Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động tại siêu thị BigC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.07 KB, 13 trang )

Đại học Thương mại
MỤC LỤC
I.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG.....................................................3
II.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI SIÊU
THỊ BIGC...................................................................................................................................4
II.1.Các yếu tố nguy hiểm trong an toàn vệ sinh lao động tại siêu thị BigC.........................4
II.1.1.Các giá để hàng hóa................................................................................................4
II.1.2.Mặt sàn để đi lại.......................................................................................................4
II.1.6.Phòng chống hỏa hoạn............................................................................................8
II.1.7.An toàn thiết bị điện.................................................................................................9
II.2.Các yếu tố có hại trong an toàn vệ sinh lao động tại siêu thị BigC...............................10
II.2.1.Tiếng ồn..................................................................................................................10
II.2.2.Bụi...........................................................................................................................10
II.2.3.Không khí...............................................................................................................10
II.2.4.Ánh sáng.................................................................................................................11
II.2.5.Hóa chất độc hại.....................................................................................................11
II.2.6.Rác thải nguy hiểm.................................................................................................11

III.GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ATVSLĐ TẠI SIÊU THỊ....12
III.1.Giải pháp để khắc phục những hạn chế..................................................................12

KẾT LUẬN...............................................................................................................................13

Nhóm 2 – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

1


Đại học Thương mại
MỞ ĐẦU
Hiện nay đất nước ta đang chuyển mình bước vào một thời kỳ mới – thời kỳ công


nghiệp hóa hiện đại hóa, chính vì thế mà các vấn đề về lao động cần được đảm bảo
hơn. Ngoài vấn đề chuyên môn nghiệp vụ thì an toàn vệ sinh lao động cũng là một yếu
tố quan trọng làm tăng năng suất người lao động, góp phần vào thành công của doanh
nghiệp. Cả nước hiện có gần 400 ngàn doanh nghiệp (DN) với hơn 10 triệu lao động,
sự phát triển mạnh mẽ số lượng các DN, ngành nghề... đã nảy sinh nhiều vấn đề, trong
đó nổi lên vấn đề tai nạn lao động. Đây có thể nói là thực trạng khá buồn trong các DN
hiện nay, ý thức người lao động trong việc tự bảo vệ mình rất thấp. Theo Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam, hiện chỉ có 7,2% công nhân lao động trong DN dân doanh
và 5,6% công nhân lao động trong DN có vốn đầu tư nước ngoài biết về Luật Lao
động. Năm năm trở lại đây, cả nước đã xảy ra 27.744 vụ tai nạn lao động, làm chết
3.172 người và 28.822 người bị thương, thiệt hại vật chất lên tới 251,19 tỷ đồng và
950.119 lượt ngày công do nghỉ việc... Vấn đề này đã và đang làm ảnh hưởng rất lớn
đến dự phát triển của các doanh nghiệp cũng như sự phát triển của cả nước.
Chính từ những bất cập trên nên nhóm đã chọn đề tài: “Biện pháp đảm bảo an toàn
và vệ sinh lao động tại một doanh nghiêp” để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Nhóm 2 – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

2


Đại học Thương mại
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
1.1. An toàn lao động
Khái niệm:
An toàn lao động (ATLĐ) là tất cả các biện pháp, công việc của tập thể, cá nhân
nhằm giảm thiểu hoặc chống tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
Công tác ATLĐ bao gồm 3 vấn đề đồng bộ phải tiến hành:
o Xây dựng, ban hành, thực hiện tốt các chế độ chính sách pháp luật và các tiêu
chuẩn cũng như tổ chức quản lý, thanh tra ATLĐ.

o Nghiên cứu và ứng dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật để loại trừ các yếu
tố nguy hiểm có hại cải thiện điều kiện lao động.
o Tuyên truyền giáo dục huấn luyện vận động người sử dụng lao động và người
lao động làm tốt công tác ATLĐ.
1.2. Vệ sinh lao động
Khái niệm:
Vệ sinh lao động (VSLĐ) là hệ thống các biện pháp, phương tiện về tổ chức và kỹ
thuật vệ sinh nhằm phòng ngừa sự tác động của các yếu tố có hại trong sản xuất đối
với người lao động, bảo vệ người lao động khỏi bệnh nghề nghiệp.
Các yếu tố gây hại trong sản xuất là những yếu tố của điều kiện lao động không
thuận lợi, không đảm bảo các giới hạn tiêu chuẩn VSLĐ cho phép làm suy giảm sức
khỏe người lao động và gây ra bệnh nghề nghiệp.
1.3. Công tác an toàn vệ sinh lao động
Công tác an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) là hoạt đồng đồng bộ trên các mặt
pháp luật, tổ chức quản lý, kinh tế xã hội, khoa học công nghệ.
o Công tác ATVSLĐ là hoạt đồng rộng lớn, phức tạp và phát triển đồng bộ các
mặt trên phạm vi tất cả nền kinh tế quốc dân.
o Các doanh nghiệp cần tổ chức thực hiện đúng các quy định về chế độ vệ sinh
lao động do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Nhóm 2 – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

3


Đại học Thương mại
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN VỆ SINH LAO
ĐỘNG TẠI SIÊU THỊ BIGC
II.1.


Các yếu tố nguy hiểm trong an toàn vệ sinh lao động tại siêu thị BigC

II.1.1. Các giá để hàng hóa
BigC bố trí hàng hóa theo sơ đồ hình khối thuận lợi cho việc di chuyển hàng hóa
của nhân viên cũng như tạo sự thuận lợi cho việc phòng chống hỏa hoạn, cháy nổ. Các
loại hàng hóa khác nhau được phân ra từng khu khác nhau thuận tiện cho việc làm việc
của nhân viên, sự tìm kiếm của khách hàng và tránh đươc sự cố xảy ra theo dây truyền.
Các kệ hàng cao bình thường cao khoảng 1,8 m đến 2 m, kệ hàng khuyến mãi cao
1,2 m, khoảng cách giữa các kệ khoảng 2 m, chiều dài kệ hàng khoảng 6 – 7m thuận
lợi cho việc sắp xếp hàng hóa của nhân viên không phải với cao gây nguy hiểm khi
hàng hóa nặng bị rơi vào người. Tuy nhiên các kệ hàng lại không có các thanh ngang
ngăn giữ hàng nên khi có nhiều hàng thì hàng dễ bị rơi, đổ xuống gây nguy hiểm cho
nhân viên và khách hàng.
II.1.2. Mặt sàn để đi lại
Mặt sàn siêu thị lát bằng gạch bóng, đẹp mắt và sạch sẽ. tuy nhiên đối với trẻ em thì
mặt sàn trơn sẽ làm trẻ em ngã cũng như việc đi lại vận chuyển hàng của nhân viên trở
nên khó khăn, cẩn trọng hơn.
Mặt sàn của BigC được lát bằng gạch hoa trắng, nhẵn bóng thuận lợi cho việc lau
dọn và vận chuyển hàng hóa. Tuy nhiên do được lát bằng gạch hoa bóng nên gây nguy
hiểm cho nhân viên đi lại khi sàn bị ướt như trơn trượt.
Do diện tích của BigC khá lớn lại là nơi thu hút rất nhiều khách hàng thường xuyên
mua sắm nên việc thường xuyên phải dọn vệ sinh là điều vất vả với nhân viên lau dọn.
Để giảm áp lực làm việc cho nhân viên lau dọn BigC ngoài việc trang bị cho nhân viên
những thiết bị làm vệ sinh thông dụng thì đã đầu tư thêm cho nhân viên các loại máy
làm vệ sinh hiện đại như: máy hút bụi, máy lau sàn có người điều khiển ( người ngồi
lái)…
II.1.3. Không gian làm việc
Theo thực tế cho thấy không gian làm việc của đội ngũ nhân viên siêu thị là khá hạn
chế, bởi hầu hết diện tích là dành cho hàng hóa và lối đi của khách hàng. Khi làm việc
trong không gian hạn chế khiến bầu không khí làm việc sẽ trở nên nguy hiểm khi thiếu

Nhóm 2 – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

4


Đại học Thương mại
ô xy hoặc có mặt những loại khí cháy. Những tác nhân này khiến cho công việc tiến
hành tại các khu vực không gian hẹp trở nên nguy hiểm, ví dụ như sơn, dán nền, tẩy
rửa nền bằng dung dịch.
II.1.4. Các thiết bị treo lắp , thiết bị cầm tay, thiết bị vận chuyển

Có rất nhiều công cụ cầm tay và treo lắp dành cho những công việc khác nhau. Rất
nhiều trường hợp người ta mua các công cụ này mà không chú ý tới chất lượng hay
kiểu dáng của chúng. Một công cụ có chất lượng tốt phải được thiết kế vừa tay và phù
hợp với công việc. Công cụ tốt sẽ sinh lợi và giảm bớt khả năng gây tai nạn. Một công
cụ được thiết kế chính xác sẽ cải thiện được tư thế làm việc, giảm bớt sự căng thẳng và
nâng cao chất lượng công việc. đối với những nhân viên là việc liên quan tới các thiết
bị này, BigC đã tổ chức hướng dẫn và yêu cầu nhân viên nắm vững một số nguyên tắc
cơ bản khi lựa chọn, sử dụng và bảo dưỡng:
o Tránh tải trọng tĩnh tác động lên vai do giơ tay cao hoặc nắm chặt dụng cụ liên
tục;
o Tránh xoay cổ tay những góc khó trong khi sử dụng dụng cụ như kéo, kìm;

o Giảm bớt những áp lực khó chịu tác động lên cơ cánh tay, chẳng hạn do sử
dụng loại kìm quá nhỏ;
o Chọn loại dụng cụ trọng lượng, kích cở phù hợp với công việc;
o Dụng cụ phải được giữ sạch, không có dầu nhớt hoặc bám bẩn; các chi tiết

chuyển động phải được bôi trơn tốt;
o Chỉ có dụng cụ cách điện mới được sử dụng khi làm việc với những thiết bị

điện;
o Cất giữ dụng cụ cẩn thận trong các hộp, giá, thùng, bao. Không để dụng cụ

bừa bãi hoặc nơi có thể rơi, lăn, dịch chuyển.
BigC còn trang bị các thiết bị hỗ chợ nhân viên vận chuyển hàng hóa như các xe
chuyển hàng, máy nâng đưa hàng hóa lên cao. Tuy nhiên khi các nhân viên nhấc hàng
hóa từ các phương tiện vận chuyển lên các giá hàng ở trên cao thì nhân viên không
được trang bị các thiết bị bảo hộ như đai an toàn, mũ bảo vệ, thang...

Nhóm 2 – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

5


Đại học Thương mại

II.1.5. Bảo hộ cho nhân viên
Đối với từng bộ phân nhân viên được trang bị những đồ dung bảo hộ khác nhau phù
hợp với đặc tính công việc như nhân viên thu ngân, nhân viên tại quầy thực phẩm...
• Trang bị cá nhân:

o
o
o
o
o
o
o

Nón bắt buộc phải che phủ lỗ tai và toàn bộ tóc

Áo phải được thay khi xuống ca làm việc
Phải mang bao tay khi bán hàng và thao tác trên thực phẩm
Thẻ nhân viên
Móng tay cắt ngắn
Không đeo nữ trang
Phải mang giầy có quai hậu.

Nhóm 2 – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

6


Đại học Thương mại

Bảo hộ khi làm việc trên cao: khi làm việc trên cao, nhân viên cần có các trang thiết
bị bảo hộ như mũ cứng, dây đai an toàn. Bởi làm việc trên cao là công việc khá nguy
hiểm, nếu không cẩn thận sẽ dẫn tới tai nạn đáng tiếc. BigC có những yêu cầu đối với
khi làm việc trên cao:
o Không được làm việc trên cao với sàn thao tác không có lan can bảo vệ;
o Không nên làm việc một mình trong bất kỳ điều kiện nào.
o Dùng lưới an toàn, thắt lưng an toàn neo buộc vào những điểm thích ứng và sử
dụng trang phục bảo hộ lao động sẽ làm giảm số thương vong rất nhiều, và tạo
điều kiện làm tốt những công việc ở vị trí không thuận lợi.
o Tư thế làm việc phải phù hợp
• Các phòng dành cho người lao động
o Phòng nghỉ
Phòng nghỉ được dành cho người lao động nghỉ ngơi (có thể có một phòng được hút
thuốc và một phòng cấm hút thuốc). Các phòng nghỉ này dành chung cho cả người lao
động nữ và nam.
Người lao động phải nghỉ ngơi tại Phòng nghỉ

Mỗi người lao động có thể tự do mang đến phòng nghỉ phần ăn của mình (nghiêm
cấm mang rượu hay thức uống có cồn).
Người lao động có thể sử dụng bếp điện, tủ lạnh và lò vi sóng và bộn rửa chén đặt
tại phòng nghỉ.
Nhóm 2 – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

7


Đại học Thương mại
Phải giữ gìn vệ sinh chung trước khi ra khỏi phòng nghỉ
o Phòng y tế
Một phòng y tế được dự kiến trong Công ty, phòng y tế này sẽ chịu trách nhiệm sơ
cứu trong trường hợp tai nạn xảy ra.
Phòng nhân sự tổ chức khám bệnh định kỳ cho người lao động.
Trước khi ký hợp đồng lao động, người lao động phải đi khám bệnh. Nếu người lao
động không hội đủ các điều kiện thể lực cần thiết theo yêu cầu công việc, trừong hợp
này sẽ được xem xét lại và người sử dụng lao động sẽ đề nghị một công việc khác phù
hợp hơn, nếu tình hình công ty cho phép. Nếu không, hợp đồng lao động sẽ không
được ký và người lao động sẽ không được nhận khoản bồi thường nào cả.
o Phòng thay đồ
Công ty cấp cho mỗi nhân viên một ngăn tủ các nhân có khóa trong phòng thay đồ.
Do đó, nhân viên thu ngân không được phép mang tiền riêng khi đang làm việc.
II.1.6. Phòng chống hỏa hoạn
Do BigC bán các sản phẩm hàng tiêu dùng mà chủ đạo là thực phẩm và quần áo là
mặt hàng chủ đạo nên việc đảm bảo an toàn cháy nổ là quan trọng nhất. Công tác
phòng cháy chữa cháy được BigC xây dựng một cách hợp lý. Ngoài ra siêu thị cấm
hút thuốc: Vì lý do vệ sinh và an toàn lao động, cấm hút thuốc trong khu vực, ngoại trừ
nơi cho phép hút thuốc (phòng nghỉ được hút thuốc – nếu có).
Quy trình xử lý thông tin khi có sự cố:


Nhóm 2 – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

8


Đại học Thương mại

Các thiết bị phòng cháy chữa cháy: hệ thống cung cấp nước, bình chữa cháy cá
nhân, hệ thống đèn báo động, các lối thoát hiểm rộng dãi...
II.1.7. An toàn thiết bị điện
Siêu thị BigC là một siêu thị lớn, vì vậy hệ thống điện khá rộng và phức tạp. An
toàn về điện được coi là quan trọng, bởi sự nguy hiểm của dòng điện khác hẳn với
những loại nguy hiểm khác nhau trong công việc vì người ta không thể nhận biết được
trước khi nó xảy ra, trong khi đó, có thể nghe tiếng một chiếc xe đang tới gần, có thể
nhìn thấy trước nguy cơ một vật có thể bị rơi hoặc ngửi thấy trước mùi khí bị rò rỉ. Tại
Nhóm 2 – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

9


Đại học Thương mại
siêu thị luôn có những nhân viên chuyên ngành về điện, nhằm đảm bảo cho mạng điện
luôn hoạt động ổn định cũng như phòng tránh những tại nạn về điện.
II.2.

Các yếu tố có hại trong an toàn vệ sinh lao động tại siêu thị BigC

II.2.1. Tiếng ồn
So sánh trong hệ thống bậc thang tiếng ồn thì tiếng ồn ở siêu thị vào khoảng 50dB,

có gây phiền nhưng vẫn có thể chịu được, nguyên nhân gây ra tiếng ồn là do tiếng
dụng cụ, máy móc thiết bị sử dụng trong siêu thị, tiếng khách hàng mua bán sản phẩm
hoặc từ bên ngoài…
Tuy nhiên, tại BigC khi xây dựng, đã dùng vật liệu mái, sàn có độ kháng âm khác
nhau. Để ngăn tiếng động từ các tầng lầu trên dội xuống tầng duới, đóng trần để giảm
thiểu tiếng ồn. Tựu trung, tạo khoảng rỗng trên các tầng, sàn để tiêu âm, làm giảm
tiếng ồn tác động trực tiếp hay gián tiếp vào phòng.
Với hệ thống cửa, BigC sử dụng kính và gỗ đây là thiết kế bít kín chất liệu cản âm
khá hiệu quả. Loại cửa kính cách âm và cách nhiệt cao cấp; có đủ loại cửa và nhiều
kích cỡ đóng ráp sẵn; khuôn đa dạng từ vuông, chữ nhật, lục giác, tam giác, rẻ quạt...
Kết cấu chủ yếu loại cửa này gồm khung nhôm, kính một lớp hay hai lớp; có song chia
ô hay không có. Đặc tính chủ yếu cách âm, cách nhiệt-hàn và an toàn, nếu lỡ bị vỡ,
kính sẽ bể ra dạng hạt lựu nhu kính xe hơi. Mùa hè, kính cuờng suất cao này sẽ làm
cho buớc sóng dài của năng luợng mặt trời tán xạ tạo cho căn nhà mát mẻ. Độ cách âm
với loại cửa kính này trên 95% do có một lớp kim loại trong đặc biệt nằm giữa tấm
kính. Giữa hai lớp kính (kính hai lớp) đã đuợc hút chân không nên không bị bụi và hơi
nuớc ngấm vào gây ố.
II.2.2. Bụi
Trong siêu thị BigC những nhân viên vệ sinh luôn đảm bảo sàn nhà cũng như vị trí
khác luôn sạch sẽ, ngoài ra nhân viên vệ sinh di động luôn làm tốt công việc của mình.
Tuy nhiên, ở một số kệ hàng trên cao, hàng hóa để lâu dễ bám bụi mà nhân viên
không kiểm tra để kịp thời lau chùi sạch sẽ khiến nhiều khách hàng không hài lòng.
II.2.3. Không khí
Trong siêu thị BigC, không khí thoáng đãng, dễ chịu cho nhân viên và cả khách
hàng, bởi đội ngũ vệ sinh sạch sẽ có mặt ở bất cứ chỗ nào trong siêu thị.

Nhóm 2 – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

10



Đại học Thương mại
II.2.4. Ánh sáng
Chiếu sáng trong siêu thị, trung tâm buôn bán và các cửa hàng bán lẻ thực ra là một
lĩnh vực khá phức tạp, mang nhiều tính sáng tạo phụ thuộc vào đặc điểm riêng của
từng siêu thị, trung tâm buôn bán và cửa hàng bán lẻ. Tuy nhiên, cũng có một số tiêu
chuẩn, định hướng chung để người thiết kế và tư vấn trong chiếu sáng siêu thị một
cách hiệu quả và tiện nghi.
Siêu thị, trung tâm buôn bán thường chia thành những khu vực khác nhau, kinh
doanh các mặt hàng khác nhau, cũng giống như các cửa hàng bán lẻ vậy, mỗi cửa hàng
sẽ có một đặc điểm. BigC đã sử dụng hệ thống chiếu sáng hiệu quả và tiện nghi bằng
cách:
o Lựa chọn nguồn sáng và thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện và

thân thiện môi trường. Trong đó hàm lượng các chất độc hại (như chì, thủy ngân,
cd) sử dụng ít nhất. Sản phẩm an toàn cho người sử dụng (hạn chế tia UV, an toàn
điện trong sử dụng)
o Thiết kế chiếu sáng đảm bảo các tiêu chuẩn quy định: sản phẩm được thiết kế
bởi các kỹ sư chiếu sáng chuyên nghiệp và các thiết kế đều được đảm bảo chất
lượng ánh sáng, độ đồng đều ánh sáng, hình thức chiếu sáng hợp lý.
o Trên các kệ hàng, gian hàng khác nhau siêu thị cũng sử dụng các loại đèn
chiếu sáng phù hợp với từng sản phẩm để khách hàng tiện quan sát, kích thích thị
hiếu khách hàng như tại các quầy mỹ phẩm, đèn chiếu sáng màu bắt mắt, lung linh.
II.2.5. Hóa chất độc hại

Siêu thị là nơi sử dụng nhiều loại hóa chất diệt khuẩn, côn trùng như Oxofoam, SX
207A, J512, Grill gell… là những hóa chất được chứng nhận an toàn khi sử dụng đúng
liều lượng. Nhưng nếu sử dụng không đúng quy cách sẽ mang lại những tác hại ngoài
ý muốn cho người lao động. Dù siêu thị đã có quy trình hướng dẫn sử dụng nhưng một
số nhân viên vẫn chưa thực hiện đúng, nên có những quy định khắt khe hơn đủ mạnh

để nhân viên tuân theo.
II.2.6. Rác thải nguy hiểm
Những mảnh vỡ thủy tinh, kim loại trong những lô chứa rác (thùng giấy, vỏ nhựa…
sau khi châm hàng phải mang đi đổ) luôn tiềm ẩn nguy cơ gây sát thương cao. Thực tế
đã có nhiều nhân viên đã phải chịu những vết thương rất nguy hiểm do vật sắc, nhọn
gây nên. Bigc cũng đã có giải pháp đặt các thùng rác riêng biệt phân loại rác thải,
Nhóm 2 – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

11


Đại học Thương mại
những loại rác có nguy cơ gây ra trấn thương cho người phải được cách ly và có biển
báo nguy hiểm.
III. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ATVSLĐ TẠI
SIÊU THỊ
III.1. Giải pháp để khắc phục những hạn chế
Để khắc phục những hạn chế đang tồn tại BigC cần có những giải pháp để hoàn
thiện tốt hơn công tác ATVSLĐ. Sau đây là một số giải pháp:
o BigC có thể dùng những kệ hàng mini để trưng bày hàng hóa. Khi đó sẽ hạn
chế được độ cao của giá hàng như vậy sẽ đem lại sự thuận lợi cho các nhân viên khi
làm việc và sắp xếp hàng hóa, tránh được các tai nạn lao động xảy ra.
o Hệ thống làm mát, hút ẩm và quạt gió được bố trí phù hợp và đầy đủ để tránh
sự trơn trượt của nhân viên khi đi lại làm việc cũng như khách hàng đi mua săm tại
siêu thi.
o Trang bị các thiết bị bảo hộ lao động an toàn để nhân viên phục vụ tại các
quầy làm bánh và bán đồ ăn nóng tránh được các tai nạn có thể xảy ra.
o Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, tổ chức huấn luyện đến tận
cơ sở; tuyên truyền các chương trình ATVSLĐ trên các phương tiện truyền thông
đại chúng; đổi mới công tác thanh tra lao động.

o Đẩy mạnh công tác tự kiểm tra giám sát ATVSLĐ tại các quầy hàng; tăng
cường công tác giám sát xung quanh siêu thị nhiều hơn nữa để tránh những nguy cơ
tác động từ bên ngoài.
o Mỗi một quầy, giá để hàng cần bố trí thêm các thanh đỡ hay ghế để thuận tiện
cho việc trưng bày hàng trên cao cũng như lấy hàng xuống cho khách hàng được
nhanh chóng hơn
o Bộ phận về thực phẩm tươi sông, đồ lạnh cần phải trang bị quần áo để tránh
rét vào mùa đông hay trang bị những thiết bị các nhiệt làm hạn chế lạnh thoát ra
không khí từ đó đảm bảo sức khoẻ cho người lao động cũng như tiết kiệm điện cho
siêu thị

Nhóm 2 – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

12


Đại học Thương mại
KẾT LUẬN
Tóm lại ATVSLĐ là các hoạt động đồng bộ về pháp luật, khoa học kỹ thuật, công
nghệ, kinh tế xã hội, tổ chức hành chính nhằm bảo đảm nơi làm việc an toàn, vệ sinh,
không có các yếu tố gây nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe người lao động trong quá
trình làm việc; góp phần phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao
động. Việc bảo đảm môi trường lao động lành mạnh an toàn, giảm thiểu ngăn ngừa
nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là yêu cầu quan trọng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của lao động trong xã hội tiến bộ. Đối với các siêu thị nói chung
và siêu thị BigC nói riêng thì công tác ATVSLĐ cần được chú trọng hơn. Đặc biệt là
công tác phòng chống cháy nổ bởi vì ở các siêu thị thì nguy cơ cháy nổ cũng luôn
chiếp một tỷ lệ cao. Thực hiện tốt công tác ATVSLĐ sẽ giúp siêu thị giảm được những
thiệt hại đáng tiếc xảy ra trong doanh nghiệp góp phần làm tăng năng suất lao động
giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát triển tốt hơn.


Nhóm 2 – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

13



×