Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Hướng dẫn sử dụng máy cắt plasma Powermax 125 (phần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 21 trang )

3 – Basic System Operations
Công tắc chọn chế độ cắt
Để biết thêm thông tin về các chế độ này, xem mục Thiết lập công tắc chọn chế độ cắt trên trang 43.
Công tắc chọn chế độ cắt có thể được đặt ở một trong bốn vị trí:
Hồ quang điều khiển liên tục. Cắt kim loại giãn nở hoặc lưới.



 Hồ quang điều khiển không liên tục. Cắt hoặc đánh thủng tấm kim
loại. Đây là thiết lập tiêu chuẩn để cắt thường.
 Thổi hồ quang, trên tấm kim loại.
Khóa mỏ. Cũng giống như chế độ hồ quang điều khiển không liên tục,
ngoại trừ mỏ bị khóa ở vị trí ON khi bạn nhả công tắc mỏ trong quá trình
cắt. Mỏ cắt ngắt khi quá trình truyền bị mất hoặc nhấn công tắc mỏ lần
nữa.



Núm điều chỉnh dòng cắt

Núm này điều chỉnh dòng cắt. Khi làm việc ở chế độ thủ công, bạn cũng có thể điều
chỉnh áp suất khí, đè lên thiết lập tự động cho các ứng dụng tối ưu.

Màn hình trạng thái
1

11

10

9



2

8

3
7

4
6

5
1

Mỏ cắt đang cắt

7

Con trỏ lựa chọn áp suất

2

Mỏ cắt khởi phát

8

Con trỏ lựa chọn dòng cắt

3


Biểu tượng lỗi

9

Thông số dòng cắt

4

Mã lỗi

10 Tuổi thọ điện cực

5

Thiết lập áp suất trực quan

11 Bộ điều khiển từ xa được nối

6

Thông số áp suất

Powermax125 Operator Manual 808080

37


3 – Basic System Operations
Bộ chỉ thị áp suất khí
Ở chế độ thủ công, áp suất khí được hiển thị ở các đơn vị đo bar và psi. Thanh áp suất khí cũng là một bộ hiển thị

áp suất khí trực quan.
Thanh áp suất khí - Khi mũi tên ở giữa thanh (áp suất tham chiếu của thiết lập áp suất tự động), thì
áp suất khí được thiết lập theo giá trị đặt trước (ở nhà máy). Nếu áp suất cao hơn giá trị thiết lập
trước, mũi tên xuất hiện phía trên điểm giữa của thanh. Nếu áp suất thấp hơn giá trị đặt trước, mũi
tên xuất hiện ở dưới điểm giữa của thanh.
Ở chế độ tự động, nguồn cắt điều chỉnh áp suất theo giá trị đặt trước. Bạn có thể sử dụng
chế độ thủ công để điều chỉnh áp suất nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc cắt cụ thể.




Các biểu tượng trạng thái hệ thống
Màn hình hiển thị biểu tượng để cho biết trạng thái của hệ thống.
Mỏ được khởi phát – Biểu thị rằng mỏ cắt đã nhận được tín hiệu khởi phát.

Mỏ cắt đang cắt - Biểu thị rằng hồ quang cắt đã truyền vào kim loại, và mỏ cắt đang cắt.

Điều khiển từ xa - Biểu thị rằng bộ điều khiển từ xa hoặc CNC đang điều khiển nguồn cắt thông qua
cổng nối tiếp. Tất cả các chức năng điều khiển tại chỗ đều bị vô hiệu hóa.

Tuổi thọ làm việc của điện cực – Biểu thị rằng tính năng phát hiện hết tuổi thọ làm việc của điện cực
bị vô hiệu hóa theo cách thủ công.
Các biểu tượng và mã lỗi
Khi nguồn cắt hoặc mỏ cắt xảy ra lỗi, hệ thống hiển thị mã lỗi ở góc dưới bên trái của màn hình trạng thái và hiển
thị biểu tượng lỗi tương ứng bên trên mã lỗi.
Mã lỗi - chữ số đầu tiên luôn là 0. Hai chữ số còn lại để xác định lỗi. Thông tin mã lỗi được trình
bày ở phần sau của tài liệu này.





Chỉ một mã lỗi được hiển thị. Nếu nhiều hơn một lỗi xuất hiện đồng thời, thì chỉ mã lỗi với
quyền ưu tiên cao nhất được hiển thị.

Biểu tượng lỗi – Các biểu tượng lỗi xuất hiện ở bên trái của màn hình trạng thái được mô tả bên
dưới.
Cảnh báo – Hệ thống tiếp tục làm việc.

38

Powermax125 Operator Manual 808080


3 – Basic System Operations

Lỗi – Hệ thống dừng cắt. Nếu bạn không thể sửa được lỗi và khởi động lại hệ thống, thì liên
hệ với nhà phân phối hoặc Dịch vụ kỹ thuật của Hypertherm.

Lỗi – Hệ thống cần bảo dưỡng. Liên hệ với nhà phân phối hoặc Dịch vụ kỹ thuật
của Hypertherm.

Cảm biến chụp mỏ cắt– Cho biết các vật tư tiêu hao bị lỏng, lắp không đúng hoặc bị thiếu.
Tắt nguồn, lắp đúng vật tư tiêu hao, và bật nguồn hệ thống để reset nguồn cắt.
Nhiệt độ– Biểu thị rằng nhiệt độ của mô đun nguồn cắt vượt quá phạm vi làm việc cho phép.

Khí – Biểu thị rằng khí không được nối vào phía sau của nguồn cắt hoặc có vấn
đề với nguồn cấp khí.

Cổng nối tiếp bên trong – Biểu thị có vấn đề với kết nối giữa bảng mạch điều khiển và bảng
mạch DSP.


Powermax125 Operator Manual 808080

39


3 – Basic System Operations

Vận hành Powermax
Làm theo các bước dưới đây để bắt đầu cắt hoặc thổi hồ quang với hệ thống.

Nối nguồn điện, nguồn cấp khí, và cáp mỏ
Cắm cáp nguồn và nối ống cấp khí. Để nối mỏ cắt, đẩy đầu nối FastConnect vào giắc ở phía trước của nguồn cắt.

Cáp nguồn (không
giao kèm phích cắm)

Cáp mỏ

ống cấp khí

Cáp mát




40

Các nguồn cắt CCC không giao kèm cáp nguồn. Để duy trì chứng nhận CE, lắp
cụm cáp nguồn 228886.


Powermax125 Operator Manual 808080


3 – Basic System Operations
Gắn cáp mát vào nguồn cắt

CAUTION!
Đảm bảo bạn sử dụng cáp mát phù hợp với nguồn cắt. Sử dụng cáp mát 125A với Powermax125.
Cường độ dòng điện được đánh dấu gần vỏ cao su của đầu nối cáp mát.
1. Gắn đầu nối cáp mát vào giắc cắm ở phía trước của nguồn cắt.


Giắc cắm bị khóa. Căn thẳng khóa trên đầu nối cáp mát với lỗ ở phía trên của giắc cắm trên nguồn cắt.

Lỗ khóa ở phía
trên giắc cắm

Giắc cắm cáp mát
trên nguồn cắt

2. Đẩy đầu nối cáp mát vào giắc cắm trên nguồn cắt và xoay theo chiều thuận, khoảng 1/4 vòng, cho đến khi
đầu nối được lắp hoàn toàn vào điểm dừng để đạt được kết nối điện tối ưu.


Đấu nối lỏng sẽ gây ra quá nhiệt đầu nối. Thường xuyên kiểm tra cáp mát để có đấu nối điện tin cậy.

CAUTION!
Đảm bảo cáp mát được lắp hoàn toàn vào giắc cắm để tránh quá nhiệt.


Powermax125 Operator Manual 808080

41


3 – Basic System Operations
Gắn kẹp mát trên phôi
Kẹp mát phải được nối với phôi trong quá trình cắt. Nếu bạn đang sử dụng Powermax với một bàn cắt, bạn có
thể nối cáp mát trực tiếp với bàn thay vì gắn kẹp mát với phôi.



Đảm bảo rằng kẹp mát và phôi tiếp xúc kim loại tốt. Làm sạch gỉ sét, bụi, sơn, lớp mạ và các tạp chất
khác nhằm đảm bảo cáp mát tiếp xúc tốt với phôi..



Để chất lượng cắt tốt nhất, gắn kẹp mát càng gần vùng cắt càng tốt.

Kẹp mát

CAUTION!
Không gắn kẹp mát với phần phôi cắt đi.

Bật nguồn hệ thống
Chuyển công tắc nguồn sang vị trí ON (I).
ON

OFF


42

Powermax125 Operator Manual 808080


3 – Basic System Operations
Điều chỉnh công tắc chọn chế độ cắt
Sử dụng công tắc chọn chế độ cắt để chọn loại công việc mà bạn muốn thực hiện.
Ở chế độ khí tự động, công nghệ Smart Sense tự động điều chỉnh áp suất khí theo chế độ cắt đã chọn và chiều
dài cáp mỏ cho quá trình cắt tối ưu.
Để cắt kim loại giãn nở, lưới, vật liệu có lỗ, hoặc bất kỳ công việc yêu cầu
hồ quang điều khiển liên tục. Sử dụng chế độ này để cắt tấm kim loại tiêu
chuẩn làm giảm tuổi thọ của vật tư tiêu hao.

Để cắt hoặc đánh thủng kim loại. Đây là thiết lập tiêu chuẩn để cắt kéo thông
thường.
Để thổi hồ quang kim loại.
Sử dụng chế độ này trong quá trình cắt cho chất lượng cắt kém.

Để khóa mỏ cắt ở vị trí ON (fire). Với lựa chọn này, nhấn công tắc
mỏ để mồi hồ quang. Công tắc mỏ vẫn ở vị trí ON khi bạn nhả công tắc. Hồ
quang tắt khi quá trình truyền bị mất hoặc nhấn công tắc mỏ lần nữa.

Kiểm tra các đèn chỉ thị
Xác minh những điểm sau:


Đèn LED nguồn màu xanh ở phía trước nguồn cắt sáng.




Đèn LED báo lỗi không sáng.



Không có biểu tượng lỗi xuất hiện ở màn hình trạng thái.

Nếu một biểu tượng lỗi xuất hiện ở màn hình trạng thái, hoặc LED báo lỗi sáng, hoặc đèn LED nguồn nhấp nháy,
sửa chữa lỗi trước khi tiếp tục.

Powermax125 Operator Manual 808080

43


3 – Basic System Operations
Điều chỉnh thủ công áp suất khí
Đối với các hoạt động bình thường, nguồn cắt tự động điều chỉnh áp suất khí. Nếu bạn cần điều chỉnh áp suất khí
cho một ứng dụng cụ thể, thì bạn có thể sử dụng chế độ thủ công.



Chế độ thủ công nên được sử dụng bởi người dùng có kinh nghiệm, những người cần tối
ưu hóa thiết lập khí (đè lên thiết lập khí tự động) cho một ứng dụng cắt cụ thể.

Khi bạn chuyển từ chế độ thủ công sang chế độ tự động thì nguồn cắt tự động thiết lập áp suất khí, còn thiết lập
dòng cắt không thay đổi. Khi bạn chuyển từ chế độ tự động sang chế độ thủ công thì nguồn cắt ghi nhớ thiết lập
áp suất khí thủ công trước đó, còn thiết lập dòng cắt không thay đổi.
Khi bạn reset nguồn cắt, nguồn cắt ghi nhớ các thiết lập chế độ, áp suất khí và dòng cắt trước đó.


Để điều chỉnh áp suất:
1. Nhấn công tắc chọn chế độ điều chỉnh áp suất thủ công/tự động sao cho đèn LED gần công tắc chọn sáng.
2. Nhấn công tắc chọn current/gas cho đến khi con trỏ chọn nằm đối diện với thiết lập áp suất khí trên màn hình trạng
thái.
3. Vặn núm điều chỉnh để điều chỉnh áp suất khí mong muốn. Nhìn mũi tên trên thanh áp suất khi bạn điều chỉnh

áp suất.

Điều chỉnh dòng cắt
Vặn núm điều chỉnh để điều chỉnh dòng cắt cho ứng dụng cắt cụ thể của bạn.
Nếu hệ thống đang ở chế độ thủ công, hãy làm như sau để điều chỉnh dòng cắt:
1. Nhấn công tắc chọn current/gas cho đến khi con trỏ chọn nằm đối diện với thiết lập dòng cắt trên màn hình
trạng thái.
2. Vặn núm điều chỉnh để thay đổi dòng cắt.
3. Nếu bạn muốn thoát khỏi chế độ thủ công, nhấn công tắc chọn chế độ điều chỉnh áp suất thủ công/tự động. Đèn
LED tắt.



Khi bạn thoát khỏi chế độ thủ công, áp suất khí reset về giá trị tối ưu thiết lập ở nhà máy.

Khi bạn chuyển đổi giữa chế độ thủ công và chế độ tự động, nguồn cắt vẫn duy trì thiết lập dòng cắt. Khi bạn reset
nguồn, nguồn cắt trở về chế độ trước đó (chế độ thủ công hoặc chế độ tự động) và ghi nhớ thiết lập dòng cắt
trước đó.

44

Powermax125 Operator Manual 808080



3 – Basic System Operations

Tính năng kiểm tra tuổi thọ điện cực
Tính năng kiểm tra tuổi thọ điện cực trên hệ thống bảo vệ mỏ cắt và phôi tránh hỏng hóc do tự động dừng cấp
nguồn cho mỏ cắt khi điện cực hết tuổi thọ. Mã lỗi 0-32 cũng xuất hiện trên màn hình trạng thái của panel trước.
Nếu bạn thiết lập dòng cắt dưới 55 A, tính năng này tự động vô hiệu hóa mà không hiển thị biếu tượng trên màn
hình trạng thái.
Để tắt tính năng này theo cách thủ công:
1. Điều chỉnh hệ thống về chế độ tự động.
2. Nhấn nút chọn current/gas (xem Hình 1) 5 lần liên tiếp nhanh chóng, cách nhau chưa đầy 1s. Biểu
tượng (xem Hình 1) hiển thị trên màn hình trạng thái.
3. Để bật lại tính năng này, nhấn nút chọn current/gas 5 lần liên tiếp, cách nhau chưa đầy 1s.
Biểu tượng biến mất.

Hình 1 – Các chức năng điều khiển trên panel trước
Tắt tính năng kiểm tra tuổi thọ điện cực theo cách thủ công

Nút chọn Current/gas

Powermax125 Operator Manual 808080

45


3 – Basic System Operations

Hiểu về các giới hạn chu kỳ làm việc
Chu kỳ làm việc là phần trăm của thời gian 10 phút mà hồ quang plasma sẽ duy trì khi làm việc ở nhiệt độ môi
trường 40° C (104° F). Ví dụ, nếu hệ thống làm việc 6 phút trước khi quá nhiệt và làm mát đủ để mồi hồ quang
trong tối thiểu 4 phút, thì nó có chu kỳ làm việc 60%.

Nếu nguồn cắt bị quá nhiệt, biểu tượng lỗi nhiệt xuất hiện trên màn hình trạng tháo, hồ quang tắt, và quạt làm mát tiếp
tục chạy. Bạn không thể tiếp tục cắt cho đến khi biểu tượng lỗi nhiệt biến mất và đèn LED báo lỗi tắt.



Quạt có thể chạy khi hệ thống hoạt động bình thường.

Với Powermax125:


Ở 125 A (480/600 V CSA, 400 V CE, 380 V CCC), hồ quang có thể duy trì trong 10 phút mà không gây ra lỗi
quá nhiệt (chu kỳ làm việc 100%).


46

Nếu bạn đang vận hành nguồn cắt sử dụng thiết bị hoặc phích nguồn định mức
thấp hơn thì phải giảm dòng cắt.

Powermax125 Operator Manual 808080


Chương 4
Lắp mỏ cắt cầm tay

Giới thiệu
Mỏ cắt cầm tay thế hệ Duramax Hyamp có sẵn cho các hệ thống Powermax125. Hệ thống đấu nối nhanh FastConnect
giúp cho dễ dàng tháo mỏ cắt để vận chuyển hoặc để chuyển từ mỏ cắt này sang mỏ cắt khác nếu ứng dụng của bạn
yêu cầu sử dụng các mỏ cắt khác. Các mỏ cắt được làm mát bằng khí môi trường và không yêu cầu các quy trình làm
mát đặc biệt.


Chương này giải thích cách lắp mỏ cắt cầm tay và lựa chọn vật tư tiêu hao phù hợp với công việc.

Tuổi thọ vật tư tiêu hao
Bạn cần thay vật tư tiêu hao trên mỏ cắt phụ thuộc vào một số yếu tố:


Chiều dày vật liệu cắt.



Chiều dài cắt trung bình.



Chất lượng khí nén (có dầu, hơi nước, hoặc các tạp chất khác).



Đánh thủng kim loại hay bắt đầu cắt từ mép.



Khoảng cách phù hợp từ mỏ cắt đến phôi khi thổi hồ quang.



Chiều cao đánh thủng phù hợp.




Bạn đang cắt ở chế độ “continuous pilot arc” hay chế độ thường. Cắt với hồ quang điều khiển liên tục làm
cho vật tư tiêu hao mòn hơn.

Trong các điều kiện thường, bép cắt sẽ bị mòn trước tiên khi cắt thủ công. Theo quy tắc chung, một bộ vật tư
tiêu hao làm việc liên tục trong khoảng thời gian thực tế từ 1 - 3 giờ đối với mỏ cắt cầm tay 125A. Cắt ở dòng cắt
thấp hơn có thể kéo dài tuổi thọ làm việc của vật tư tiêu hao.

Powermax125 Operator Manual 808080

47


4 – Hand Torch Setup

Các bộ phận của mỏ cắt cầm tay
Các mỏ cắt cầm tay không được giao kèm các vật tư tiêu hao lắp trên mỏ.

Mỏ cắt cầm tay Duramax Hyamp 85°

Vật tư tiêu hao

Cò an toàn

Mỏ cắt cầm tay Duramax Hyamp 15°

Vật tư tiêu hao
Cò an toàn

Lựa chọn vật tư tiêu hao của mỏ cắt cầm tay

Hypertherm giao kèm một bộ vật tư tiêu hao ban đầu và một hộp điện cực và bép cắt dự phòng với hệ thống. Cả
hai kiểu mỏ cắt cầm tay trên đều sử dụng cùng loại vật tư tiêu hao.
Các mỏ cắt cầm tay sử dụng các vật tư tiêu hao được bảo vệ. Do đó, bạn có thể kéo đầu mỏ cắt dọc theo kim
loại.
Các vật tư tiêu hao sử dụng cho quá trình cắt tay được minh họa dưới đây. Lưu ý rằng chụp mỏ và điện cực giống
nhau đối với các ứng dụng cắt, thổi hồ quang, và FineCut ® . Chỉ có chụp bảo vệ, bép cắt và vòng xoáy là khác
nhau.
Để chất lượng cắt tốt nhất trên các vật liệu mỏng (khoảng 4 mm/10 GA hoặc thấp hơn), bạn có thể cân nhắc sử
dụng các vật tư tiêu hao FineCut, hoặc sử dụng bép cắt 45 A và giảm dòng cắt xuống thiết lập đó.

48

Powermax125 Operator Manual 808080


4 – Hand Torch Setup
Drag-cutting 105/125 A consumables

420000
Shield

220977
Retaining cap

220975
Nozzle

220997
Swirl ring


Electrode

220971

420158 (45 A)
420169 (65 A)
Nozzle

220997
Swirl ring

220971
Electrode

420001
Nozzle

220997
Swirl ring

Electrode

420151
Nozzle

420159
Swirl ring

Electrode


Drag-cutting 45 A and 65 A consumables

420172
Shield

220977
Retaining cap

Gouging consumables

420112
Shield

220977
Retaining cap

220971

FineCut consumables

420152
Shield

220977
Retaining cap

Powermax125 Operator Manual 808080

220971


49


4 – Hand Torch Setup

Lắp các vật tư tiêu hao của mỏ cắt cầm tay
WARNING!
CÁC MỎ CẮT TỨC THỜI
HỒ QUANG PLASMA CÓ THỂ GÂY CHẤN THƯƠNG HOẶC BỎNG DA
Hồ quang plasma xuất hiện ngay lập tức khi kích hoạt công tắc mỏ. Ngắt nguồn trước
khi thay vật tư tiêu hao.

Để vận hành mỏ cắt cầm tay, một bộ vật tư tiêu hao hoàn chỉnh phải được lắp: chụp bảo vệ, vòng chặn, bép cắt, điện cực và
vòng xoáy. Mỏ cắt không được giao kèm vật tư tiêu hao lắp trên mỏ. Kéo nắp vinyl trước khi lắp vật tư tiêu hao.

Với công tắc nguồn ở vị trí OFF (O), lắp vật tư tiêu hao cho mỏ cắt Powermax125 như minh họa.

Điện cực
Vòng xoáy
Bép cắt
Vòng chặn
Chụp bảo vệ

50

Powermax125 Operator Manual 808080


4 – Hand Torch Setup


Nối cáp mỏ cắt
Hệ thống được trang bị đầu nối nhanh FastConnect để tháo lắp nhanh cáp mỏ cắt máy và mỏ cắt cầm tay. Khi
tháo hoặc lắp mỏ cắt, trước tiên phải ngắt nguồn hệ thống. Để kết nối mỏ, đẩy đầu nối vào giắc cắm ở phía
trước của nguồn cắt.

Để tháo mỏ cắt, nhấn nút màu đỏ trên đầu nối và kéo đầu nối ra khỏi giắc cắm.

Nút màu đỏ

Powermax125 Operator Manual 808080

51


4 – Hand Torch Setup

52

Powermax125 Operator Manual 808080


Chương 5
Cắt tay

Sử dụng mỏ cắt cầm tay
WARNING!
CÁC MỎ CẮT TỨC THỜI
HỒ QUANG PLASMA CÓ THỂ GÂY CHẤN THƯƠNG HOẶC BỎNG DA
Hồ quang xuất hiện ngay lập tức khi nhấn công tắc mỏ. Hồ quang plasma sẽ cắt nhanh chóng qua
găng tay và da.



Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp.



Đặt tay, quần áo và các vật khác tránh xa đầu mỏ cắt.



Không kẹp phôi và đặt tay gần đường cắt.



Không hướng mỏ cắt vào mình và người khác.

Powermax125 Operator Manual 808080

53


5 – Hand Cutting

Vận hành cò an toàn
Các mỏ cắt cầm tay đều được trang bị một cò an toàn để phòng nổ bất ngờ. Khi bạn đã sẵn sàng để sử dụng
mỏ cắt, lật nắp an toàn của cò về phía trước (hướng về phía đầu mỏ cắt) và nhấn công tắc mỏ cắt màu đỏ.

1

2


3

Hướng dẫn cắt bằng mỏ cắt cầm tay


Kéo đầu mỏ cắt nhẹ dọc theo phôi để duy trì cắt ổn định.



Trong quá trình cắt, đảm bảo rằng tia lửa thoát ra từ đáy phôi. Tia lửa lùi dần về phía sau mỏ cắt khi bạn cắt
(góc 15 – 30° so với phương đứng).



Nếu các tia lửa phun từ phía trên phôi thì di chuyển mỏ cắt chậm hơn, hoặc điều chỉnh dòng cắt cao hơn.



Với mỏ cắt cầm tay còn lại, đặt mỏ cắt vuông góc với phôi sao cho bép cắt vuông góc với bề mặt cắt. Quan
sát hồ quang cắt khi mỏ làm việc.

90°

54

Powermax125 Operator Manual 808080


5 – Hand Cutting



Nếu bạn mồi hồ quang không cần thiết, bạn sẽ rút ngắn tuổi thọ của bép cắt và điện cực.



Kéo hoặc quẹt, mỏ cắt dọc theo đường cắt dễ dàng hơn đẩy nó.



Đối với các đường cắt thẳng, hãy sử dụng cạnh thẳng làm dẫn hướng. Để cắt các đường tròn, hãy sử dụng
một dưỡng hoặc một đồ gá cắt bán kính (dẫn hướng cắt tròn).

Bắt đầu cắt từ mép phôi
1. Với kẹp mát được gắn vào phôi, cầm mỏ hàn sao cho bép cắt vuông góc với mép phôi.

2. Nhấn công tắc mỏ để mồi hồ quang. Tạm dừng ở mép phôi cho đến khi hồ quang cắt hoàn toàn xuyên qua phôi.

Powermax125 Operator Manual 808080

55


5 – Hand Cutting
3. Rê mỏ cắt nhẹ nhàng trên phôi để thực hiện quá trình cắt. Duy trì tốc độ ổn định.

Đánh thủng phôi

WARNING!
VĂNG TÓE VÀ KIM LOẠI NÓNG CÓ THỂ GÂY BỎNG MẮT VÀ DA

Khi mỏ cắt ở một góc, văng tóe và kim loại nóng sẽ phun ra từ bép cắt. Không hướng mỏ cắt vào
bản thân và người khác. Luôn trang bị bảo hộ lao động phù hợp bao gồm găng tay và kính bảo hộ.

1. Với kẹp mát được gắn với phôi, nghiêng mỏ cắt góc 30° với phôi với đầu mỏ cách phôi 1.5 mm (1/16 inch)
trước khi mồi hồ quang.

56

Powermax125 Operator Manual 808080


5 – Hand Cutting
2. Mồi hồ quang trong khi vẫn duy trì một góc với phôi. Từ từ xoay mỏ về vị trí vuông góc.

3. Giữ mỏ cắt tại chỗ trong khi tiếp tục nhấn công tắc mỏ. Khi tia lửa thoát ra bên dưới phôi nghĩa là hồ
quang đã đánh thủng vật liệu.

4. Khi quá trình đánh thủng hoàn tất, rê mỏ từ từ theo phôi để thực hiện quá trình cắt.

Powermax125 Operator Manual 808080

57



×