Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG và các KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CÔNG TY TNHH sản XUẤT đầu tư và THƯƠNG mại AN MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.75 KB, 82 trang )

1

MỤC LỤC


2

LỜI MỞ ĐẦU
Tiền lương luôn là một trong những vấn đề được mọi người quan tâm bởi ý
nghĩa kinh tế và xã hội to lớn của nó. Đối với người lao động tiền lương có một ý
nghĩa vô cùng quan trọng vì nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp họ đảm bảo cuộc sông
của bản thân và gia đình. Đối với mỗi doanh nghiệp tiền lương là một bộ phận cầu
thành chi phí sản xuất kinh doanh. Một chế độ tiền lương hợp lý là cơ sở, là động lực
cho sự phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy tiền lương là yếu cầu cần thiết khách quan
luôn được các chủ doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Tiền lương là động lực mạnh mẽ
để khuyến khích người lao động tăng năng suất lao động.
Chế độ tiền lương được vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào
đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và tính chất của công việc của
doanh nghiệp. Công tác trả lương ở mỗi công ty đều có ảnh hưởng rất lớn đến sản
xuất, hình thức trả lương hợp lý sẽ tạo động lực cho người lao động làm việc tăng năng
suất, tiết kiệm được nguyên vật liệu, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nói nên đối với quá trình sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp, với sự giúp đỡ tận tình của tập thể cán bộ công nhân
viên Công ty, đặc biệt là của cô giáo hướng dẫn nên em đã chọn đề tài: " Kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH sản xuất đầu tư và thương mại
An Minh" để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung của đề tài bao gồm 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty TNHH sản xuất đầu tư và thương mại An Minh
Phần 2: Thực trạng nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH sản xuất đầu tư và thương mại An Minh.
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện nghiệp vụ kế toán tiền lương và các


khoản trích theo lương tại Công ty TNHH sản xuất đầu tư và thương mại An Minh.




3

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI ANH MINH
1.1.

Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH sản xuất đầu tư và thương mại An
Minh

- Tên tiếng việt của công ty: Công Ty TNHH Sản Xuất Đầu Tư Và Thương Mại
An Minh

- Tên giao dich: AN MINH TRAINCO.,LTD
-

Email:
Giám đốc của công ty là bà Đinh Thị Toan và kế toán trưởng là bà Nguyễn Thị

Tuyết.

- Địa chỉ: Thửa số 152A1- Thôn Mỹ Trang- Xã Nam Sơn- Huyện An Dương - Hải
Phòng

- Được sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp giấy phép mã số thuế: 0201652301
cấp ngày 19/10/2012 do Chi cục thuế huyện An Dương quản lý.


- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 2 TV trở lên ngoài quốc doanh (100% vốn tư
nhân). Vốn điều lệ của công ty: 10.000.000.000 VNĐ. Lĩnh vực kinh tế: kinh tế tư
nhân. Loại hình tổ chức: Công ty TNHH

- Chức năng: Công ty có chức năng tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hóa phù hợp
với mục tiêu phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước theo quá trình công nghiệp hóa
và hiện đại hóa đất nước.

- Nhiệm vụ: Cùng với chức năng nêu trên, công ty có nhiệm vụ tự chủ sản xuất kinh
doanh, đi sâu nghiên cứu thị trường để xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh
doanh sát với thực tế. Quản lý chặt chẽ và hợp lý, không ngừng nâng cao năng suất
lao động, sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, bảo toàn và phát triển vốn bền vững, tạo
nguồn vốn bổ sung cho việc tái sản xuất mở rộng phạm vi kinh doanh, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với nhà nước, góp phần thực hiện mục tiêu chung của chính phủ nhằm


4

đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, phát triển công nghiệp, góp phần
xóa đói giảm nghèo cho hộ nông dân, tăng thu nhập cho người lao động.

- Lịch sử hình thành:
Tiền thân là cơ sở thu mua, tái chế phế liệu. Trong thời gian qua đơn vị cũng đã
ứng dụng các công nghệ mới và sản xuất thành công hạt nhựa tái sinh phục vụ cho nhu
cầu sản xuất đồ dùng thiết bị nhựa của nhiều doanh nghiệp trong nước với giá cả phù
hợp, cạnh tranh, chất lượng hạt nhựa đảm bảo. Để đáp ứng nhu cầu phát triển và tăng
trưởng chung của xã hội, công ty quyết định thành lập Công ty trên nền tảng kinh
nghiệm, khả năng đã tích lũy từ nhiều năm qua.
Công ty TNHH sản xuất đầu tư và thương mại An Minh là đơn vị chuyên sản xuất hạt

nhựa tái sinh, cung cấp nguyên liệu sản xuaasrt đồ dùng nhựa cho các cơ sở sản xuất
hàng tiêu dùng trong nước.
1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất đầu
tư và thương mại An Minh.
1.2.1. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
Công ty TNHH sản xuất đầu tư và thương mại An Minh hoạt động trong lĩnh vực
chính là sản xuất hạt nhựa tái sinh. Ngoài ra công ty còn xử lý và tiêu hủy rác thải độc
hại, rác thải không độc hại, bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác,…
Quy trình sản xuất hạt nhựa tái sinh của công ty:


5

Chọn nguyên liệu đầu vào

Phân loại

Cắt gọt

Bắn rửa

Sấy khô

Tạo cốm

Tạo hạt

Quy trình sản xuất hạt nhựa tái sinh được kết hợp với công nghệ pha trộn các
nguyên liệu chính. Đây là phương pháp hữu hiệu và tốt nhất được các doanh nghiệp sử
dụng. Nhờ có phương pháp này mà doanh nghiệp có thể hạ thấp giá thành sản phẩm,

nâng cao tính cạnh tranh và vẫn đáp ứng được nhu cầu về chất lượng sản phẩm.
Hạt nhựa tái sinh được thu mua về sau đó người ta sẽ tiến hành phân loại và



loại bỏ tạp chất.
Những nguyên liệu đầu vào sau khi được phân loại sẽ được cắt thành những



miếng nhỏ hat vẩy nhựa (flakes). Vì nhựa sau những nguyên liệu sử dụng để tái chế
sau khi sử dụng đều bị trộn lẫn với chất bẩn, dính các nhãn bao bì nên cần được rửa
sạch.


Tiếp theo người ta sấy khô hạt nhựa rồi đưa vào nung nấu.


6

Kế tiếp là người ta dùng công nghệ kéo hạt hay đúc chúng thành khuôn rồi cắt



chúng thành hạt rồi trộn màu và ép lại.
Cuối cùng là hạt nhựa tái sinh đã được ra đời và chờ con người chọn lựa để thổi



thành các sản phẩm phù hợp.


Hạt nhựa tái sinh
1.2.2. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh:
Bảng 1.1 báo cáo kết quả kinh doanh

1.
2.
3.
4.

Chỉ tiêu
Tổng vốn kinh
doanh
Tổng chi phí sản
xuất
Tổng số lượng
lao động BQ
Sản lượng hàng
hóa
5. Doanh thu
cung cấp dịch vụ
6 Lợi nhuận hoạt
động kinh doanh
7 Lợi nhuận khác
8. Lợi nhuận sau
thuế TNDN
9 Thuế TNDN

ĐVT


Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

TRĐ

12,446

13,376

14,276

TRĐ

17,578

18,645

19,469

Người

42

45

50


Tấn

1,134

2,145

2,967

TRĐ

21,320

23,636

26,018

TRĐ

557.347

700.925

923.014

TRĐ

55

75


70

TRĐ

477.631

605.221

774,551

TRĐ

134.716

170.703

218.463


7

10. Thu nhập BQ
TRĐ
3,9
4,2
ngừoi lao động
( Nguồn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)

4,4


Số liệu trong bảng trên cho ta thấy trong những năm đầu, tình hình SXKD của
công ty tương đối hiệu quả.Nền kinh tế bị khủng hoảng, phải đối mặt với những khó
khăn về vấn đề thanh khoản của hệ thống tín dụng, lãi suất ngân hàng, những cơn sốt
giá về NVL…… Tuy vậy công ty vẫn đi vào hoạt động và nhanh chóng tạo được uy
tín trên thị trường nhờ vào sự lãnh đạo sáng suốt của ban giám đốc và đội ngũ công
nhân viên có bề dày kinh nghiệm, trình độ tay nghề cao, có tinh thần trách nhiệm với
công việc. Thành quả trong năm đầu tiên có thể nói là khá khả quan.
Doanh thu tài chính của công ty tăng đều qua các năm. Tuy nhiên chi phí tài chính
cũng tăng lên khá lớn. Điều này chứng tỏ công ty còn lệ thuộc rất nhiều vào số vốn ở
bên ngoài. Đây là điểm mà công ty cần lưu ý khắc phục.
Số lượng lao động trong công ty tăng, mức lương trung bình của 1 lao động tăng
nhưng chưa nhiều.
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH sản xuất đầu tư và thương mại
An Minh
* Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty.


8

Giám đốc

Phó giám
đốc kinh
doanh

Phòng
kế toán

Phòng
kinh

doanh

Phó giám
đốc sản
xuất

Phòng
hành
chính,
nhân sự

Các đội
sản xuất
và thi công

Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận:
Giám đốc: là người quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Hai phó giám đốc: là nhân sự ủy quyền của Giám đốc thực hiện các công việc phụ
trách sản xuất và phụ trách kinh doanh.
+ Các phó giám đốc: Là người quản lý các công việc tại Công ty, thay thế Giám
đốc điều hành mọi công việc khi giám đốc đi vắng. Tuy nhiên phải chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao.
+ Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch sản xuất, tìm kiếm và khai
thác thị trường tiêu thụ, thu thập thông tin kinh tế, đề xuất với giám đốc về các chiến
lược kinh doanh mới. Tổ chức vùng nguyên vât liệu, đôn đốc thanh toán tiền hàng và
tránh chiếm dụng vốn.
Các phòng ban: Mỗi phòng ban đều có chức năng, nhiệm vụ khác nhau nhưng đều có
mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau tạo thành quy trình khép kín có hiệu quả.



9

+ Phòng kế toán: Tham mưu cho Giám đốc về công việc tổ chức chỉ đạo thực hiện
toàn bộ các công tác kế toán, hạch toán kinh tế của công ty. Thực hiện chức năng toàn
bộ công tác hành chính quản trị, khối phòng cơ quan. Không những thế phòng kế toán
còn cùng với các phòng ban khác nghieemk thu các công trình đã hoàn thành.
+ Phòng hành chính, nhân sự: Lập và triển khai các kế hoạch tuyển dụng nhằm đáp
ứng yêu cầu nhân lực của các bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân viên cũng như các
hoạt động công chúng nhằm nâng cao hình ảnh của Canon Việt Nam. Xây dựng và
thực hiện quy trình tuyển dụng như quảng cáo, thu nhận hồ sơ, thi và phỏng vấn, khám
sức khoẻ và thương lượng với ứng viên.
+ Các đội sản xuất và thi công: bao gồm các phân xưởng sản xuất, thi công .Thiết kế
nhà xưởng sản xuất tiêu chuẩn cho từng nghành nghề.
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty là đơn vị độc lập có tư cách pháp nhân, tổ chức hạch toán riêng. Xuất phát từ
đặc điểm trên để phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý, Công ty đã áp dụng hình
thức tổ chức kế toán tập trung toàn công ty. Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế
toán tài chính được thực hiện tại phòng tài chính kế toán của công ty từ khâu tập hợp
số liệu ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán, phân tích kiểm tra kế toán...
Sơ đồ 1.2.: Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Kế toán trưởng
Kế toán vật Kế
tư toán
Kế thanh
toán tập
toán
hợp chi phí và tính
Kế toán
giá thành

tiền lương
sp
Kế toán bán hàngKế toán TS


Thủ quỹ

(Nguồn: Phòng kế toán tại công ty)
Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán của công
ty, quản lý, điều hành chung các bộ phận kế toán tài chính, chịu trách nhiệm chính
trước giám đốc về toàn bộ hoạt động kế toán tài chính của xí nghiệp. Tổ chức thực


10

hiện thống kê theo chính sách, chế độ của nhà nước,giúp giám đốc lập kế hoạch sử
dụng vốn có hiệu quả.
Lập kế hoạch chi trả, theo dõi và tính giá thành sản phẩm, theo dõi các hoạtđộng mua
bán hàng tháng. Có trách nhiệm đối chiếu kiểm soát việc chấp hành các quy định hiện
hành của nhà nước và có trách nhiệm bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán.
Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm thu thập tổng hợp các thông tin tài chính, lập báo
cáo tài chính theo tháng, quý, năm
Kế toán vật tư: Có trách nhiệm thu thập, lập và kiểm tra phiếu xuất kho, nhập kho
vật tư để tính cho đối tượng sử dụng. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khi
nhập, xuất vật tư vào sổ chi tiết đối với thủ kho. Cuối kỳ thực hiện kiểm kê nguyên vật
liệu, vật tư đối chiếu số liệu thực tế với sổ sách. Nếu có chênh lệch trình duyệt với lãnh
đạo cho ý kiến xử lý.
Kế toán thanh toán:
Theo dõi các khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên, công nợ của khách hàng bên
ngoài và đôn đốc của khách hàng trả nợ để tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn quá

nhiều.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành:
Phản ánh chính xác, đầy đủ tình hình biến động của các nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ hiện trong quá trình sản xuất. Tình hình xuất, nhập trên căn cứ hai mặt giá trị và
hiện vật phân bổ chính xác cho từng đối tượng sử dụng. Từ đó thu thập các khoản chi
phí và tính ra giá thành đơn vị sản phẩm. Cung cấp thông tin và báo cáo theo nhiệm vụ
được giao.
Kế toán tiền lương:
Phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời tình hình biến động về nhân sự, ngày công, tiền
lương và các khoản trích theo lương. Theo dõi tình hình thanh toán lương từng kỳ cho công
nhân viên, phân bổ chính xác cho từng đối tượng liên quan.
Kế toán bán hàng


11

Lập hóa đơn bán hàng, vào sổ chi tiết bán hàng với số công nợ, hàng tháng lập bảng kê
chi tiết cho từng đối tượng khách hàng, hết tháng đối chiếu nhập lại kho, xuất với thủ
kho để rút tồn thực tế.
Kế toán tài sản cố định
Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định và theo dõi trích khấu hao tài sản cố định,
tính đúng giá trị khấu hao tài sản cố định cho từng đối tượng sử dụng với mức khấu
hao phù hợp với hiện trạng thực tế.
Thủ quỹ
Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình thu, chi, tồn quỹ. Thường xuyên đối
chiếu số tiền hiện có với kế toán vốn bằng tiền, nếu thừa, thiếu phải tìm ra nguyên
nhân. Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo nhiệm vụ được giao.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
-


Công ty áp dụng hình thức ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.

Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung


12

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiêt

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc để làm căn cứ ghi sổ, trước hết kế toán
ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã
ghi trên nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp

chi tiết được dùng để lập Báo Cáo Tài Chính


13

1.4.3. Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
Về phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tínhthuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn khotheo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá mua thực tế, áp dụng đơn giánhập
trước xuất trước để tính trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho.
Phương pháp kế toán TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theođường
thẳng. Niên độ kế toán: Được xác định theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01và kết
thúc vào ngày 31/12 hàng năm trùng với năm dương lịch.
Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ).
Công ty đã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán mới theo Theo điều 78 Thông tư
200/2014/TT-BTC
+ Thực hiện luật thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
+ Niên độ kế toán bắt đầu từ. 1/1/200x kết thúc 31/12/200x
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: áp dụng kiểm kê thường xuyên
+ Tình hình trình lập và hòa nhập dự phòng theo quy định của nhà nước.


14

PHẦN 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG CÔNG TY TNHH SX TM VÀ ĐẦU TƯ AN
MINH

2.1 Kế toán tiền lương
2.1.1. Lao động và phân loại lao động
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH sản xuất đầu tư và thương mại An
Minh

Tổng số lao động
I. Phân theo bộ
phận
1. Lao động quản

2. Lao động
chuyên môn, phục
vụ
3. Lao động trực
tiếp sản xuất
II. Phân loại trình
độ lao động
1. Đại học trở lên
2. Cao đẳng
3. Trung cấp và
học nghề
4. LĐ phổ thông
chưa đào tạo
III. Phân loại theo
giới tính
1. Lao động nam
2. Lao động nữ

Số
lượng

(người)


cấu(%
)

Số
lượng
(người)


cấu(%
)

Số
lượng
(người)


cấu(%
)

2015/201
4

2016/201
5

Bình
quân(%)


42

100

45

100

51

100

107.14

113.33

110.24

6

14.29

6

13.33

6

11.76


12

28.57

12

26.67

14

27.45

0.00

16.67

8.33

24

57.14

27

60.00

31

60.78


12.50

14.81

13.66

8
6

19.05
14.29

8
7

17.78
15.56

10
8

19.61
15.69

0.00
16.67

25.00
14.29


12.50
15.48

4

9.52

9

20.00

14

27.45

125.00

0.00

62.50

24

57.14

21

46.67


19

37.25

(12.50)

(9.52)

(11.01)

19
23

45.24
54.76

21
26

46.67
57.78

20
31

39.22
60.78

10.53
13.04


(4.76)
19.23

2.88
16.14

Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự
Nhận xét:
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy, số lượng lao động của Công ty hàng năm có sự
biến đổi rõ rệt. Năm 2015, tổng số lao động của công ty là 45 người, tăng 3 người so
với năm 2014. Đến năm 2016, số lao động của công ty là 51 lao động, tăng 6 người so
với năm 2015. Số lượng lao động tăng là do khối lượng công việc nhiều, cần bổ sung
kịp thời để đảm bảo tiến độ công việc.


15

Chất lượng lao động của công ty cũng tăng lên đáng kể. Năm 2015, công ty chỉ
có 8 lao động có bằng đại học (chiếm 17,78%), 7 lao động cao đẳng (chiếm 15.56%)
và số lao động trung cấp, học nghề có 9 lao động (chiếm 17,65%), còn lại là lao động
chưa qua đào tạo chiếm 46,67% tương ứng 21 người. Nhưng đến năm 2016, số lượng
lao động trung cấp và có tay nghề đã tăng lên 14 người (tăng 27,45%), số lao động có
bằng đại học cũng tăng từ 8 người đến 10 người, tương ứng với tỷ lệ tăng bình quân là
12,5%. Và song song với đó, số lao động chưa có tay nghề giảm, tỷ lệ giảm bình quân
năm 2016 so với 2015 là 11,01%. Điều này chứng tỏ, chất lượng nguồn lao động của
công ty đang ngày càng được chú trọng và theo xu hướng đi lên.
Về cơ cấu lao động theo giới tính, tỷ lệ lao động nữ và lao động nam chênh lệch
không nhiều trong các năm, dao động ở mức 45-60%.
2.1.2. Các hình thức trả lương và chế độ lương tại Công ty TNHH sản xuất đầu tư

và thương mại An Minh
2.1.2.1. Hình thức trả lương
Hiện tại, Công ty TNHH sản xuất đầu tư và thương mại An Minh đang áp dụng hình
thức trả lương theo thời gian.
Trả lương theo thời gian: là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời
gian làm việc, cấp bậc lương (chức danh) và thang lương (hệ số lương). Hình thức này
trong doanh nghiệp chủ yếu áp dụng cho lao động gián tiếp hoặc lao động trực tiếp
(nhưng không định mức được sản phẩm): nhân viên văn phòng hành chính quản trị, kế
toán.
Tiền lương tháng

=

Hệ số lương x 1.150.000 x Số ngày LVTT
26 công

Tổng cộng = Lương tháng + phụ cấp + các khoản khác (nếu có)
Trong đó:
Lương cơ bản là 1.150.000đ
Số ngày LVTT : Số ngày làm việc thực tế
Phụ cấp = ăn ca + chức vụ + thâm niên + điện thoại
Các khoản khác = BHXH khi nghỉ + làm thêm giờ
Ví dụ: Tính lương cho Nguyễn Thu Trang (phòng kế toán)


16

Số ngày làm việc thực tế: 26 ngày
Hệ số lương: 4,0
Phụ cấp: 1.000.000đ trong đó:

-

Phụ cấp chức vụ 500.000đ,
Phụ cấp xăng xe + điện thoại = 500.000đ
Các khoản khác = 0
4,0 x 1.150.000 x26
Lương tháng =

26

= 4.600.000đ

Tổng cộng = 4.600.000 + 1.000.000 = 5.600.000
Lương tính trích các khoản theo lương = 4.600.000 + 500.000 = 5.100.000đ
Các khoản trích theo lương trừ vào lương:
BHXH = 5.100.000 x 8% = 408.000đ
BHYT = 5.100.000 x 1.5% =76.500đ
BHTN = 5.100.000 x 1% = 51.000đ
Tạm ứng lương = 1.000.000đ
Vậy lương thực lĩnh tháng 3 của Nguyễn Huyền Trang là:
5.600.000 – (408.000+76.500+51.000) – 1.000.000 = 4.064.000đ
2.1.2.2. Các chế độ khác về tiền lương tại đơn vị
- Chế độ thưởng: Thưởng tháng lương thứ 13, 1-3 tháng lương kinh doanh/năm
(tùy thuộc vào lợi nhuận công ty thu được).
Tặng quà cán bộ nhân viên nữ vào các ngày lễ hàng năm. Một phần quà trị giá
150.000 vnđ/ cán bộ nv nữ.
-Chế độ phụ cấp:


17


Trợ cấp tiền điện thoại và ăn trưa theo từng chức danh:
Mức hưởng/ tháng
Chức danh

Xăng xe

Điện thoại

Ăn trưa

Tổng

Giám đốc

500

500

520

1520

Phó giám đốc

400

400

520


1320

Kế toán trưởng

400

300

520

1220

Trưởng phòng KD

400

400

520

1320

Nhân viên kế toán

100

100

520


720

Nhân viên kinh doanh

300

200

520

1020

Nhân viên văn phòng

100

100

520

720

Chú ý:Mức phụ cấp trên được chi trả theo ngày công thực tế/ tháng của người
lao động.
-Tiền lương làm việc thêm giờ:
+ làm thêm vào ngày thường:
Tiền lương làm thêm giờ= Tiền lương (theo giờ)*150%* Số giờ làm thêm
( một ngày làm 8 giờ)
+ Làm thêm vào ngày chủ nhật:

Tiền lương làm thêm giờ= Tiền lương(theo giờ) * 200% * Số giờ làm thêm
+ Làm thêm vào ngày lễ, Tết:
Tiền lương làm thêm giờ= Tiền lương(theo giờ) * 300%* Số giờ làm thêm
Ví dụ: do muốn tăng số lượng sản phẩm bán được trong tháng tới, công ty yêu
cầu nhân viên kinh doanh làm thêm mỗi ngày 1,5h để dành thời gian tiếp thị,
chào bán sản phẩm( thời gian từ thứ 2 đến thứ 5 hàng tuần).
Tiền lương cơ bản của 1 nhân viên kinh doanh là 5.500.000 vnđ/ tháng, số ngày
công/tháng= 26 ngày, số giờ làm việc 1 ngày là 8 giờ/ ngày.


18

5.500.000 ×1.5
=>Tiền lương thêm giờ=

=39.663 vnđ
26×8

-Tiền công tác phí :
+ Đi về trong ngày: 150.00 vnđ/ ngày
+Đi về cách ngày:
Đối với cán bộ đến công tác tại các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng, và các tỉnh đồng bằng trung du được hưởng phụ cấp 250.000 vnđ/
ngày.
Cán bộ đến công tác tại vùng núi cao, hải đảo, biên giới, vùng sâu được hưởng phụ cấp
300.000 vnđ/ ngày.
Ngoài tiền phụ cấp lưu trú trên thì người lao động sẽ được thanh toán toàn bộ chi phí
đi lại, chỗ ở và các chi phí khác(nếu có) theo thực tế phát sinh (có hóa đơn).
-trả lương khi ngừng việc:
+ Nếu do lỗi của công ty, thì người lao động được trả đủ tiền lương;

+ Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao
động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc được trả lương theo mức do hai bên thoả
thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
+ Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của công ty, người lao động hoặc vì các
nguyên nhân khách quan khác như thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch hoạ,
di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì
lý do kinh tế, thì tiền lương ngừng việc do hai bên thoả thuận nhưng không được thấp
hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
Ví dụ: Công ty khó khăn về vấn đề kinh tế, hàng sản xuất ra tiêu thụ chậm và
không xuất khẩu được nên công ty đã cho công nhân nghỉ hai ngày một tuần. Trường
hợp này không phải do lỗi của người lao động, cũng không phải do lỗi của công ty.


19

Như vậy theo quy định của pháp luật thì tiền ngưng việc do hai bên tự thỏa thuận
nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
-Hình thức kỷ luật
-Nhắc nhỡ ( tối đa 02 lần)
-Phạt tiền
-Trừ vào lương
-Hạ cấp bậc lương, chức vụ nếu có
-Đình chỉ công tác
-Sa thải
-Buộc đền bù (vật chất, tiền)
Đối tượng kỹ luật: là toàn thể cán bộ nhân viên có sai phạm
Mức phạt :
a.Phạt tiền (mức tối thiểu 10.000 đồng va tối đa 500.000 đồng)
b.Đình chỉ công tác ( mức phạt tối thiểu 01 ngày và tối đa 03 ngày và không được
hưởng lương trong thời gian đình chỉ)

c.Sa thải (là hình thức kỹ luật cao nhất nhân viên bị xa thải được thanh toán toàn bộ
lương cho những ngày đã làm, và sẽ không nhận được bất kỳ khoản trợ cấp, phụ cấp
nào. Ban giám đốc sẽ trực tiếp xem xét ra quyết định cho những trường hợp vi phạm
nghiêm trọng, gây hậu quả, tổn thất lớn cho công ty hoặc những tái phạm nhiều lần
không có ý thức sữa chữa phấn đấu.
4.Căn cứ xử phạt và thẩm quyền phạt vi phạm
a.Căn cứ xử phạt: việc xử phạt vi phạm phải dựa trên văn bản ( Bản tường trình sự
việc, và văn bản ra quyết định phạt do trưởng bộ phận lập) trình lên ban giám đốc xét
duyệt
b.Biên bản phải có chữ ký xác nhận người bị vi phạm và người lập biên bản
c.Thẩm quyền xử phạt:Ban giám đốc có quyền ra quyết định áp dụng đối với mọi
hình thức phạt
D/ CÁC HÀNH VI VI PHẠM VÀ HÌNH THỨC PHẠT CỤ THỂ
I/ Hành vi vi phạm quy định đạo đức, tác phong và nguyên tắc nghề nghiệp
1.Tác phong đồng phục không nghiêm chỉnh, buổi sáng khi đến phòng không


20

chào hỏi các nhân viên trong phòng. Ra về không tắt máy lạnh, không khóa cửa
phòng khi ra về
Hình phạt:
a.Nhắc nhở
b.Phạt tiền 20.000 đồng.
c.Phạt tiền tiền 50.000 đồng.
d.Phạt tiền tiền 100.000 đồng.
2.Đi làm trễ, về sớm so với thời gian quy định (trừ các trường hợp bất khả kháng:
mưa bão, động đất, chiến tranh, thiên tai địch họa…). Bỏ ca trực (không xin
phép). Tự ý nghĩ phép khi chưa được sự đồng ý từ ban lãnh đạo
Hình phạt:

a.Nhắc nhở
b.Phạt tiền tiền 20.000 đồng.
c.Phạt tiền tiền 50.000 đồng.
d.Phạt tiền tiền 100.000 đồng.
e.Buộc cho thôi việc
3.Cho người không có phận sự vào khu vực làm việc. Uống rượu bia trong giờ
làm việc. Ngủ trong giờ làm việc. Không chấp hành mệnh lệnh cấp trên dẫn đến
gây hậu quả nghiêm trọng
Hình phạt:
a.Nhắc nhở
b.Phạt tiền tiền 50.000 đồng.
c.Phạt tiền tiền 100.000 đồng.
d.Phạt tiền tiền 200.000 đồng.
e.Buộc cho thôi việc
4.Làm mất, hư hỏng tài sản của công ty, khách hàng, chiếm dụng tài sản (tiền và
hiện vật), ăn cắp, tham ô, hối lộ.
Hình phạt:
a.Buộc đền bù
b.Sa thải (buộc đền bù nếu gây thiệt hại về tài sản)


21

Chú ý: kèm theo hình phạt. Công ty sẽ báo cho cơ quan chức năng để xử lý theo
pháp luật hiện hành nếu nhân viên có hành vi phạm pháp luật
5.Sử dụng tên giả, giấy tờ giả làm ảnh hưởng đến uy tín Công Ty. Làm nhiệm vụ,
hợp đồng riêng không báo cáo công ty. Đánh người dưới mọi hình thức ( chỉ được
phép tự vệ có sự chứng kiến của người xung quanh). Tiết lộ thông tin nội bộ, nói
xấu gây thiệt hại cho công ty
Hình phạt:

a.Sa thải (buộc đền bù nếu gây thiệt hại về tài sản)
Chú ý: kèm theo hình phạt. Công ty sẽ báo cho cơ quan chức năng để xử lý theo
pháp luật hiện hành nếu nhân viên có hành vi phạm pháp luật
6.Có hành vi nói tục thiếu văn hóa, vô đạo đức, vu cáo báo che làm mất đoàn kết
nội bộ, buôn chuyện với nhân viên phòng ban khác không liên quan đến công việc
gây cản trở,và ảnh hưởng đến chất lượng công việc trong giờ làm việc
Hình phạt:
a.Phạt tiền 200.000 đồng
b.Đình chỉ công tác từ 2 – 7 ngày
c.Sa thải
II/ Hành vi vi phạm quy định trách nhiệm của nhân viên quản lý trực thuộc
phòng ban
1.Cấp trên không kịp thời phát hiện, chấn chỉnh sai phạm của cấp dưới trực
thuộc. Cấp trên bao che dung túng cho cấp dưới. Cấp trên có hành vi cố ý gây
ngược đãi, trở ngại, thù hằn, gây khó khăn khác cho cấp dưới
Hình phạt:
a.Phạt tiền tiền 200.000 đồng
b.Hạ chức vụ
c.Đình chỉ công tác
d.Sa thải
2.Cấp trên có hành vi cố ý chỉ đạo cấp dưới thực hiện những hành vi trái với nội
quy, quy định của công ty, pháp luật của nhà nước
Hình phạt:


22

b.Sa thải (buộc đền bù nếu gây thiệt hại về tài sản)
Chú ý: kèm theo hình phạt. Công ty sẽ báo cho cơ quan chức năng để xử lý theo
pháp luật hiện hành nếu nhân viên có hành vi phạm pháp luật

3.Cấp dưới phát hiện cấp trên làm việc sai nội quy, quy định của công ty thì trực
tiếp, hoặc điện thoại, thư điện tử báo cáo kịp thời cho ban giám đốc xỷ lý.
a.Ban giám đốc sẽ ra quyết định xử phạt nghiêm minh
b.Ra thông báo, văn bản dán nơi công cộng bố cáo toàn công ty về người vi phạm
c.Mọi khiếu nại thắc mắc phải lập văn bản gửi, trình lên ban giám đốc phê duyệt và
thẩm định lại thông tin và ra quyết định chính xác đúng người đúng tội.
2.1.3.Kế toán chi tiết tiền lương Công ty TNHH sản xuất đầu tư và thương mại
An Minh
2.1.3.1. Chứng từ sử dụng
* Chứng từ sử dụng theo dõi số lượng lao động
Hợp đồng lao động: là hợp đồng được ký giữa Công ty đối với công nhân lao
động trực tiếp, dùng là căn cứ để tính số lượng lao động ở bộ phận trực tiếp ở Công ty.
Mẫu hợp đồng lao động như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày….tháng … năm 2017

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI AN MINH
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số: 05/HĐLĐ
(Ban hành kèm theo TT số 21/2003.TT-BLĐTBXH ngày 22/09/2003 của Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội)


23

Chúng tôi, một bên là Bà Đinh Thị Toan

Quốc tịch: Việt Nam


Chức vụ: Giám đốc
Đại diện cho: Công ty TNHH sản xuất đầu tư và thương mại An Minh
Địa chỉ: Thửa số 152A1- Thôn Mỹ Trang- Xã Nam Sơn- Huyện An Dương - Hải
Phòng
Và một bên là: Ông Lê Văn Sơn
Sinh ngày: 01/05/1989

Giới tính: Nam

Dân tộc: Kinh

Số CMND: 036084000176 Ngày cấp: 18/06/2016

Quốc tịch: Việt Nam
Nơi cấp: Cục cảnh sát

ĐKQL cư trú và DLQG về Dân cư
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 1/31 Vạn Mỹ, Ngô Quyền, Hải Phòng
Chỗ ở hiện tại: 1/31 Vạn Mỹ, Ngô Quyền, Hải Phòng
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
– Loai hợp đồng lao động: 03 năm
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 01 tháng 01 năm 2020
– Địa điểm làm việc: Thửa số 152A1- Thôn Mỹ Trang- Xã Nam Sơn- Huyện An
Dương - Hải Phòng
– Chức vụ: Nhân viên kinh doanh – Công ty TNHH sản xuất đầu tư và thương mại
Điện Nam
– Công việc phải làm:Tiếp thị, chào bán sản phẩm, thực hiện các chỉ tiêu do trưởng
phòng kinh doanh giao phó.

Điều 2: Chế độ làm việc
– Thời giờ làm việc: 08 giờ/ ngày, 06 ngày/1 tuần
– Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Bàn ghế làm việc, máy tính, tủ đựng hồ
sơ, bút, sổ sách….
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Quyền lợi:


24

– Phương tiện đi lại làm việc: cá nhân tự túc
– Mức lương chính hoặc tiền công: 7.000.000 VNĐ (bảy triệu đồng)
– Hình thức trả lương: chuyển khoản
– Được trả lương vào các ngày 28 dương lịch hàng tháng.
– Chế độ nâng lương: 06 tháng xét tăng lương 1 lần
– Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…): Theo quy định của Bộ lao
động
– Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Theo quy định của Nhà nước
– Chế độ đào tạo: Trong thời gian đơn vị cử đi học người lao động phải hoàn thành
khó học đúng thời hạn, được hưởng nguyên lương và các quyền lợi khác như người đi
làm việc.
Những thỏa thuận khác: Hàng năm người lao động sẽ được công ty tổ chức đi tham
quan, du lịch…
2. Nghĩa vụ:
– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
– Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn
lao động …
– Bồi thường vi phạm và vật chất: Trong trường hợp người lao động không làm việc
đủ 03 năm theo như hợp đồng thì có trách nhiệm bồi thường cho Công ty 01 tháng
lương.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ:
– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao
động.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo
hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).


25

2. Quyền hạn:
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển,
tạm ngừng việc?)
– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của
pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.
Điều 5: Điều khoản thi hành
– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng qui
định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng quy định
của pháp luật lao động.
– Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một
bản và có hiệu lực kể từ ngày ký. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội
dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp
đồng lao động này.
Hợp đồng này làm tại trụ sở Công ty vào ngày

tháng

Người lao động

năm 2017


Người sử dụng lao động

(Ký tên)

(Ký tên)

LÊ VĂN SƠN

ĐINH THỊ TOAN

*Chứng từ sử dụng để theo dõi thời gian lao động:
- Mẫu số 01a-LĐTL: Bảng chấm công: Bảng chấm công do các tổ sản xuất hoặc các
phòng ban lập, nhằm cung cấp chi tiết số ngày công của từng người lao động theo
tháng.
- Mẫu số 01b-LĐTL: Bảng chấm công làm thêm giờ
- Mẫu số C65-HD1: Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội


×