/>TC/tabid/180/detail/1456/cat/1251/Default.aspx
Góc định hướng
Leave a reply
Chúng ta vẫn giải các bài toán hình học bằng định nghĩa góc hình học, và một số bài toán thì lời giải
phụ thuộc vào hình vẽ khá rắc rối. Nếu ta sử dụng khái niệm góc định hướng thì cho lời giải ngắn
gọn, rõ ràng và không phụ thuộc vào hình vẽ. Hơn nữa, góc định hướng giúp định nghĩa các phép
biến hình, từ đó mở ra những ứng dụng khác.
Trong SGK hình học 10 có định nghĩa khá rõ ràng về góc định hướng (hay góc lượng giác) của hai
tia và hai đường thẳng, ở đây xin không nhắc lại, chỉ nêu một vài tính chất quan trọng giúp ích cho
việc giải toán.
Tính chất 1. Hệ thức Charles
a) Cho
b) Cho
là ba đường thẳng bất kì thì
là ba tia thì
Tính chất 2. (Điều kiện 3 điểm thẳng hàng) Cho 3 điểm
đó
và đường thẳng . Khi
thẳng hàng khi và chỉ khi
Tính chất 3. (Điều kiện 4 điểm đồng viên) Cho 4 điểm
. Khi đó
cùng thuộc
một đường tròn khi và chỉ khi
Tính chất 4. Nếu $latex a $ là phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng
thì
Tính chất 5. Nếu và đối xứng nhau qua đường thẳng thì
Tính chất 6. Nếu là ảnh của qua phép quay với góc quay thì
Áp dụng các tính chất trên, ta sẽ giải một số bài toán sau.
.
Bài 1. (Định lý Migel) Cho tam giác
thẳng
và
.
; Gọi
lần lượt là các điểm thuộc các đường
a) Chứng minh rằng các đường tròn ngoại tiếp các tam giác
một điểm .
b) Nếu
thẳng hàng thì điểm
nữa tâm các đường tròn
tròn đó qua .
cùng đi qua
thuộc đường tròn ngoại tiếp của tam giác
cùng thuộc một đường tròn và đường
Lời giải.
a) Gọi
là giao điểm của
Ta có
b)
, ta chứng minh
(Do
Suy ra
Do đó
và
(Do
Mà
đồng viên.
; hơn
đồng viên.
đồng viên)
đồng viên)
Ta có
,
và
.
Do đó
thẳng hàng khi và chỉ khi
khi
khi và chỉ
khi và chỉ khi
Gọi
Ta chứng minh
Thật vậy ta có
đó
đồng viên.
lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác
đồng viên.
đồng viên. Tương tự
.
. Do
đồng viên. Suy ra điều cần chứng minh.
Bài 2.(Định lý Steiner)
a) Cho tam giác
nội tiếp đường tròn
lần lượt là điểm đối xứng của qua
đường thẳng và đường thẳng đó qua trực tâm
là một điểm thuộc
. Chứng minh rằng
của tam giác
.
b) Ngược lại lấy là một đường thẳng qua . Gọi
xứng của qua
. Chứng minh rằng
tròn
Lời giải
.
. Gọi $latex A’, B’, C’ $
cùng thuộc một
lần lượt là các đường thẳng đối
đồng qui tại một điểm thuộc đường
Gọi
là điểm đối xứng của
qua
. Ta có
a)
Vậy
thẳng hàng.
b)
Ta thấy
Ta có:
. Gọi
là giao điểm của
. Ta chứng minh
.
Do đó
.
Bài 3. Cho hai hình vuông
và
minh rằng
đồng quy.
cùng hướng,
không thẳng hàng. Chứng
Lời giải.
Xét phép quay tâm A góc quay
đó B biến thành D, E biến thành G. Gọi H là giao điểm của BE và GD. Khi
đó
. Suy ra
. Khi
đồng viên.
Từ đó ta có
Hơn nữa,
nên
cũng đồng viên. Suy
ra
Ta có
hay
mà
thẳng hàng nên
thẳng hàng,
đồng quy.
Bài tập rèn luyện.
Bài 1 (VMO 2006) Cho tứ giác lồi ABCD. Xét một điểm M di động trên đường thẳng AB sao cho M
không trùng với A và B. Gọi N là giao điểm thứ hai khác M của đường tròn đi qua 3 điểm M, N, C và
đường tròn đi qua 3 điểm M, B, D. Chứng minh:
a) Điểm N di động trên một đường tròn cố định.
b) Đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định.
Bài 2. Cho tứ giác lồi ABCD nội tiếp một đường tròn. Gọi P, Q, R, S là giao điểm của các đường
phân giác ngoài của các góc ADB và ADB, DAB và DBA, ACD và ADC, DAC và DCA tương ứng.
Chứng minh rằng P, Q, R, S đồng viên.
Bài 3. Cho tứ giác ABC. Chứng minh rằng đường tròn Euler của các tam giác ABC, ACD, ABD và
BCD cùng đi qua một điểm.
Bài 4. Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Một đường thẳng qua A cắt (O) và (O’) tại
M và N. Một đường thẳng qua B cắt (O) và (O’) tại P và Q. Chứng minh MP//NQ.