị điện kháng như sau:
X
17
= 0,0896 ; X
18
= 0,204 ; X
21
= 0,195
X
19
= X
20
= 0,11 ; X
24
= X
25
= 0,518
X
22
= 0,115 ; X
26
= 0,146
Từ sơ đồ (H:3.4c), ta có:
X
28
= X
22
+ X

17
= 0,0288 + 0,0587 = 0,2046
Từ sơ đồ (H:3.4e), ta có:
X
29
= X
21
+
2624
2624
XX
X.X
+
=0,195 +
146,0518,0
146,0.518,0
+
=0,309
1.5.3.2.2. Tính dòng ngắn mạch:
Để sử dụng đường cong tính toán, ta qui đổi điện kháng tính toán về hệ đơn vị
tương đối định mức (
âmtt
*X
)
âmtt
*X
=X
29
.
cb

âmFi
S
S

=0,309.
100
150
=0,4635s
25
E
H:3.4
a
HT
E
E
E
N
2
0986,0
17
X
0575,0
14
X
223,0
13
X
39,0
9
X

22,0
5
X
22,0
8
X
22,0
6
X
22,0
7
X
408,0
1
X
408,0
2
X
408,0
3
X
408,0
4
X
39,0
10
X
E
E
E

HT
H:3.4b
N
2
0896,0
17
X
115,0
22
X
195,0
21
X
11,0
20
X
11,0
19
X
204,0
18
X
408,0
2
X
408,0
4
X
E
E

E
H
T
H:3.4
c
N
2
2046,0
28
X
195,0
21
X
518,0
24
X
518,0
25
X
204,0
18
X
E
H
T
H:3.
4d
N
2
309,0

29
X
195,0
21
X
518,0
24
X
146,0
26
X
E
HT
H:3.4
e
N
2
2046,0
28
X
309,0
29
X

×