Lời Mở Đầu
Xã hội ngày càng phát triển việc ứng dụng khoa học kĩ thuật vào mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội ngày càng trở nên phổ biến. Cùng với xu hướng chung của nền kinh tế
các doanh nghiệp hiện nay đòi hỏi không chỉ phát triển công nghệ sản xuất mà còn phải
có trình độ quản lý, hạch toán cũng phải đáp ứng được nhu cầu của thời đại đó là hiệu quả
và đạt năng suất cao. Trong đó phải kể đến sự đóng góp của hệ thống thông tin trong
doanh nghiệp, các quy trình xử lý trên máy vi tính đã góp phần hỗ trợ cho nhân viên ở các
doanh nghiệp giải quyết khối lượng công việc lớn đạt hiệu quả cao trong thời gian ngắn.
Đối với một doanh nghiệp bán hàng thì ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt
động của mình là rất cần thiết, nó làm cho công tác kế toán và công tác quản lý của doanh
nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Nhờ có công nghệ thông tin mà công tác kế toán và công
tác quản lý được dễ dàng hơn thông qua việc xây dựng hệ thống thông tin, qua đó tin học
hóa ngày càng được mở rộng, luồng thông tin được xử lý một cách nhanh chóng, chính
xác, an toàn, đầy đủ và bảo mật.
Quản lý chu trình doanh thu là hoạt động không thể thiếu trong quá trình xây dựng
hệ thống thông tin doanh nghiệp, việc xây dựng đúng và chính xác chu trình doanh thu sẽ
giúp doanh nghiệp đánh giá đúng tình hình hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, nhóm chúng em chọn đề tài nhằm làm rõ chu trình
doanh thu trong doanh nghiệp.
-1-
CHU TRÌNH DOANH THU
Chu trình doanh thu gồm các nghiệp vụ kế toán ghi chép những sự kiện kinh
tế phát sinh liên quan tới việc tạo doanh thu và thanh toán. Có bốn sự kiện kinh tế
xảy ra trong chu trình doanh thu:
1. Nhận và xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
2. Xuất kho, gửi hàng cho khách.
3. Lập hóa đơn bàn hàng yêu cầu thanh toán.
4. Nhận tiền thanh toán.
I. Mô tả hệ thống mới được tin học hóa trong tối đa các khâu xử lý các nghiệp
vụ của chu trình doanh thu
* Các hệ thống (HT) ứng dụng:
- HT ghi nhận đơn đặt hàng;
- HT giao nhận hàng hóa và dịch vụ;
- HT lập hóa đơn bán hàng;
- HT thu quỹ.
* Giả định cho hệ thống mới (xử lý sơ bộ):
- Khi có yêu cầu của khách hàng về việc mua hàng hóa. Bộ phận tiếp nhận
yêu cầu mua hàng của khách hàng, bộ phận nhận đơn đặt hàng sử dụng một máy
tính trong đó có một "chương trình xử lý đơn hàng" trợ giúp cho việc tiếp nhận
và xử lý đơn hàng. Trong máy có cơ sở dữ liệu (CSDL) thông tin chính hàng tồn
kho, bộ phận nhận đơn đặt hàng sẽ kiểm tra khả năng đáp ứng hàng theo đơn hàng
của khách hàng về số lượng, giá, quy cách sản phẩm, ..., có khả năng đáp ứng được
nhu cầu theo yêu cầu của khách hàng hay không.
- Khi đã xử lý thông tin, doanh nghiệp có khả năng đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng. Bộ phận này nhờ hệ bán hàng soạn thảo một lệnh bán hàng, lệnh
này được gửi đến bộ phận tín dụng.
- Bộ phận tín dụng có trách nhiệm kiểm tra và chấp thuận các điều kiện
-2-
thanh toán (Tổng nợ có nằm trong giới hạn nợ cho phép hay không và độ tin cậy
của khách hàng, ...) và bán chịu cho khách hàng.
- Khi bộ phận tín dụng chấp nhận lệnh bán hàng thì các lệnh bán hàng được
gửi cho các bộ phận liên quan (khách hàng, bộ phận gửi hàng, bộ phận lập hóa đơn,
...).
- Tại doanh nghiệp có một bộ phận giao hàng / nhận hàng tại bộ phận này
cũng sử dụng một máy tính có sẵn hệ chương trình giao hàng / nhận hàng. Sau khi
nhận được lệnh bán hàng. Tới ngày giao hàng, kho hàng tiến hành xuất kho theo
như lệnh bán hàng. Bộ phận gửi hàng sẽ gửi hàng cho khách hàng theo địa điểm
chỉ định. Trước khi tiến hành đóng gói gửi hàng, bộ phận gửi hàng cập nhật dữ liệu
về việc xuất kho, giao hàng hóa. Việc xác nhận đã xuất kho, đã giao hàng được
thực hiện trên máy. Phiếu xuất kho và phiếu giao hàng được lưu trữ và in ra từ hệ
thống và chuyển cho các bộ phận liên quan (khách hàng, bộ phận lập hóa đơn, ...).
- Sau khi nhận được các chứng từ (lệnh bán hàng đã duyệt, đơn đặt hàng của
khách hàng, phiếu xuất kho, giấy gửi hàng) bộ phận lập hóa đơn kiểm tra dữ liệu
bán hàng, đối chiếu chứng từ liên quan, in hóa đơn. Dữ liệu nghiệp vụ bán hàng
được cập nhật. Hóa đơn được gửi cho khách hàng và kế toán phải thu. Kế toán
kiểm tra dữ liệu cập nhật doanh thu, giá vốn, nợ phải thu của khách hàng. Lưu hóa
đơn theo tên / mã khách hàng.
- Khi khách hàng gửi check thanh toán và giấy báo trả tiền, bộ phận thư tín
sẽ phân loại phải lập bảng kê nhận check thanh toán và chuyển cho thủ quỹ, giấy
báo và bảng kê cho kế toán phải thu. Kế toán phải thu nhập dữ liệu thu tiền và căn
cứ vào tập tin chính khách hàng, tập tin hóa đơn bán hàng giúp hệ thống xử lý
dữ liệu được trên máy. Giấy gửi tiền dược in từ hệ thống. Giấy gửi tiền được
chuyển cho thủ quỹ. Thông tin nhận tiền được lưu trữ. Với những chứng từ nhận
được (check, bảng kê thu tiền, giấy gửi tiền) Thủ quỹ tiến hành so sánh và kiểm tra
tính hợp lệ, chính xác, ... Check được đóng dấu. Check và giấy gửi tiền được
chuyển cho ngân hàng.
-3-
Chú ý:
- Doanh nghiệp định giá bán trên cơ sở hàng tồn kho:
(Chi phí hàng tồn kho = Trị giá hàng mua + chi phí bảo quản + chi phí đặt hàng + chi phí khác)
Vì vậy chu trình chuyển đổi sẽ cung cấp cho chu trình doanh thu về chi phí
hàng tồn kho, số lượng hàng tồn kho, thông tin về hàng hóa, ...
Chu trình doanh thu chuyển các thông tin về đơn đặt hàng, khách hàng, tiêu
thụ trong kỳ,để chu trình chuyển đổi có thể nắm rõ và lập kế hoạch dự trữ hàng
hóa.
- Trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay thì bộ phận bán hàng sẽ nhận tiền
trực tiếp và lập phiếu thu (biên lai) gửi cho khách hàng, tiền và phiếu thu sẽ được
chuyển ngay cho thủ quỹ vào cuối ngày.
- Lương của nhân viên tính theo lương thời gian.
- Đối với việc xử lý đơn đặt hàng cấp lãnh đạo ủy quyền cho bộ phận Bán
hàng thực hiện (chấp thuận) các đơn đặt hàng với quy mô nằm trong giới hạn nợ
cho phép.
* Mối quan hệ giữa chu trình doanh thu, chi phí và chuyển đổi trong
doanh nghiệp thương mại dịch vụ:
HT hàng tồn
kho
Chu trình
chi phí
HT
nhận
hàng
TK hàng
hóa
Chu trình
doanh thu
HT gửi
hàng
Lương
-4-
+ Mối quan hệ giữa chu trình doanh thu và chu trình chi phí:
Khi có đơn đặt hàng mà lượng hàng tồn kho không đủ số lượng( hoặc không
có mặt hàng đó). Chu trình doanh thu gửi yêu cầu về hàng hóa cho chu trình chi
phí, yêu cầu chu trình chi phí mua hàng hóa đó. Khi chu trình chi phí tiếp nhận yêu
cầu sẽ có thông tin phản hồi lại cho chu trình doanh thu.
+ Mối quan hệ giữa chu trình doanh thu và chu trình chuyển
Chu trình chuyển đổi gồm hai hệ thống con:
Hệ thống lương:
Hệ thống hàng tồn kho: duy trì các ghi chép kế toán hàng tồn kho, giá trị
hàng tồn kho (mục đích duy trì mức dự trữ tối ưu), đảm bảo hàng hóa cho kế hoạch
bán hàng.
-5-
II. Biểu đồ phân cấp chức năng và Biểu đồ luồng dữ liệu cho hệ thống mới
1. Biểu đồ phân cấp chức năng cho hệ thống mới
Quản lý chu trình doanh thu
Biểu đồ BFC: phân cấp chức năng cho hệ
(2.0) Xuất kho, gửi hàng
cho KH, nhận hàng trả lại
(1.0) Yêu cầu mua của
khách hàng
Nhận
yêu
cầu
của
khách
hàng
(1.1)
Xử
lý
yêu
cầu
lập
lệnh
bán
hàng
(1.2)
Xét
duyệt
bán
hàng,
xét
duyệt
thanh
toán
(1.3)
thống quản lý doanh thu trong DNTMDV
Trả
lời
khách
hàng
(1.4)
Xử lý
yêu
cầu
xuất
kho
giao
hàng.
Nhận
hàng
trả lại
(2.1)
Cập
nhập dữ
liệu vào
phiếu
xuất kho
phiếu
giao
hàng.
Lập
phiếu
nhận
HTL
(2.2)
Xuất
kho,
gửi
hàng
cho
khách.
Nhập
kho
hàng
trả lại
(2.3)
Lưu
trữ
chứng
từ và
chuyển
cho các
bộ
phận
có liên
quan
(2.4)
(3.0) Lập lệnh bán hàng,theo
dõi nợ phải trả, lập
creditmemo
Nhận
,
kiểm
tra
tính
hợp
lệ của
chứng
từ
(3.1)
Lập
hóa
đơn,
lập
credit
meno,
gửi
cho
KH
(3.2)
Tiếp
Cập
nhận
nhật
thông y/c
tin nghiệpgiảm
giá,
vụ
CKTT
bán
,HTL
hàng
(4.1)
(3.3)
(4.0) Theo dõi viêc thanh toán của
khách hàng
Xét
duyệt
giảm
giá,xóa
nợ phải
thu
(4.2)
Nhập
liệu
và
cập
nhật
dữ
liệu
(4.3)
Nhận
tiền,
GB
trả
tiền,
check
, lập
BC
nhận
tiền
(4.4)
-6-
Thu
và lập
giấy
nộp
tiền
vào
NH
(4.5)
G
iả
m
gi
á
h
à
n
g
b
á
n,
H
T
L
2. Biểu đồ luồng dữ liệu cho hệ thống mới
Biểu đồ BLD mức ngữ cảnh
Giấy báo trả tiền
Tiền
y/c ck ttoán
Thông tin phản hồi
Chu trình
chi phí
n
Đơ
h
ng
đặt
oá
hà
ề
cv
ĐĐH,KHTThụ
Y/
TTHtồn kho
g
hàn
Giấy giao hàng,hàng hóa
Khách hàng
Chu trình
chuyển đổi
TT hàng hoá
HĐBH
Phiếu thu
Lệnh bán hàng
(chấp thuận)
Sổ cái và hệ thống
báo cáo
Chu trình
doanh thu
Dữ liệu
Gi
ấy
Giấy báo
-7-
gử
i ti
ền
,ch
eck
Ngân hàng
Tiền
Yêu cầu hàng hóa
Phiếu bán hàng ( biên lai)
Đơn đặt hàng
Khách hàng
ĐĐH
Tập tin chinh KH
ĐĐ
H,
LBH
đã
Duy,
thông
báo
nhận
HTL
Chu
Chu trình
trình chi
chi phí
phí
Thôn
g tin
KH
hàng
tồn k
tiê u
ho
th
tồn
ụ
kho , TT h
àng
Chu trình chuyển đổi
Xuất kho, gửi
hàng cho KH,
nhận hàng trả lại
(2.0)
GGH, HH
Hàng trả lại
PXK,
GGH,
PN HTL,
Báo cáo NH
H
LB
Lập lệnh bán
hàng,theo dõi nợ
phải trả, lập
creditmemo
(3.0)
HĐ bán hàng
TK 131
Check thanh toán, GB trả tiền
YC GGHB, CK thanh toán, HBTL.
Giảm nợ vì HTL
ĐH
Đ
,
TTBH, PTKH
Sổ cái, HT báo cáo
Dữ liệu thu tiền
HĐBH
Tập tin chinh KH
Thông
Thông tin
tin phản
phản hồi
hồi
creditmem
o
LBH đã duyệt
Tiếp nhận
và xử lý yêu
cầu của KH
(1.0)
Theo dõi việc thanh toán
của khách hàng
(4.0)
Biểu đồ BLD mức đỉnh
-8-
Tiền
Gửi tiền
Giấy báo
Ngân hàng
Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh
1.0 - Tiếp nhận và xử lý yêu cầu của khách hàng
Tiền
Khách hàng
Xuất kho gửi hàng,
Nhận hàng trả lại
ĐĐ
H
Y/c
h
trả àng
lại
Giấy báo nhận hàng trả lại
Nhận
yêu cầu
cầucủa
củakhách
khách
Nhận yêu
hàng
hàng
(1.1)
chu trình chi phí
ĐĐH
c
Y/
hà
Phiếu bán hàng (hoặc Biên lai)
Xử lý yêu cầu.
Lập lệnh bán hàng (1.2)
h
ng
óa
ô
Th
ng
tin
ản
ph
i
hồ
ĐĐ
TT H,K
hà H
Th
ng tiê
ô
n
ph g
tồ u t
ản tin
n k hụ
hồ
ho ,
i
LBH chưa xử lý
Chu trình chuyển đổi
Xét duyệt bán hàng, xét
duyệt thanh toán (1.3)
Lệnh bán hàng đã duyệt
LBH (chấp thuận ĐĐH)
Trả lời khách hàng
(1.4)
Tập tin chính KH
Tín dụng
Khách hàng
Xuất kho, gửi hàng
hóa cho khách hàng
Lập HĐ-theo dõi nợ
phải thu
-9-
Tín dụng
Khách hàng
Biểu đồ BLD: mức dưới đỉnh
2.0- Chức năng xuất kho, gửi hàng cho KH, nhận hàng trả lại
Thông báo nhận hàng trả lại
Lệnh bán hàng đã duyệt
Theo dõi tình hình
thanh toán của KH
Phiếu nhập hàng trả lại
Xử lý yêu cầu xuất,
giao HH, Nhận thông
báo HTL (2.1)
Lệnh bán
hàng.
Thông
báo nhận
hàng trả
lại
Cập nhập
dữ liệu vào phiếu xuất kho,giấy
giao hàng, lập phiếu nhập hàng trả
lại (2.2)
Giấy giao hàng
Phiếu xuất kho
Xuất kho,
gửi hàng cho khách.
Nhập kho hàng trả lại (2.3)
Hàng
t
rả lại
Khách hàng
Lập hóa đơn-theo dõi nợ
phải thu, Lập creditmemo
PNK hàng trả lại,
Phiếu xuất kho,
giấy giao hàng
Giấy giao hàng,
hàng hóa
Lưu trữ chứng từ và
chuyển cho các bộ phận có
liên quan(2.4)
-10-
Biểu đồ BLD: mức dưới đỉnh
3.0 - Chức năng lập lệnh bán hàng,theo dõi nợ phải trả, lập credit memo
Giấy giao hàng
phiếu nhập HTL
LBH đã duyệt,
thông báo nhận HTL
Nhận, kiểm tra tính
hợp lệ của chứng từ
(3.1)
PXK
Hóa đơn bán hàng
Chứng
từ đã
kiểm
tra
Credit memo
)
ĐĐH
Khách hàng
Lập hóa đơn, lập
credit meno gửi
cho KH (3.2)
Chu trình chuyển đổi
g
hà n hí
n
i
t
p
ông o(chi
h
T kh
)
tồn HTK
Theo dõi việc
thanh toán của
khách hàng
Credit memo
Tập tin KH
Hóa đơn
TK131
Cập nhật thông tin
nghiệp vụ bán hàng
(3.3)
Sổ cái, hệ thống
BC
Hệ thống sổ
Thông tin BH,
PT
-11-
Biểu đồ mức dưới đỉnh
4.0 - theo dõi việc thanh toán của khách hàng:
Khách hàng
YC giảm giá
CKTT,HTL
Tiếp nhận y/c
giảm giá,
CKTT,HTL
(4.1)
YC giảm giá, HTL
Phiếu nhập HTL
Tiền,
check,
GB
trả
tiền
Xét duyệt giảm
giá,xóa nợ phải
thu(4.2)
HĐBH
Credit memo
giảm nợ, chấp thuận xóa
nợ
Sổ cái và hệ thống các
báo cáo
Nhập liệu và
cập nhật dữ
liệu
(4.3)
Tập tin chính khách hàng
Nhận tiền, GB
trả tiền, check,
lập Bảng kê
nhận tiền (4.4)
và
ền
i
t
t rả
ền
áo thu ti
b
y
Giấ ảng kê
b
Nhật ký thu tiền
liệ
ữ
D
Tiền, check
Bảng kê thu tiền
TK 131
Tiếp nhận & xử lý YC của KH
u
Tiền, phiếu thu
Giấy gửi tiền
Thu và lập
giấy nộp tiền
vào NH (4.5)
Giấy báo
-12-
Ngân hàng
KẾT LUẬN
Trên đây là nội dung thảo luận về đề tài: “Mô tả các hoạt động nghiệp vụ trong chu
trình doanh thu, xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu cho chu
trình trên” của nhóm 9 – K6, HK1D chúng em.Trong quá trình làm bài không tránh khỏi
những thiếu sót rất mong sự đóng góp ý kiến của cô giáo và các bạn để bài thảo luận được
hoàn thiện tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Slides bài giảng (GV Hàn Minh Phương – ĐH Thương Mại Hà Nội);
2. Hệ thống thông tin kế toán, lý thuyết, bài tập, bài giải, Nguyễn Thế Hưng, Nhà xuất
bản thống kê 2008;
3. Một số tài liệu liên quan khác, ...
-13-
Kế hoạch họp nhóm
Lớp học phần:
Khoa:
Nhóm:
Họ và tên nhóm trưởng:
Họ và tên thư ký:
Lớp K6 - HK1D
Kế Toán
9
Tạ Huyền trang
Nguyễn Thị Thùy Trang
1. Danh sách các thành viên
STT Họ và tên
1
Phạm Hoài Thương
2
Đỗ Thị Thủy
3
Hoàng Thị Thanh Thủy
4
Nguyễn Thị Thúy
5
Trần Thị Tỉnh
6
Phạm Thị Trâm
7
Nguyễn Thu Trang
8
Phạm Thị Trang
9
Tạ Huyền Trang
10
Nguyễn Thị ThùyTrang
Lớp hành chính
K6 - HK1D2
K6 - HK1D2
K6 - HK1D2
K6 - HK1D2
K6 - HK1D2
K6 - HK1D2
K6 - HK1D2
K6 - HK1D2
K6 - HK1D2
K6 - HK1D2
Mã sinh viên
10H150531
10H150532
10H150533
10H150534
10H150535
10H150536
10H150537
10H150538
10H150539
10H150540
2. Số buổi họp nhóm dự kiến: 03
3. Nội dung họp nhóm dự kiến:
Buổi
họp
1
Ngày dự kiến
22/4/2011
2
3/5/2011
3
10/5/2011
Nội dung dự kiến
Các thành viên tìm hiểu chung về chu trình doanh thu
Mô tả hệ thống mới dược tin học hóa và xây dựng biểu
đồ phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu cho hệ
thống mới
Hoàn thiện bài luận và làm slide
Ngày 21 tháng 4 năm 2011
Nhóm trưởng (ký xác nhận)
-14-
Biên bản họp nhóm
Lần thứ: 01
Lớp học phần:
Lớp K6 - HK1D
Khoa:
Kế Toán
Nhóm:
9
Họ và tên nhóm trưởng:
Tạ Huyền trang
Họ và tên thư ký:
Nguyễn Thị Thùy Trang
Địa điểm:
Trường ĐH Thương Mại.
Thời gian:
8h00, ngày 22/4/2011
1. Đánh giá mức độ hoàn thành công việc được giao (trước) của các thành viên trong nhóm:
Mức độ hoàn
Thành viên
Vắng mặt
Lý do
thành công việc
Phạm Hoài Thương
Hoàn thành
Đỗ Thị Thủy
Hoàn thành tốt
Hoàng Thị Thanh Thủy
Hoàn thành tốt
Nguyễn Thị Thúy
Hoàn thành
Trần Thị Tỉnh
Hoàn thành tốt
Phạm Thị Trâm
Hoàn thành
Nguyễn Thu Trang
Hoàn thành
Phạm Thị Trang
Hoàn thành
Tạ Huyền Trang
Hoàn thành tốt
Nguyễn Thị ThùyTrang
Hoàn thành
2. Nội dung: Tìm hiểu chung về chu trình doanh thu
3. Phân công chuẩn bị nội dung họp nhóm lần tới cho các thành viên trong nhóm:
Thành viên
Công việc
Tìm hiểu Chu trình doanh thu tại công ty,Mô tả hệ
Phạm Hoài Thương
thống mới dược tin học hóa
Mô tả hệ thống mới dược tin học hóa và xây dựng biểu
Đỗ Thị Thủy
đồ phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu cho hệ
thống mới
Tìm hiểu Chu trình doanh thu tại công ty,Mô tả hệ
Hoàng Thị Thanh Thủy
thống mới dược tin học hóa
Nguyễn Thị Thúy
Tìm hiểu Chu trình doanh thu tại công ty,Mô tả hệ
-15-
Trần Thị Tỉnh
Phạm Thị Trâm
Nguyễn Thu Trang
Phạm Thị Trang
Tạ Huyền Trang
Nguyễn Thị ThùyTrang
thống mới dược tin học hóa
Mô tả hệ thống mới dược tin học hóa và xây dựng biểu
đồ phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu cho hệ
thống mới
Tìm hiểu Chu trình doanh thu tại công ty,Mô tả hệ
thống mới dược tin học hóa
Tìm hiểu Chu trình doanh thu tại công tyxây dựng
biểu đồ phân cấp chức năng
Tìm hiểu Chu trình doanh thu tại công tyxây dựng
biểu đồ phân cấp chức năng
Mô tả hệ thống mới dược tin học hóa và xây dựng biểu
đồ phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu cho hệ
thống mới
xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng và biểu đồ
luồng dữ liệu cho hệ thống mới
Ngày 22 tháng 4 năm 2011
Nhóm trưởng (ký xác nhận)
Thư ký (ký xác nhận)
-16-
Biên bản họp nhóm
Lần thứ: 02
Lớp học phần:
Lớp K6 - HK1D
Khoa:
Kế Toán
Nhóm:
9
Họ và tên nhóm trưởng:
Tạ Huyền trang
Họ và tên thư ký:
Nguyễn Thị Thùy Trang
Địa điểm:
Trường ĐH Thương Mại.
Thời gian:
8h00, ngày 03/05/2011
1. Đánh giá mức độ hoàn thành công việc được giao (trước) của các thành viên trong nhóm:
Thành viên
Phạm Hoài Thương
Đỗ Thị Thủy
Hoàng Thị Thanh Thủy
Nguyễn Thị Thúy
Trần Thị Tỉnh
Phạm Thị Trâm
Nguyễn Thu Trang
Phạm Thị Trang
Tạ Huyền Trang
Nguyễn Thị ThùyTrang
Vắng mặt
Mức độ hoàn thành
công việc
Hoàn thành tốt
Hoàn thành tốt
Hoàn thành tốt
Hoàn thành
Hoàn thành tốt
Hoàn thành
Hoàn thành
Hoàn thành
Hoàn thành tốt
Hoàn thành tốt
Lý do
2.Nội dung: Mô tả hệ thống mới dược tin học hóa và xây dựng biểu đồ phân cấp chức
năng và biểu đồ luồng dữ liệu cho hệ thống mới.
3.Phân công chuẩn bị nội dung họp nhóm lần tới cho các thành viên trong nhóm:
Thành viên
Phạm Hoài Thương
Đỗ Thị Thủy
Hoàng Thị Thanh Thủy
Nguyễn Thị Thúy
Công việc
Tìm hiểu Chu trình doanh thu tại công ty,Mô tả hệ
thống mới dược tin học hóa
Mô tả hệ thống mới dược tin học hóa và xây dựng biểu
đồ phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu cho hệ
thống mới
xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng
Tìm hiểu Chu trình doanh thu tại công ty,Mô tả hệ
thống mới dược tin học hóa
-17-
Trần Thị Tỉnh
Phạm Thị Trâm
Nguyễn Thu Trang
Phạm Thị Trang
Tạ Huyền Trang
Nguyễn Thị ThùyTrang
Mô tả hệ thống mới dược tin học hóa và xây dựng biểu
đồ phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu cho hệ
thống mới
Tìm hiểu Chu trình doanh thu tại công ty,Mô tả hệ
thống mới dược tin học hóa
Tìm hiểu Chu trình doanh thu tại công ty xây dựng
biểu đồ phân cấp chức năng
Tìm hiểu Chu trình doanh thu tại công ty xây dựng
biểu đồ phân cấp chức năng
Mô tả hệ thống mới dược tin học hóa và xây dựng biểu
đồ phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu cho hệ
thống mới
Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng và biểu đồ
luồng dữ liệu cho hệ thống mới
Ngày 03 tháng 05 năm 2011
Nhóm trưởng (ký xác nhận)
Thư ký (ký xác nhận)
-18-
Biên bản họp nhóm
Lần thứ: 03
Lớp học phần:
Lớp K6 - HK1D
Khoa:
Kế Toán
Nhóm:
9
Họ và tên nhóm trưởng:
Tạ Huyền trang
Họ và tên thư ký:
Nguyễn Thị Thùy Trang
Địa điểm:
Trường ĐH Thương Mại.
Thời gian:
8h00, ngày 22/04/2011
Đánh giá mức độ hoàn thành công việc được giao (trước) của các thành viên trong nhóm:
Thành viên
Vắng mặt
Phạm Hoài Thương
Đỗ Thị Thủy
Hoàng Thị Thanh Thủy
Nguyễn Thị Thúy
Trần Thị Tỉnh
Phạm Thị Trâm
Nguyễn Thu Trang
Phạm Thị Trang
Tạ Huyền Trang
Nguyễn Thị ThùyTrang
Mức độ hoàn thành
công việc
Hoàn thành tốt
Hoàn thành tốt
Hoàn thành tốt
Hoàn thành
Hoàn thành tốt
Hoàn thành
Hoàn thành tốt
Hoàn thành
Hoàn thành tốt
Hoàn thành
Lý do
4. Nội dung: Hoàn thành bài luận và làm slide
Ngày 10 tháng 05 năm 2011
Nhóm trưởng (ký xác nhận)
Thư ký (ký xác nhận)
Bản đánh giá mức độ đóng góp của từng thành viên
trong nhóm
Lớp học phần:
Khoa:
Nhóm:
Lớp K6 - HK1D
Kế Toán
9
-19-
Họ và tên nhóm trưởng: Tạ Huyền Trang
Họ và tên thư ký:
Nguyễn Thị Thùy Trang
Họ tên
Phạm Hoài Thương
Đỗ Thị Thủy
Hoàng Thị Thanh Thủy
Nguyễn Thị Thúy
Trần Thị Tỉnh
Phạm Thị Trâm
Nguyễn Thu Trang
Phạm Thị Trang
Tạ Huyền Trang
Nguyễn Thị ThùyTrang
Mã SV
10H150531
10H150532
10H150533
10H150534
10H150535
10H150536
10H150537
10H150538
10H150539
10H150540
Xếp loại
(A, B, C)
A
A
A
AA
AA
AA
A-
Ghi chú
Ký tên xác
nhận
Ngày 12 tháng 5 năm 2011
Nhóm trưởng (ký xác nhận)
Thư ký (ký xác nhận)
-20-