Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

QUY CHE chinh sua 2017 (HOAN CHINH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.79 KB, 14 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN MỘ ĐỨC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY CHẾ
Hoạt động của Hội đồng Khoa học, sáng kiến huyện Mộ Đức
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày / /2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về chức năng, nhiệm vụ; trách nhiệm, quyền
hạn của Hội đồng Khoa học, sáng kiến huyện Mộ Đức phục vụ cho việc xem
xét, đề nghị công nhận sáng kiến phục vụ cho việc xét tặng công nhận danh
hiệu: “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, và đề nghị UBND tỉnh công nhận “Chiến sĩ thi
đua cấp tỉnh” (sau đây gọi tắt là Hội đồng) và tiêu chuẩn, quy trình xét duyệt
sáng kiến, đề tài khoa học hoặc áp dụng công nghệ (gọi tắt là Sáng kiến).
2. Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Hội đồng; cá nhân, tổ chức
đề nghị công nhận Sáng kiến hàng năm của huyện Mộ Đức.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động sáng kiến bao gồm các hoạt động tạo ra, áp dụng sáng
kiến, công nhận sáng kiến, thực hiện quyền và nghĩa vụ liên quan đến sáng
kiến.
2. Tác giả sáng kiến là người trực tiếp tạo ra sáng kiến, đề tài khoa học
hoặc áp dụng công nghệ bằng chính lao động sáng tạo của mình.
3. Đồng tác giả sáng kiến là những tác giả cùng nhau tạo ra sáng kiến.
4. Áp dụng sáng kiến lần đầu là việc áp dụng sáng kiến lần đầu tiên, kể
cả áp dụng thử.


5. Sáng kiến là các giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác
nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật; đề tài khoa học; áp dụng
công nghệ; các đề tài nghiên cứu, công trình khoa học trên các lĩnh vực Kinh
tế, Y tế, Khoa học kỹ thuật, Khoa học xã hội và nhân văn, Xây dựng Đảng;
Xây dựng chính quyền, Xây dựng Đoàn thể, Quốc phòng, an ninh…được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và đã đưa vào ứng dụng trong thực tiễn
6. Giải pháp kỹ thuật là các giải pháp mà việc ứng dụng nó tạo ra sản
phẩm dưới dạng vật thể, chất, vật liệu sinh học, giống cây trồng, giống vật
nuôi và các quy trình;
7. Giải pháp quản lý bao gồm phương pháp tổ chức, điều hành, kiểm
tra, giám sát công việc trong hoạt động quản lý hành chính, sự nghiệp.
8. Giải pháp tác nghiệp là phương pháp thực hiện thao tác nghiệp vụ
thực hiện các thủ tục hành chính, thẩm định, giám định, tuyên truyền, đào
tạo trong hoạt động quản lý hành chính, sự nghiệp;
9. Đề tài khoa học là công trình nghiên cứu đảm bảo có giá trị khoa học,
có tính mới, tính sáng tạo, tính tiến tiến, tính cấp thiết, tính thực tiễn và tính
1


khả thi hoặc đề tài triển khai ứng dụng vào thực tiễn mang lại hiệu quả kinh tế xã hội.
10. Áp dụng công nghệ là việc nghiên cứu, lựa chọn và áp dụng các công
nghệ mới, công nghệ tiên tiến vào hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh và
đời sống nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và bảo vệ môi trường sinh thái.
CHƯƠNG II
TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 3: Thành phần của Hội đồng gồm:
1. Chủ tịch;
2. Các phó Chủ tịch;
3. Các ủy viên và Thư ký Hội đồng;
Điều 4: Vị trí, chức năng của Hội đồng

1. Hội đồng là tổ chức tư vấn tham mưu cho UBND huyện, Chủ tịch
UBND huyện xét duyệt, thẩm định nội dung Sáng kiến, phục vụ cho việc
xem xét, đề nghị công nhận danh hiệu: “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, và đề nghị
UBND tỉnh công nhận “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”.
2. Hội đồng sử dụng con dấu của UBND huyện Mộ Đức trong quá trình
hoạt động.
Điều 5: Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
1. Xây dựng các quy trình đăng ký, tiếp nhận, các tiêu chuẩn để tổ chức
thẩm định, xét duyệt và đánh giá nội dung Sáng kiến theo quy định.
2. Hội đồng có trách nhiệm lựa chọn, quyết định công nhận những Sáng
kiến có phạm vi ảnh hưởng đối với huyện;
3. Giải quyết các khiếu nại liên quan đến kết quả đánh giá của Hội đồng
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có Thông báo kết quả đánh giá.
Điều 6: Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Lãnh đạo các hoạt động của Hội đồng, phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên của Hội đồng, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ được
giao;
b) Chủ trì các cuộc họp của Hội đồng, chỉ đạo xây dựng các tiêu chuẩn, tổ
chức thẩm định, xét duyệt và đánh giá sáng kiến;
c) Ký, ban hành các văn bản của Hội đồng;
d) Thực hiện các công việc khác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng:
a) Phó Chủ tịch Hội đồng giúp việc cho Chủ tịch Hội đồng và chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về những nhiệm vụ được phân công;
b) Được ký một số văn bản của Hội đồng và chủ trì các cuộc họp của Hội
đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
c) Đề xuất các chủ trương, kế hoạch hoạt động của Hội đồng và hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện.
Điều 7: Nhiệm vụ, quyền hạn của các ủy viên Hội đồng

1. Hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục liên quan đến đăng ký Sáng kiến
2


trong chuyên môn nghiệp vụ của từng Ủy viên được phân công phụ trách;
2. Tham gia đầy đủ các kỳ họp và các hoạt động của Hội đồng;
3. Thẩm định, đánh giá khách quan, chính xác nội dung các Sáng kiến;
4. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội
đồng.
Điều 8: Thư ký của Hội đồng
1. Tham mưu xây dựng chương trình, kế hoạch công tác và chuẩn bị nội
dung, hồ sơ, tài liệu liên quan các cuộc họp của Hội đồng;
2. Ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng;
3. Hoàn thành các báo cáo, tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng
về kết quả xét duyệt và trình Hội đồng ra quyết định công nhận;
4. Tham mưu cho Hội đồng về Thông báo kết quả đánh giá;
5. Tham mưu cho Hội đồng về tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại kết
quả đánh giá;
6. Lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động của Hội đồng;
7. Tổng hợp, theo dõi và lập báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động của
Hội đồng;
8. Tổng hợp các Sáng kiến có nội dung đủ điều kiện để lập hồ sơ đề nghị
Hội đồng trình cấp trên xem xét, quyết định.
CHƯƠNG III
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 9: Phương thức hoạt động
Các thành viên của Hội đồng hoạt động mang tính chất cá nhân, chịu trách
nhiệm cá nhân, không đại diện cho cơ quan hoặc tổ chức nơi mình công tác.
Điều 10: Hoạt động của Hội đồng
1. Hội đồng định kỳ họp 02 lần trong năm vào tháng 06 và tháng 12 hàng

năm; trong trường hợp đột xuất, Hội đồng có thể tổ chức cuộc họp bất thường
theo đề xuất của Phó Chủ tịch Hội đồng hoặc Chủ tịch Hội đồng triệu tập;
2. Các kỳ họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 tổng số
ủy viên Hội đồng tham dự;
3. Trường hợp đặc biệt không tổ chức được cuộc họp, Chủ tịch Hội đồng
tổ chức lấy phiếu nhận xét, đánh giá và phiếu chấm điểm của các thành viên
Hội đồng;
4. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, các thành viên Hội đồng chấm
điểm độc lập (theo Mẫu 01/PĐGSK).
5. Các thành viên Hội đồng không được trực tiếp chấm điểm đối với Sáng
kiến có mình trực tiếp thực hiện hoặc đồng tác giả;
6. Hội đồng xem xét, đề nghị công nhận Sáng kiến theo quy định tại
Khoản 1, Điều 15 của Quy chế này và lập hồ sơ trình cấp trên xem xét, công
nhận Sáng kiến ở mức cao hơn.

3


CHƯƠNG IV
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, PHÂN LOẠI
VÀ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 11. Các điều kiện để công nhận nội dung Sáng kiến
1. Có tính mới:
a) Lần đầu tiên được áp dụng;
b) Không trùng với các Sáng kiến đã được công nhận trước đó;
2. Tính khả thi:
a) Phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao;
b) Phù hợp với điều kiện thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, của
ngành tại thời điểm đưa ra Sáng kiến để triển khai;
c) Được áp dụng ngay trong hoạt động công tác của cá nhân, cơ quan,

đơn vị và có khả năng phổ biến rộng rãi trong ngành, địa phương, toàn huyện...
3. Tính hiệu quả:
a) Hiệu quả kinh tế như: Nâng cao năng suất lao động, công tác, tiết
kiệm về thời gian, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch
vụ, nâng cao hiệu quả kỹ thuật, sản xuất, kinh doanh…;
b) Hiệu quả về lợi ích xã hội như: Nâng cao ý thức trách nhiệm của
người lao động; cải thiện điều kiện làm việc, công tác; nâng cao chất lượng
cuộc sống, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ con người, nâng cao chất lượng
giảng dạy, học tập, quản lý giáo dục, đào tạo…
Điều 12. Nội dung Sáng kiến
Sáng kiến được quy định tại Quy chế này thuộc các lĩnh vực sau:
1. Chủ trương, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật mới được
cấp có thẩm quyền quyết định đưa vào thực hiện trên địa bàn huyện Mộ Đức.
a) Những sáng tạo trong việc cụ thể hóa các chủ trương, chính sách, pháp
luật, quy định của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể cấp trên phù
hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, ngành, địa phương;
b) Những cơ chế, chính sách, quy trình, văn bản quy phạm pháp luật do
ngành, địa phương đề xuất được đưa vào áp dụng nhằm thực hiện nhiệm vụ
chính trị được giao;
2. Giải pháp quản lý về bố trí nhân lực, sắp xếp bộ máy, phương tiện làm
việc, điều hành, kiểm tra, giám sát công vụ,...;
3. Giải pháp về cải cách hành chính Nhà nước:
a) Đơn giản hóa thủ tục hành chính;
b) Hợp lý hóa quy trình thẩm định, giám định,...;
4. Giải pháp về cải tạo tập quán, phong tục lạc hậu;
5. Giải pháp hạn chế tai nạn giao thông, giảm tội phạm, cai nghiện ...;
6. Giải pháp về bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn vệ sinh thực
phẩm...;
7. Giải pháp về hình thức tổ chức các phong trào thi đua triển khai thực
hiện các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của

ngành.
8. Các giải pháp khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 13. Bố cục Sáng kiến
4


Sáng kiến được quy định tại Quy chế này có bố cục như sau:
1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu là căn cứ vào những khái niệm,
những kiến thức cơ bản về vấn đề được chọn để viết nội dung, làm cơ sở định
hướng cho việc nghiên cứu, tìm kiếm những giải pháp nhằm khắc phục những
mâu thuẫn, khó khăn đang gặp trong thực tế.
2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu là phân tích những tồn tại, bất cập từ thực
tiễn công tác so với yêu cầu thực tế, đang tìm cách giải quyết để đạt hiệu quả
tốt hơn.
3. Giải pháp giải quyết vấn đề nghiên cứu là những giải pháp, các bước
tiến hành để giải quyết vấn đề, đồng thời xác định vai trò, tác dụng, hiệu quả
của những giải pháp và các bước tiến hành đó.
4. Hiệu quả của việc áp dụng nội dung vấn đề nghiên cứu là kết quả sau
thời gian áp dụng nội dung nghiên cứu, đạt được tốt hơn khi đối chiếu, so sánh
với kết quả trước thời gian áp dụng nội dung nghiên cứu.
5. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu là những nhận định có tính bao quát
toàn bộ nội dung, cũng như khẳng định giá trị trong việc ứng dụng, triển khai
kết quả của nội dung vấn đề nghiên cứu.
Điều 14. Phân loại Sáng kiến
1. Sáng kiến đạt Loại A:
a) Có từ 60% số phiếu chấm điểm hợp lệ và điểm trung bình đạt từ 85
điểm đến 100 điểm, đồng thời điểm trung bình của mỗi tiêu chí về thể thức
trình bày; phần mở đầu; phần nội dung; phần kết luận và kiến nghị, phải đạt tối
thiểu 65% số điểm của tiêu chí đó (do các thành viên Hội đồng Khoa học,
Sáng kiến huyện trực tiếp chấm điểm);

b) Có văn bản chứng minh một trong các tiêu chuẩn sau:
- Đoạt giải trong các Hội thi sáng tạo Khoa học-Kỹ thuật cấp huyện, tỉnh,
toàn quốc;
- Là tác giả, đồng tác giả của văn bằng bảo hộ do cơ quan có thẩm quyền
cấp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí;
- Là chủ nhiệm, đồng chủ nhiệm, thành viên thực hiện chính, thư ký khoa
học, thành viên khác tham gia thực hiện các dự án, đề tài ứng dụng khoa học
và công nghệ cấp tỉnh trở lên;
- Quyết định phân công của người có thẩm quyền cho công chức, viên
chức và người lao động tham gia soạn thảo Chương trình, đề án cấp huyện trở
lên đã được phê duyệt ban hành;
- Là giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt danh hiệu giáo viên
dạy giỏi cấp huyện trở lên; giáo viên trung học phổ thông, trung tâm giáo dục
thường xuyên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
- Là giáo viên trực tiếp giảng dạy, bồi dưỡng được 01 học sinh đạt giải
nhất, nhì, ba trong các kỳ thi cấp tỉnh trở lên;
- Là giáo viên công tác tại các xã Bãi ngang ven biển, trực tiếp giảng dạy,
bồi dưỡng được 01 học sinh đạt giải trong các kỳ thi cấp huyện trở lên;
5


- Là tác giả chính bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong
nước hoặc quốc tế;
2. Sáng kiến đạt Loại B khi có từ 60% số phiếu chấm điểm hợp lệ trở lên
và điểm trung bình đạt từ 65 điểm đến dưới 85 điểm; đồng thời điểm trung
bình của mỗi tiêu chí về thể thức trình bày, phần mở đầu, phần nội dung, phần
kết luận và kiến nghị, phải lớn hơn không;
3. Sáng kiến đạt Loại C khi có dưới 60% số phiếu chấm điểm hợp lệ hoặc
điểm trung bình đạt dưới 65 điểm hoặc điểm trung bình của mỗi tiêu chí về thể
thức trình bày, phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận và kiến nghị, được

chấm điểm bằng không.
Điều 15. Công nhận, không công nhận Sáng kiến cấp cơ sở
1. Công nhận Sáng kiến đạt Loại A và Loại B.
2. Không công nhận Sáng kiến
a) Đạt Loại C.
b) Đồng tác giả tham gia thực hiện nội dung Sáng kiến nhỏ hơn 50%.
c) Nội dung giải pháp trái với trật tự công cộng hoặc đạo đức xã hội;
d) Giải pháp là đối tượng đang được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy
định của pháp luật tính đến thời điểm xét công nhận sáng kiến;
e) Giải pháp đã đạt giải quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 14 trên 05
năm tính đến thời điểm xét công nhận.
Điều 16. Trình công nhận Sáng kiến cấp tỉnh
Các tổ chức, cá nhân có Sáng kiến được xếp Loại A và Loại B được xem
xét và đề nghị công nhận Sáng kiến cấp tỉnh phải thực hiện Báo cáo nội dung
theo Mẫu 03/BCSK-CT
CHƯƠNG V
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC, TRÌNH TỰ XÉT, CÔNG NHẬN
Điều 17. Thẩm quyền công nhận Sáng kiến
1. Thẩm quyền công nhận: Chủ tịch UBND huyện – Chủ tịch Hội đồng
Khoa học, sáng kiến huyện công nhận Sáng kiến của tập thể và các cá nhân khi
đã được Hội đồng cấp huyện kết luận, thông qua theo Khoản 4 Điều 10
Chương III của Quy chế này;
2. Quyết định công nhận Sáng kiến kiến trên cơ sở xem xét kết quả đánh
giá, đề nghị của Hội đồng sáng kiến.
Điều 18. Hồ sơ yêu cầu công nhận Sáng kiến
1. Tác giả có sáng kiến làm Đơn đăng ký Sáng kiến (theo Mẫu
02/ĐĐKSK), thực hiện đăng ký với cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp
nơi mình làm việc, nơi công tác để được xét duyệt, xác nhận và nộp cho Phòng
Kinh tế và Hạ tầng huyện (Cơ quan thường trực của Hội đồng), nội dung như
sau:

a) Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, nhiệm vụ chủ yếu, đơn vị
công tác của tác giả sáng kiến;

6


b) Nêu thực trạng nhiệm vụ, công tác trước khi áp dụng sáng kiến;
những yếu tố khách quan, chủ quan của những giải pháp, sáng kiến được đề
xuất trong thực hiện nhiệm vụ, công tác.
c) Tên sáng kiến và lĩnh vực áp dụng;
d) Mô tả nội dung, bản chất của sáng kiến;
đ) Khả năng áp dụng, phạm vi áp dụng sáng kiến; nếu đã được áp dụng
thì nêu những lợi ích mang lại hiệu quả và nhân rộng của sáng kiến;
e) Ký, ghi rõ họ tên và có xác nhận của đơn vị.
2. Hồ sơ yêu cầu công nhận Sáng kiến gồm có:
a) Tờ trình của cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp đề nghị công
nhận Sáng kiến;
b) Báo cáo thành tích sáng kiến của tác giả (nếu có);
c) Báo cáo nội dung Sáng kiến và các tài liệu liên quan khác về sản
phẩm và lợi ích thiết thực của sáng kiến hoặc các giấy tờ khác có liên quan.
Điều 19. Trình tự xét duyệt, công nhận Sáng kiến
1. Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện nhận Đơn đăng ký Sáng kiến (theo
quy định tại Khoản 1 Điều 18 của chương này);
Thời gian các tổ chức, cá nhân bắt đầu đăng ký và kết thúc như sau:
a) Ngành Giáo dục - Đào tạo huyện: Từ ngày 01/10 đến trước ngày
31/12 hàng năm.
b) Các cơ quan, đơn vị còn lại: Thời gian đăng ký đợt 01 đến hết ngày
15/5 hàng năm và đợt 02 đến hết ngày 15/7 hàng năm.
Khi nhận Đơn đăng ký Sáng kiến từ các tổ chức, cá nhân, phòng Kinh tế
và Hạ tầng huyện thực hiện ghi vào sổ đăng ký và thông báo cho tổ chức, cá

nhân nộp đơn; đồng thời lập thủ tục trình Hội đồng tiếp tục xem xét, công nhận
Sáng kiến theo quy định.
2. Hồ sơ (được quy định tại Khoản 2 Điều 18 của chương này) các Sáng
kiến đề nghị Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp huyện xem xét, công nhận, gửi
về phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện: 01 bộ hồ sơ;
Thời gian các tổ chức, cá nhân trình hồ sơ xét duyệt, công nhận Sáng
kiến cấp huyện như sau:
a) Ngành Giáo dục - Đào tạo huyện: trước ngày 15 tháng 5 hàng năm.
b) Các cơ quan, đơn vị còn lại: trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
3. Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện tiếp nhận hồ sơ, xem xét, phân loại
hồ sơ của các tác giả và gửi các thành viên Hội đồng chấm điểm, đánh giá,
nhận xét trước khi họp Hội đồng 05 ngày;
Trường hợp những Sáng kiến có cùng một nội dung do nhiều tổ chức, cá
nhân nộp đơn đề nghị xét duyệt độc lập với nhau, Hội đồng sẽ xem xét, công
nhận cho tổ chức, cá nhân nộp đơn trước tiên (tính thời điểm nhận đơn hoặc
theo dấu bưu điện).
4. Tổ chức họp xét duyệt công nhận Sáng kiến:
a) Thành phần tham dự họp theo Khoản 2 Điều 10 Chương II của Quy
chế này và Chủ tịch Hội đồng có thể xem xét mời đại diện các phòng, ban,
ngành chuyên môn có liên quan để tham gia đánh giá, tùy theo tính chất của
từng cuộc họp;
7


b) Thường trực Hội đồng chuẩn bị chương trình, nội dung, nhân bản tài
liệu liên quan khi họp xét duyệt, công nhận;
c) Thành viên Hội đồng tham gia ý kiến đánh giá, nhận xét nội dung,
chấm điểm cho từng Sáng kiến;
d) Thư ký Hội đồng tổng hợp kết quả, lập Biên bản và thông qua Biên
bản xét duyệt, công nhận Sáng kiến;

đ) Chủ tịch Hội đồng kết luận cuộc họp;
e) Thư ký Hội đồng tổng hợp ý kiến nhận xét và tham mưu Thông báo
kết quả đánh giá Sáng kiến.
Điều 20. Thời hạn xét duyệt, công nhận Sáng kiến
1. Thời gian xét duyệt và công nhận Sáng kiến như sau:
a) Ngành Giáo dục - Đào tạo huyện trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.
b) Các cơ quan, đơn vị còn lại trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. Đối với những Sáng kiến cần tiến hành thực hiện hoặc áp dụng thử
nghiệm trước khi quyết định công nhận hoặc không công nhận là Sáng kiến thì
được phép kéo dài thời hạn theo yêu cầu thử nghiệm và phải thông báo cho tác
giả bằng văn bản.
3. Những trường hợp đủ điều kiện công nhận là Sáng kiến thì Hội đồng
ra Quyết định công nhận. Những trường hợp không đủ điều kiện công nhận là
Sáng kiến thì có văn bản trả lời cho cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp
đề nghị công nhận.
4. Kết quả xét duyệt, công nhận Sáng kiến là cơ sở để Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng huyện xem xét, công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ
sở” hàng năm và đề nghị UBND tỉnh công nhận “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”
theo quy định.
CHƯƠNG VI
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TÁC GIẢ
Điều 21. Quyền của tác giả sáng kiến
1. Yêu cầu các đơn vị tạo điều kiện nghiên cứu và triển khai áp dụng
Sáng kiến;
2. Yêu cầu Hội đồng Khoa học, sáng kiến xét duyệt, công nhận Sáng
kiến;
3. Có quyền giải trình, bảo vệ nội dung báo cáo yêu cầu công nhận
sáng kiến khi cần thiết;
4. Hưởng các chế độ khuyến khích khác theo quy định của pháp luật.
5. Có quyền khiếu nại về kết quả đánh giá của Hội đồng trong thời hạn

05 ngày làm việc kể từ ngày ký Thông báo kết quả đánh giá.
Điều 22. Nghĩa vụ của tác giả sáng kiến:
1. Cung cấp các thông tin chi tiết về việc áp dụng sáng kiến cho Hội
đồng sáng kiến để tổ chức xét công nhận sáng kiến;
2. Giữ bí mật thông tin về sáng kiến theo thỏa thuận với đơn vị và
theo quy định khác của pháp luật.
8


CHƯƠNG VII
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Kinh phí hoạt động.
1. Nguồn kinh phí hoạt động, các mục chi và mức chi được áp dụng theo
Khoản 1, Điều 5 Chương II của Quyết định số 1379/QĐ-UBND, ngày
15/9/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi;
2. Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện có trách nhiệm hướng dẫn phòng
Kinh tế và Hạ tầng huyện (Cơ quan thường trực của Hội đồng) lập Dự trù
kinh phí hoạt động của Hội đồng đúng quy định, thẩm định và trình UBND
huyện phê duyệt nhằm đảm bảo phục vụ các hoạt động của Hội đồng đạt kết
quả.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan Khối Đảng, Mặt trận và Hội, đoàn thể huyện;
các cơ quan HC-SN thuộc huyện; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn; các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn huyện, căn cứ Quyết định
này cụ thể hóa thành quy định của ngành, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp
cho phù hợp để thực hiện.
2. Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc
kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
Trong Q uá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, các đơn vị phản
ánh về UBND huyện (qua phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện) để kịp thời điều

chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
(Quy chế này thay thế cho Quy chế đã Ban hành kèm theo Quyết định
số 260/QĐ-UBND, ngày 15/02/2016 của Chủ tịch UBND huyện Mộ Đức về
việc Ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng khoa học, sáng kiến huyện Mộ
Đức)./.
CHỦ TỊCH
Trần Văn Mẫn

9


UBND HUYỆN MỘ ĐỨC
HĐ KH, SK MỘ ĐỨC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu 01/PĐGSK
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN NĂM ……..
- Tên Sáng kiến:…………………………………………………………..
- Tác giả, đồng tác giả:……………………………………………………
- Đơn vị công tác:…………………………………………………………
TT

Tiêu chí

Điểm

I


Thể thức trình bày (tối đa 10 điểm)

-

Trang bìa; báo cáo đề xuất; mục lục; nội dung và thứ tự trình
bày đúng quy định

II

Phần mở đầu (tối đa 10 điểm)

1

Lý do chọn đề tài (tối đa 03 điểm)

-

Nêu rõ sự cần thiết đối với đơn vị; nêu được ý nghĩa và tác
dụng của vấn đề trong công tác; nêu được những mâu thuẫn
giữa thực trạng của đơn vị với vấn đề cần phải đổi mới; nêu
được vấn đề cần giải quyết của đơn vị; nêu được tính mới về
khoa học của vấn đề

2

Mục đích của đề tài (tối đa 03 điểm)

-

3

-

Nêu được mục đích giải quyết các mâu thuẫn, khó khăn; nêu
được không gian thực hiện; nêu được thời gian thực hiện;
nêu được những thông tin cơ bản về vấn đề nghiên cứu; nêu
được thực trạng của vấn đề trong cơ quan, đơn vị và bên
ngoài
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu, áp dụng của đề tài (tối
đa 02 điểm)
Nêu được đối tượng nghiên cứu, áp dụng phù hợp với vấn
đề; nêu được phạm vi nghiên cứu, áp dụng hợp lý với vấn đề

4

Phương pháp nghiên cứu (tối đa 02 điểm)

-

Nêu được phương pháp nghiên cứu phù hợp

III Phần nội dung (tối đa 70 điểm)
1

Cơ sở lý luận của vấn đề (tối đa 10 điểm)

-

Nêu được đúng những căn cứ về vấn đề cần nghiên cứu như:
Văn bản quy định, Đề án, Kế hoạch…; nêu đúng những khái
niệm, những kiến thức cơ bản hoặc những hiểu biết phải phù

hợp với vấn đề cần nghiên cứu

2

Thực trạng vấn đề nghiên cứu (tối đa 10 điểm)

-

Nêu đúng các nội dung được quy định, quy chuẩn kỹ thuật…
đang được áp dụng tại cơ quan, đơn vị; phân tích được những
tồn tại, bất cập từ hiện trang của cơ quan, đơn vị

3

Giải pháp tiến hành để giải quyết vấn đề (tối đa 15 điểm)

10

Ghi
chú


-

-

Giải pháp có tính mới: Lần đầu tiên được áp dụng, không
trùng với nội dung của các đề tài công nhận trước đó
Giải pháp có tính khả thi: Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
được giao; phù hợp với điều kiện thực hiện nhiệm vụ của

đơn vị tại thời điểm đưa ra sáng kiến và được áp dụng ngay
trong hoạt động công tác cá nhân, đơn vị và có khả năng phổ
biến rộng rãi

4

Hiệu quả việc áp dụng nội dung đề tài (tối đa 35 điểm)

-

Nêu được các đối tượng áp dụng cụ thể

-

Nêu kết quả đạt được khi áp dụng như: Nâng cao năng suất
lao động, tiết kiệm về thời gian, nâng cao chất lượng dịch vụ,
cải thiện điều kiện làm việc…

IV

Phần kết luận - kiến nghị (tối đa 10 điểm)

1

Kết luận (05 điểm)

-

Nêu được nhận định có tính bao quát toàn bộ nội dung đề tài,
khẳng định giá trị của nội dung đề tài


2

Kiến nghị (tối đa 05 điểm)

-

Nêu những kiến nghị phù hợp với nhiệm vụ được giao, có
khả năng thực hiện được
Tổng điểm

Nhận xét của người đánh giá:

Người đánh giá
(Ký tên xác nhận, ghi rõ họ và tên)

* Lưu ý:
1. Phiếu chấm điểm hợp lệ là phiếu chấm điểm rõ ràng, điểm số không vượt quá khung
điểm hướng dẫn, tổng điểm từ 0 đến 100 điểm, ký tên xác nhận.
2. Phiếu chấm điểm không hợp lệ là phiếu chấm điểm có ít nhất một nội dung trái ngược
với Phiếu chấm điểm hợp lệ.
* Phân loại và công nhận sáng kiến:
1. Sáng kiến đạt Loại A khi có từ 60% số phiếu chấm điểm hợp lệ và điểm trung
bình đạt từ 85 điểm đến 100 điểm, đồng thời điểm trung bình của mỗi tiêu chí về t hể thức
trình bày; phần mở đầu; phần nội dung; phần kết luận và kiến nghị, phải đạt tối thiểu 65%
số điểm của tiêu chí đó;
2. Sáng kiến đạt Loại B khi có từ 60% số phiếu chấm điểm hợp lệ trở lên và điểm
trung bình đạt từ 65 điểm đến dưới 85 điểm; đồng thời điểm trung bình của mỗi tiêu chí về

11



thể thức trình bày, phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận và kiến nghị, phải lớn hơn 0
(không);
3. Sáng kiến đạt Loại C khi có dưới 60% số phiếu chấm điểm hợp lệ hoặc điểm
trung bình đạt dưới 65 điểm hoặc điểm trung bình của mỗi tiêu chí về thể thức trình bày,
phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận và kiến nghị, được chấm điểm bằng 0 (không).

Mẫu 02/ĐĐKSK
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mộ Đức, ngày

tháng

năm

Kính gửi: Hội đồng Khoa học, sáng kiến huyện Mộ Đức
Đơn đăng ký sáng kiến năm…
Phần 1: Thông tin cá nhân, tổ chức:
(1) Họ và tên
(2) Chức vụ
(3) Trình độ chuyên môn
(4) Đơn vị công tác
(5) Nhiệm vụ được giao tại cơ quan, đơn vị
Phần 2: Thực trạng nhiệm vụ, công tác trước khi áp dụng Sáng kiến:

(1) Những yếu tố khách quan
(2) Những yếu tố chủ quan
(3) Sáng kiến được đề xuất khi thực hiện nhiệm vụ, công tác
Phần 2: Nội dung đăng ký:
(1) Tên Sáng kiến
(2) Lĩnh vực áp dụng
(3) Mô tả nội dung, bản chất của Sáng kiến
(4) Phạm vi áp dụng
(5) Đối tượng áp dụng
(6) Hiệu quả khi áp dụng
Xác nhận của cơ quan, đơn vị

Người đăng ký đề tài

(Ký xác nhận, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

12

(Ký xác nhận và ghi rõ họ tên)


Mẫu 03/BCSK-CT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SÁNG KIẾN (ĐỀ TÀI, GIẢI PHÁP)
Tên sáng kiến……………..
A. SƠ LƯỢC BẢN THÂN
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới tính:

- Quê quán: (xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh):
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, giải thưởng:
B. NỘI DUNG SÁNG KIẾN
I. PHẦN MỞ ĐẦU
II. PHẦN NỘI DUNG
1. Thời gian thực hiện: Từ năm…đến năm...
2. Đánh giá thực trạng…
a) Kết quả đạt được:
b) Những mặt còn hạn chế:
c) Nguyên nhân đạt được và nguyên nhân hạn chế
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Căn cứ thực hiện:
2. Nội dung, giải pháp và cách thức thực hiện
a) Nội dung, phương pháp…
b) Giải pháp thực hiện…
IV. KẾT LUẬN
Kết quả đạt được và phạm vi áp dụng…, vận dụng vào thực tiễn, đã
được ghi nhận..
V. CÁC DANH HIỆU THI ĐUA ĐƯỢC GHI NHẬN
XÁC NHẬN
CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN

NGƯỜI THỰC HIỆN

13



14



×