Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

QUY TRÌNH THI CÔNG NHÀ HÀNG nổi BẰNG vật LIỆU COMPOSITE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.63 KB, 9 trang )

QUY TRÌNH THI CÔNG KẾT NỐI 2 THÂN VỚI CẦU DẪN NHÀ HÀNG NỔI
I.
Giới thiệu chung:
1. Nguyên tắc tính toán:

2.

3.
II.
1.

Nhà hàng nổi hai thân ký hiệu NHN là tàu vỏ composite. Thiết kế hệ thống và trang thiết bị của
tàu được thiết kế thoả mãn cấp VR-SI, quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa
QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 56… và các quy định có liên quan.
Thông số cơ bản:
- Chiều dài lớn nhất Lmax = 15,00 m
- Chiều dài tàu L = 14,71m
- Chiều rộng lớn nhất Bmax = 8,8 m
- Chiều rộng tàu B = 7,80 m
- Chiều cao mạn D = 1,20 m
- Mớn nước d = 0,70 m
- Số khách N = 136 người
- Nhân viên n = 3 người
- Khoảng sườn S = 500 mm
Vật liệu:
Nhà hàng nổi được làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy thinh (FRP)
Nội dung của quy trình thi công:
Chuẩn bị:
- Nhà hàng nổi NHN được thi công theo phương pháp lăn tay truyền thống.
- Khu vực thi công:
+ Công ty cơ khí Ninh Thuận


- Máy móc thiết bị bao gồm:
+ Máy nén hơi
+ Máy rung điện, máy rung điện
+ Máy mài, máy cắt, máy khoan, máy mài cầm tay
+ Súng phun gelcoat
+ Các dụng cụ phục vụ đo, kẻ, lấy dấu, cân chỉnh khác,…
+ Đế kê, giàn giáo,…
+ Xe cẩu
- Nhân lực:
+ Thi công điện nước: 2 người
+ Thi công nhựa: 3 người
+ Thi công lắp ráp: 4 người
+ Thi công cơ khí: 2 người

2. Quy cách mối nối:

Các mối nối của tấm với tấm theo hồ sơ thiết kế. Nếu thiết kế không có thì theo QCVN
56:2013/BGTVT.
Quy cách mối nối chữ T
1


Chiều
dày tấm
Stt
composi
t, mm

1


t≤
3mm

2

4mm

3

5mm

Quy cách mối nối

Phương pháp xếp sợi

2


4

6mm

5

7mm

6

8mm


7

9mm

8

10mm

Quy cách mối nối chữ L

3


Ghi chú: Liên kết chữ L thường không được dùng trong các cơ cấu cơ bản. Tuy nhiên, nếu khó thực
hiện liên kết chữ T thì dùng liên kết chữ L.
St
t

Chiều dày
tấm
composite
, mm

1

t ≤2mm

2

3mm


Quy cách mối nối

Phương pháp xếp sợi

4


3

4mm

4

5mm

3. Quy trình thi công nối 2 thân và cầu dẫn nhà hàng nổi NHN:

Nhà hàng nổi 2 thân NHN được thi công bằng phương pháp sử dụng khuôn có sẵn để thực hiện
theo thiết kế.
Bước 1: Mài gelcoat xung quanh vị trí lắp đặt cầu dẫn
Sau khi hoàn thành chế tạo và hoàn thiện kết cấu thân tàu thứ 1 và thứ 2 tiến hành mài gelcoat từ
mép boong xuống 400mm.

Hình 1: Khu vực mài gelcoat
Bước 2: Lắp đặt thân tàu vào vị trí thi công
-

Kẻ sẵn trên nền 3 đường dọc tâm tàu
5



-

Bố trí các đế kê tại các vị trí vách của thân tàu
Dùng xe cẩu lắp đặt thân tàu 1 vào đúng vị trí đã xác định trước
Tiến hành căn kê thân tàu sao cho không nghiêng, không chúi
Lắp đặt thân tàu 2 vào đúng vị trí tương tự như thân tàu 1

Hình 2: Bố trí đế kê.
Bước 3: Lắp ráp 2 thân tàu với cầu dẫn
-

Chế tạo khung thép đỡ cầu dẫn

-

Hình 3: Khung thép đỡ cầu dẫn
Lắp đặt các tấm boong dưới cầu dẫn lên khung thép vào đúng vị trí
Đánh sợi liên kết boong dưới cầu dẫn với mạn thân 1 và thân 2. Trước khi đánh sợi liên kết
phải mài gelcoat từ mép ngoài vào 200mm cho các tấm.

Hình 4: Mối nối giữa tấm boong cầu dẫn và thân tàu 1 và 2
-

Đánh sợi liên kết các tấm boong dưới cầu dẫn với nhau

6



-

Lắp đặt các xà ngang cầu dẫn vào vị trí đã được vạch dấu trên tấm dưới cầu dẫn
Đánh sợi liên kết xà ngang cầu dẫn với tấm boong dưới cầu dẫn

Hình 5: Quy cách đánh sợi liên kết xà ngang với tấm boong dưới cầu dẫn
Lắp đặt các thanh gỗ 8mm
Bước 4: Lắp đặt và đánh sợi liên kết tấm boong chính
-

-

Đắp keo dán kết cấu lên các vị trí kết cấu ngang và dọc boong

7


-

Lắp đặt các tấm boong vào vị trí và ép tấm xuống kết cấu

-

Hình 6: Lắp đặt các tấm boong chính
Đánh sợi liên kết các tấm boong với nhau tương tự như liên kết tấm boong dưới cầu dẫn
Đánh sợi liên kết các tấm boong với mạn tàu.

Hình 7: Mối nối giữa tấm boong chính và tấm mạn tàu
TỶ LỆ PHA HÓA CHẤT CÔNG TY DU THUYỀN NGỰA BIỂN
1. Nhựa 901 (pha từng ca):

- Cobalt 2 ml/kg.
- Trigonox 4 ml/ kg mức tối thiểu để đóng rắn tốt.

2.
-

STT Dung lượng

Thời gian gel hóa

Thời gian đóng rắn hoàn toàn

1
2

30 phút
15 phút

1 giờ - 1 giờ 30 phút
45 phút

4 ml/ kg
8 ml/ kg

Gelcoat tooling (pha từng ca):
Cobalt 2 ml/ kg.
SM : Không quá 10%/ kg.
Trigonox 4 ml/ kg mức tối thiểu để đóng rắn tốt.
8



STT Dung lượng

Thời gian gel hóa

Thời gian đóng rắn hoàn toàn

1

45 phút – 1 giờ

2 giờ - 2 giờ 30 phút

4 ml/ kg

3. Nhựa SHCP (pha từng ca):
- Trigonox 2 ml/ kg mức tối thiểu để đóng rắn tốt.

STT Dung lượng

Thời gian gel hóa

Thời gian đóng rắn hoàn toàn

1

1 giờ

2 giờ - 2 giờ 30 phút


2 ml/ kg

4. Pha màu gelcoat trong:
- 9 KG Gelcoat trong/1 kg màu
- Trigonox 8 ml/ kg mức tối thiểu để đóng rắn tốt.

STT

Dung lượng

Thời gian gel hóa

Thời gian đóng rắn hoàn toàn.

1

8 ml/ kg

45 phút

1 giờ 30 phút - 2 giờ

9



×