Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN SINH HỌC LỚP 6, 7, 8 & 9 (CẤP THCS) - Lớp 9 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.44 KB, 33 trang )



NGÔ VĂN HƯNG (Chủ biên)
ĐỖ THỊ HÀ - DƯƠNG THU HƯƠNG – PHAN HỒNG THE
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CỦA CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
MÔN SINH HỌC
LỚP 6, 7, 8 & 9 (CẤP THCS)

HÀ NỘI 2009
Lời nói đầu
Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/ QH10 của Quốc
hội là một quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo dục mà tâm điểm của quá
trình này là đổi mới chương trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thông.
Quá trình triển khai chính thức chương trình giáo dục Tiểu học, Trung học
cơ sở và thí điểm ở Trung học phổ thông cho thấy có một số vấn đề cần phải tiếp
tục điều chỉnh để hoàn thiện. Luật giáo dục năm 2005 đã quy định về chương trình
giáo dục phổ thông với cách hiểu đầy đủ và phù hợp với xu thế chung của thế giới.
Do vậy, chương trình giáo dục phổ thông cần phải tiếp tục được diều chỉnh để hoàn
thiện và tổ chức lại theo quy định của Luật Giáo dục.
Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hoàn thiện bộ
Chương trình giáo dục phổ thông với sự tham gia đông đảo của các nhà khoa học,
nhà sư phạm, cán bộ quản lí giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà
trường. Hội đồng Quốc gia thẩm định Chương trình giáo dục phổ thông được thành
lập và đã dành nhiều thời gian xem xét, thẩm định các chương trình. Bộ Chương
trình giáo dục phổ thông được ban hành là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ
chức lại các chương trình đã được ban hành trước đây, làm căn cứ cho việc quản lí,
chỉ đạo và tổ chức dạy học ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước.
Để giúp các thầy cô giáo thực hiện tốt chương trình sinh học lớp 6, 7, 8 & 9,


chúng tôi biên soạn tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của
chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 6, 7, 8 &9”. Nội dung tài liệu
gồm các phần:
Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương
trình giáo dục phổ thông.
Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chương trình và SGK sinh học 6, sinh
học 7, sinh học 8 & sinh học 9.
Phần này nội dung được viết theo từng phần, từng chủ đề, bám sát chuẩn kiển
thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông: Trình bày, mô tả và làm
rõ chuẩn kiến thức, kỹ năng bằng các yêu cầu cụ thể, tường minh (Mỗi chuẩn
được mô tả đầy đủ bởi một số yêu cầu về kiến thức, kỹ năng với nội dung cô
đọng trong SGK). Không quá tải, phù hợp với điều kiện các vùng miền.
Cuối sách chúng tôi có phần phụ lục giới thiệu với các thầy cô giáo một số
giáo án dự thi giáo viên giỏi của thành phố Hà Nội năm học 2008 – 2009 và
một số báo cáo của học sinh trong các bài thực hành (theo nhóm hoặc từng cá
nhân) để tham khảo.
Nhân dịp này, các tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, nhà sư
phạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đã tham gia góp ý trong quá trình biên
soạn, hoàn thiện tài liệu. Các tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ
chức và những cá nhân đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện tài
liệu này.
Trong quá trình sử dụng tài liệu, nếu phát hiện ra vấn đề gì cần trao đổi các
thầy cô giáo có thể liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:
Ngô Văn Hưng – Vụ GDTrH – Bộ GD&ĐT, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội
ĐT: 043 8684270; 0913201271
Email:
CÁC TÁC GIẢ
Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương
trình giáo dục phổ thông
I. Mục tiêu của chương trình giáo dục Trung học cơ sở (THCS).

Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của giáo
dục Tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về
kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp học nghề
hoặc đi vào cuộc sống lao động.
II. Yêu cầu đối với nội dung giáo dục THCS
Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những nội dung đã học
ở Tiểu học, bảo đảm cho học sinh có những hiểu biết phổ thông cơ bản về Tiếng
Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên,
pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kĩ thuật và
hướng nghiệp
III.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của Chương trình giáo dục
THCS
− Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng
của môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần pahỉ và có thể đạt được.
− Chuẩn kiến thức, kĩ năng được cụ thể hóa ở các chủ đề của môn học theo từng
lớp và các lĩnh vực học tập. Yêu cầu về thái độ được xác định cho cả cấp học.
− Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ để biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học,
đánh giá kết quả giáo dục ở từng môn học, hoạt động giao dục nhằm bảo đảm tính
thống nhất, tính khả thi của chương trình giáo dục THCS, bảo đảm chất lượng và
hiệu quả của quá trình giáo dục.
IV. Phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục THCS
1. Phương pháp giáo dục THCS phải phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng
học sinh, điều kiện của từng lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học;
khả năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến
tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh.
Sách giáo khoa và các phương tiện dạy học khác phải đáp ứng yêu cầu của phương
pháp giáo dục THCS.
2. Hình thức tổ chức giáo dục THCS bao gồm các hình thức tổ chức dạy học và
hoạt động giáo dục trên lớp, trong và ngoài nhà trường. Các hình thức giáo dục

phải đảm bảo cân đối, hài hòa giữa dạy học các môn học và hoạt động giáo dục;
giữa dạy học theo lớp, nhóm và cá nhân, bảo đảm chất lượng giáo dục chung cho
mọi đối tượng và tạo điều kiện phát triển năng lực cá nhân của học sinh.
Đối với học sinh có năng khiếu, có thể vận dụng hình thức tổ chức dạy học
và hoạt động giáo dục phù hợp nhằm phát triển các năng khiếu đó.
Giáo viên cần chủ động lựa chọn, vận dụng các phương pháp và hình thức tổ
chức giáo dục cho phù hợp với nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể.
V. Đánh giá kết quả giáo dục THCS
1. Đánh giá kết quả giáo dục đối với học sinh ở các môn học và hoạt động giáo dục
trong mỗi lớp và cuối cấp học nhằm xác định mức độ đạt được của mục tiêu giáo
dục THCS, làm căn cứ để điều chỉnh quá trình giáo dục, góp phần nâng cao giáo
dục toàn diện.
2. Đánh giá kết quả giáo dục các môn học, hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và
cuối cấp học cần phải:
Bảo đảm tính khách quan, toàn diện khoa học và trung thực.
Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học và
hoạt động giáo dục ở từng lớp, cấp học;
Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì, đánh giá của giáo viên
và tự đánh giá của học sinh, đánh giá của nhà trường và đánh giá của gia đình,
cộng đồng;
Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan, tự luận và các hình thức đánh giá khác.
Sử dụng công cụ đánh giá thích hợp.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét
của giáo viên hoặc chỉ đánh giá bằng nhận xét của giáo viên cho từng môn học và
hoạt động giáo dục. Sau mỗi lớp và sau cấp học có đánh giá, xếp loại kết quả giáo
dục của học sinh.
Phần thứ hai:
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Môn: Sinh học
Mục tiêu: Môn Sinh học THCS nhằm giúp học sinh đạt được

Về kiến thức
Mô tả được hình thái, cấu tạo của cơ thể sinh vật thông qua các đại diện của các
nhóm vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật và cơ thể người trong mối quan hệ
với môi trường sống.
Nêu được các đặc điểm sinh học trong đó có chú ý đến tập tính của sinh vật và
tầm quan trọng của những sinh vật có giá trị trong nền kinh tế.
Nêu được hướng tiến hóa của sinh vật(chủ yếu là động vật, thực vật), đồng thời
nhận biết sơ bộ về các đơn vị phân loại và hệ thống phân loại động vật, thực
vật.
Trình bày các quy luật cơ bản về sinh lí, sinh thái , di truyền. Nêu được cơ sở
khoa học của các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cân
bằng sinh thái, bảo vệ môi trường và các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao
năng suất, cải tạo giống cây trồng vật nuôi.
Về kĩ năng
Biết quan sát, mô tả, nhận biết các cây, con thường gặp; xác định được vị trí và
cấu tạo của các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể thực vật, động vật và người.
Biết thực hành sinh học: sưu tầm, bảo quản mẫu vật, làm các bộ sưu tập nhỏ, sử
dụng các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, dặt và theo dõi một số thí nghiệm đơn
giản.
Vận dụng kiến thức vào việc nuôi trồng một số cây, con phổ biến ở địa phương;
vào việc giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh công cộng; vào việc giải thích các
hiện tượng sinh học thông thường trong đời sống.
Có kĩ năng học tập: tự học, sử dụng tài liệu học tập, lập bảng biểu, sơ đồ,
Rèn luyện được năng lực tư duy: phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp, khái
quát hóa các sự kiện, hiện tượng sinh học
Về thái độ
- Có niềm tin khoa học về về bản chất vật chất của các hiện tượng sống và khả
năng nhận thức của con người.
- Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe cho
bản thân, cộng đồng và bảo vệ môi trường.

- Sẵn sàng áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật thuộc lĩnh vực Sinh học vào
trồng trọt và chăn nuôi ở gia đình và địa phương.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường
sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với chính sách của Đảng và Nhà nước về
dân số, sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma túy và các tệ nạn
xã hội.
SINH HỌC 9
I. CHUẨN THEO CHƯƠNG
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
1. Các
thí
nghiệm
của
Menđen
Kiến thức:
− Nêu được nhiệm vụ,
nội dung và vai trò
của di truyền học
− Giới thiệu Menđen
là người đặt nền
móng cho di truyền
học
− Nêu được phương
pháp nghiên cứu di
truyền của Menđen
− Nêu được các thí
nghiệm của Menđen
và rút ra nhận xét
− Phát biểu được nội

dung quy luật phân
li và phân li độc lập
− Nêu ý nghĩa của quy
luật phân li và quy
luật phân ly độc lập.
− Nhận biết được biến
dị tổ hợp xuất hiện
trong phép lai hai
cặp tính trạng của
Menđen
− Nêu được ứng dụng
của quy luật phân li
trong sản xuất và
đời sống
Kĩ năng :
− Phát triển kĩ năng
quan sát và phân
tích kênh hình để
giải thích được các
Học sinh làm quen với khái niệm “di truyền
học”. Cần làm rõ ý: Biến dị và di
truyền là hai hiện tượng song song gắn liền
với quá trình sinh sản.
Cần giới thiệu các khái niệm: tính trạng, cặp
tính trang tương phản, nhân tố di truyền
(nêu định nghĩa và cho ví dụ).
Nêu được phương pháp nghiên cứu của
MenĐen (Phương pháp phân tích các thế hệ
lai: chú ý phân tích tới F
3

).
Làm rõ tính sáng tạo, độc đáo trong phương
pháp nghiên cứu của Menđen (Tách riêng
từng cặp tính trạng để nghiên cứu – làm đơn
giản tính di truyền phức tạp của sinh vật cho
dễ nghiên cứu; Tạo dòng thuần chủng: Dùng
toán thống kê phân tích để rút ra quy luật).
Chỉ nêu hiện tượng và kết quả thí nghiệm,
không giải thích cơ chế di truyền. Rèn kĩ
năng phân tích bảng số liệu.
Nêu được quy luật di truyền và giải thích
hiện tượng thực tế
Nêu được các khái niệm: Kiểu hình, kiểu
gen, thể đồng hợp, thể dị hợp , cho ví dụ
minh họa với mỗi khái niệm. Viết các sơ đồ
lai một hay hai cặp tính trạng.
Vận dụng được nội dung quy luật phân li và
phân li độc lập để giải quyết các bài tập.
Khái niệm lai phân tích: cho ví dụ, nêu ý
nghĩa.
Phân biệt di truyền trung gian với di truyền
trội hoàn toàn.
Khái niệm biến dị tổ hợp: cho ví dụ, nêu ý
kết quả thí nghiệm
theo quan điểm của
Menđen.
− Biết vận dụng kết
quả tung đồng kim
loại để giải thích kết
quả Menđen.

− Viết được sơ đồ lai
nghĩa trong chọn giống và tiến hóa, giải
thích một số hiện tượng thực tế.
Nội dung tiến hành: Tính xác suất xuất hiện
các mặt của đồng kim loại.
Phương tiện
Cách tiến hành
Lưu ý: nên lấy hai đông tiền khác nhau cho
dễ phân biệt (ví dụ đồng 1000 và đồng
2000); số lần gieo càng nhiều thì tỉ lệ càng
chính xác với quy luật.
Ý nghĩa: Xác định được xác suất của một
hay hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua
gieo các đồng kim loại.
Vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ giao tử
và tỉ lệ kiểu gen trong lai một cặp tính trạng
Khả năng xuất hiện mỗi mặt của đồng
kimloại là ½ liên hệ với lai một cặp tính
trạng thấy cơ thể có kiểu gen Aa khi giảm
phân cho hai loại giaotử A và a với xác suất
ngang nhau là 1Avà 1a.
Với trường hợp hai đồng kim lọai cùng
được gieo một lần hoàn toàn độc lập với
nhau: xác suất ½ ss: ½ sn : ¼ nn lien hệ
với tỉ lệ kiểu gen trong thí nghiệm của Men
Đen là ¼ AA: ½ Aa: ¼ aa
Liên hệvới trường hợp xác định tỉ lệ giaotử
của cơ thể có kiểu gen là AaBb.
Bài tập: Không cần giải các bài tập tính toán
phức tạp. Điều quan trọng là thông qua bài

tập học sinh giải thích được qui luật di
truyền Menđen. Học sinh phải được tập
dượt để viết thành thạo 6 sơ đồ lai từ P đến
F
2
:
- P: AA x AA
- P: AA x Aa
- P: AA x aa
- P: Aa x Aa
- P: Aa x aa
- P: aa x aa
2.
Nhiễm
sắc thể
Kiến thức:
− Nêu được tính chất
đặc trưng của bộ
nhiễm sắc thể của
mỗi loài.
− Trình bày được sự
biến đổi hình thái
trong chu kì tế bào
− Mô tả được cấu trúc
hiển vi của nhiễm
sắc thể và nêu được
chức năng của
nhiễm sắc thể.
− Trình bày được ý
nghĩa sự thay đổi

trạng thái (đơn,
kép), biến đổi số
lượng (ở tế bào mẹ
và tế bào con) và sự
vận động của nhiễm
sắc thể qua các kì
của nguyên phân và
giảm phân.
− Nêu được ý nghĩa
của nguyên phân,
giảm phân và thụ
tinh.
− Nêu được một số
đặc điểm của nhiễm
sắc thể giới tính và
vai trò của nó đối
với sự xác định giới
+ Nêu được tính đặc trưng của bộ NST của
mỗi loài:
Số lượng
Hình dạng
Cấu trúc
Ví dụ : bộ NST ở ruồi giấm.
+ Trình bày và giải thích được sự biến đổi
hình thái NST trong chu kì tế bào.
+ Mô tả được cấu trúc hiển vi NST:
- Crômatít: ADN và prôtêin (histôn)
- Tâm động
- Eo thứ nhất và eo thứ hai (một số
NST).

+ Nêu được chức năng của NST: là cấu trúc
mang gen.
+ Trình bày được sự thay đổi trạng thái
(đơn,kép) và sự vận động của NST qua 4 kì
của nguyên phân.
+ Giải thích được nguyên phân thực chất là
phân bào nguyên nhiễm và ý nghĩa của nó
đối vói sự duy trì bộ NST trong sự sinh
trưởng của cơ thể. Không cần nhớ các sự
kiện liên quan mà chỉ cần chú ý tới nhiễm
sắc thể.
+ Trình bày được những diễn biến cơ bản
của NST qua các kì của giảm phân.
+ Nêu ý nghĩa của giảm phân
+ Mô tả và so sánh các quá trình phát sinh
giao tử đực và cái.
+ Nêu được bản chất của thụ tinh cũng như
ý nghĩa của nó và giảm phân đối với sự di
truyền và biến dị.
+ Nêu ý nghĩa của nguyên phân giảm phân
và thụ tinh: di truyền, biến dị và thực tiễn.
+ Một số đặc điểm của NST giới tính: chỉ có
một cặp (tương đồng XX hoặc không tương
tính.
− Giải thích được cơ
chế xác định nhiễm
sắc thể giới tính và
tỉ lệ đực : cái ở mỗi
loài là 1: 1
− Nêu được các yếu tố

của môi trường
trong và ngoài ảnh
hưởng đến sự phân
hóa giới tính.
− Nêu được thí
nghiệm của
Moocgan và nhận
xét kết quả thí
nghiệm đó
− Nêu được ý nghĩa
thực tiễn của di
truyền liên kết
Kĩ năng :
− Tiếp tục rèn kĩ năng
sử dụng kính hiển
vi.
− Biết cách quan sát
tiêu bản hiển vi hình
thái nhiễm sắc thể
đồng XY) mang gen qui định tính trạng giới
tính hay tính trạng liên quan đến giới tính;
và vai trò của nó đối với sự xác định giới
tính.
+ Biết giải thích cơ chế NST xác định giới
tính và tỉ lệ đực : cái là 1:1.
+ Nêu được các yếu tố ở môi trường trong
và ngoài cơ thể ảnh hưởng đến sự phân hóa
giới tính.
- Tỉ lệ 1:1 được nghiệm đúng trong một số
điều kiện và có thể thay đổi theo lứa tuổi.

- Ứng dụng thực tế trong chăn nuôi
+ Phân tích và giải thích thí nghiệm của
Moocgan trên cơ sở nhiều gen nằm trên
NST phân ly cùng nhau.
+ Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền
liên kết.
+ Không giải thích sâu cơ chế của sự di
truyền liên kết
Cách tiến hành:
Cách chọn tiêu bản
Chọn vị trí quan sát
Cách vẽ hình
3. ADN
và gen
Kiến thức:
− Nêu được thành
phần hóa học, tính
đặc thù và đa dạng
của ADN

+ Không đề cập tới các thành phần hóa học
của nucleotit
+ Không đi sâu vào diễn biến cơ chế tự sao
+ Không đi sâu vào diễn biến cơ chế tổng
hợp ARN.
- Nêu được thành phần hóa học của ADN
+ Nguyên tố cấu tạo nên
+ Kích thước, khối lượng
+ Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,
bổ sung.

-Nêu được tính đặc thù và đa dạng của ADN
− Mô tả được cấu trúc
không gian của
ADN và chú ý tới
nguyên tắc bổ sung
của các cặp
nucleôtit
− Nêu được cơ chế tự
sao của ADN diễn
ra theo nguyên tắc:
bổ sung, bán bảo
toàn
− Nêu được chức năng
của gen
− Kể được các loại
ARN
− Biết được sự tạo
thành ARN dựa trên
mạch khuôn của gen
và diễn ra theo
nguyên tắc bổ sung
− Nêu được thành
phần hóa học và
chức năng của
protein (biểu hiện
thành tính trạng).
− Nêu được mối quan
hệ giữa gen và tính
trạng thông qua sơ
đồ: Gen → ARN

→ Protein → Tính
trạng.
do yếu tố nào quyết định.
+ Mô tả được cấu trúc không gian của ADN.
Nêu được nguyên tắc bổ sung
- Nêu được ý nghĩa của quá trình tự sao
ADN
+ Giải thích được cơ chế tự sao của ADN
diễn ra theo các nguyên tắc: khuôn mẫu, bổ
sung, bán bảo toàn.
- Nêu được bản chất hóa học của gen là
ADN và chức năng của nó: mang và truyền
đạt thông tin di truyền.
- Mô tả sơ lược cấu tạo ARN
+ Nguyên tố cấu tạo nên
+ Kích thước khối lượng
+ Cấu tạo theo nguyên tắc
- Nêu các loại ARN và chức năng của chúng
- Phân biệt được ADN và ARN
+ Trình bày được sự tạo thành ARN dựa
trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo
nguyên tăc bổ sung
- Nêu được thành phần hóa học, cấu trúc
không gian và chức năng của prôtêin.
Không đề cập tới cấu trúc hóa học của
axitamin.
+Thành phần :
Nguyên tố cấu tạo nên
Kích thước, khối lượng
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

+Nêu được bốn bậc cấu trúc của prôtêin
+Nêu được ba chức năng chính của prôtêin:
Chức năng cấu trúc
Chức năng xúc tác
Chức năng điều hòa
+ Trình bày được mối quan hệ giữa ARN
Kĩ năng :
− Biết quan sát mô
hình cấu trúc không
gian của phân tử
ADN để nhận biết
thành phần cấu tạo
và prôtêin thông qua sự hình thành chuỗi
axit amin.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa gen và
tính trạng thông qua sơ đồ: gen → ARN →
Prôtêin → tính trạng.
- Học sinh biết cách quan sát và tháo lắp
được mô hình ADN
4. Biến
dị
Kiến thức:
− Nêu được khái niệm
biến dị
− Phát biểu được khái
niệm đột biến gen
và kể được các dạng
đột biến gen
− Kể được các dạng
đột biến cấu trúc và

số lượng nhiễm sắc
thể (thể dị bội, thể
đa bội)
− Nêu được nguyên
nhân phát sinh và
một số biểu hiện của
đột biến gen và đột
biến nhiễm sắc thể
− Định nghĩa được
thường biến và mức
phản ứng
Không đi sâu vào cơ chế phát sinh đột biến
số lượng nhiễm sắc thể.
Không đề cập đến cơ chế phát sinh đột biến
cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Phân biệt được 2 loại biến dị: Biến dị di
truyền và thường biến.
- Viết được sơ đồ các loại biến dị.
- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân
phát sinh đột biến gen,
- Nêu được tính chất biểu hiện và vai trò của
đột biến gen đối với sinh vật và con người.
- Nêu được các dạng đột biến gen cho ví dụ.
- Học sinh trình bày được khái niệm và các
dạng đột biến cấu trúc NST.
- Học sinh nêu được nguyên nhân và vai trò
của đột biến cấu trúc NST.
+ Học sinh trình bày được những biến đổi
số lượng thường thấy ở một cặp NST.
+ Cơ chế hình thành thể 3 nhiễm và thể 1

nhiễm.
+ Nêu được hiệu quả của biến đổi số lượng
ở từng cặp NST.
+ Nhận biết được hiện tượng đa bội hoá và
thể đa bội,
+ Nhận biết được sự hình thành thể đa bội
do: Nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự
khác nhau giữa 2 trường hợp trên.
+ Nhận biết được 1 số thể đa bội qua tranh
ảnh.
− Nêu được mối quan
hệ kiểu gen, kiểu
hình và ngoại cảnh;
nêu được một số
ứng dụng của mối
quan hệ đó
Kĩ năng :
− Thu thập tranh ảnh,
mẫ vật liên quan đến
đột biến và thường
biến
+ Trình bày được khái niệm thường biến
+ Phân biệt thường biến và đột biến về các
phương diện:
Khái niệm
Khả năng di truyền
Sự biểu hiện trên kiểu hình.
Ý nghĩa
+ Nêu được khái niệm mức phản ứng và ý
nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt.

-Nêu được mối quan hệ giữa kiểu gen môi
trường và kiểu hình phân tích ví dụ cụ thể.
+ Nêu được ảnh hưởng của môi trường đối
với tính trạng số lượng và mức phản ứng
của chúng để ứng dụng trong nâng cao năng
suất vật nuôi và cây trồng.
+ Nhận biết được một số dạng đột biến hình
thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác
về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt, phấn
giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh
và ảnh.
+ Nhận biết được hiện tượng mất đoạn và
chuyển đoạn NST trên tranh ảnh chụp hiển
vi (hoặc tiêu bản hiển vi).
+ Biết cách sử dụng kính hiển vi để quan
sát.
+ Nhận biết được một số thường biến phát
sinh ở một số đối tượng thường gặp do phản
ứng kiểu hình khác nhau của cơ thể hoặc sự
tác động của những môi trường khác nhau
lên kiểu gen giống nhau, qua tranh ảnh và
vật mẫu sống.
+ Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến
và đột biến qua tranh ảnh.
+ Qua tranh ảnh rút ra được: Tính trạng chất
lượng phụ thuộc nhiều ở kiểu gen, tính trạng
số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi
trường.
5. Di Kiến thức: -Nêu được hai khó khăn khi nghiên cứu di
truyền

học
người
(Phần
này
không
bắt buộc
phải dạy
– Tùy
theo điều
kiện học
sinh và
địa
phương
có thể
dạy theo
sách
giáo
khoa
Sinh học
9).
Kĩ năng :
Kiến thức:
− Định nghĩa được
hiện tượng thoái hóa
giống, ưư thế lai;
truyền học người
+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ sử dụng
để phân tích sự di truyền một vài tính trạng
ở người.
+ biết cách viết phả hệ

+ biết cách đọc phả hệ
- Nêu được phương pháp nghiên cứu trẻ
đồng sinh và ý nghĩa:
+ Sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và
khác trứng.
+ Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ
đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó
giải thích được một số trường hợp thường
gặp.
-Phân biệt được bệnh và tật di truyền
+ bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm
sinh
+ tật di truyền là khiểm khuyết về hình thái
bẩm sinh
+ Học sinh nhận biết được bệnh nhân đao và
bệnh nhân tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.
+ Học sinh trình bày được đặc điểm di
truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc
bẩm sinh và tật sáu ngón tay.
+ Học sinh nêu được nguyên nhân của các
tật, bệnh di truyền và đề xuất được một số
biện pháp hạn chế phát sinh chúng.
+ Hiểu được di truyền y học tư vấn là gì và
nội dung của lĩnh vực khoa học này.
+ Giải thích được cơ sở khoa học của việc
kết hôn "1 vợ, 1 chồng" và cấm kết hôn gần
trong vòng 3 đời.
+ Giải thích được tại sao phụ nữ không nên
sinh con ở tuổi ngoài 35.
+ Thấy được tác hại của ô nhiễm môi trường

đối với cơ sở vật chất của tính di truyền con
6. Ứng
dụng di
truyền
học
nêu được nguyên
nhân thoái hóa
giống và ưu thế lai;
nêu được phương
pháp tạo ưu thế lai
và khắc phục thoái
hóa giống được ứng
dụng trong sản xuất.
người.
+ Hiểu được công nghệ tế bào là gì?
+ Nêu được công nghệ tế bào gồm những
công đoạn chủ yếu gì và hiểu được tại sao
cần thực hiện công đoạn đó.
+ Nêu được những ưu điểm của nhân giống
vô tính trong ống nghiệm và phương hướng
ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong
chọn giống.
+ Học sinh hiểu được kĩ thuật gen là gì và
nắm được kĩ thuật gen bao gồm những
phương pháp nào?
+ Học sinh nêu được những ứng dụng kĩ
thuật gen trong sản xuất và đời sống.
+ Học sinh hiểu được công nghệ sinh học
là gì và các lĩnh vực chính của công nghệ
sinh học hiện đại, vai trò của từng lĩnh vực

trong sản xuất và đời sống.
+ Hiểu và trình bày được tại sao người ta
cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
+ Nêu được điểm giống và khác nhau về
phương pháp sử dụng các cá thể đột biến
trong chọn giống vi sinh vật và thực vật,
giải thích được tại sao có sự sai khác đó.
+ Nêu được phương pháp tạo dòng thuần ở
cây giao phấn (cây ngô).
+ Hiểu và trình bày được nguyên nhân
thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây
giao phấn và giao phối gần ở động vật. Vai
trò của chúng trong chọn giống.
+ Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm
ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu
thế lai, lí do không dùng con lai F
1
để nhân
giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai.
+ Học sinh nêu được các phương pháp
thường dùng để tạo ưu thế lai.
Kĩ năng :
− Thu thập được tư
liệu về thành tựu
chọn giống
+ Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm
lai kinh tế và phương pháp thường dùng để
tạo con lai kinh tế ở nước ta.
+ Học sinh thấy rõ chọn giống không chỉ có
ý nghĩa chọn lọc đơn thuần mà là một hoạt

động rất sáng tạo.
+ Học sinh nêu được phương pháp chọn lọc
hàng loạt một lần và nhiều lần thích hợp đối
với những đối tượng nào và ưu điểm của
phương pháp chọn lọc này.
+ Học sinh nêu được phương pháp chọn lọc
cá thể, những ưu điểm và nhược điểm so với
chọn lọc hàng loạt và thích hợp đối với đối
tượng nào.
+ Học sinh phân biệt được các phương pháp
chọn lọc về cách tiến hành, phạm vi ứng
dụng và ưu nhược điểm của mỗi phương
pháp.
+ Học sinh nêu được các phương pháp
thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi
và cây trồng.
+ Phương pháp cơ bản trong chọn giống cây
trồng.
+ Phương pháp chủ yếu dùng trong chọn
giống vật nuôi.
+ Các thành tựu nổi bật trong chọn giống
cây trồng và vật nuôi.
+ Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu và
trưng bày tư liệu theo chủ đề.
+ Học sinh biết cách phân tích, so sánh và
báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.

II. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Sinh
vật và

môi
trường
Kiến thức:
− Nêu được các khái
niệm: môi trường,
Không giải thích cơ chế sinh lí, các đặc
điểm hình thái, tập tính biểu hiện sự thích
nghi của sinh vật với môi trường.
- Phát biểu được khái niệm chung về môi
nhân tố sinh thái,
giới hạn sinh thái
− Nêu được ảnh
hưởng của một số
nhân tố sinh thái vô
sinh (nhiệt độ, ánh
sáng, độ ẩm ) đến
sinh vật.
− Nêu được một số
nhóm sinh vật dựa
vào giới hạn sinh
thái của một số nhân
tố sinh thái(ánh
sáng, nhiệt độ, độ
ẩm). Nêu được một
số ví dụ về sự thích
nghi của sinh vật
với môi trường
− Kể được một số mối
quan hệ cùng loài và
khác loài

trường sống, Nêu các loại môi trường sống
của sinh vật, cho ví dụ sinh vật sống ở môi
trường đó.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái. Nêu
các nhóm nhân tố sinh thái
Vô sinh
Hữu sinh
Con người
- Trình bày được khái niệm về nhân tố sinh
thái
- Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái.
Nêu ví dụ
- Nêu được ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng
đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh
lý và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật
với môi trường.
- Liên hệ vận dụng giải thích một số hiện
tượng về đặc điểm sinh lý và tập tính của
sinh vật.
- Học sinh mô tả được ảnh hưởng của nhân
tố sinh thái: nhiệt độ môi trường đến các đặc
điểm về hình thái, sinh lí và tập tính của
sinh vật một cách sơ lược.
+ Phân tích, tổng hợp rút ra sự thích nghi
của sinh vật.
- Học sinh mô tả được ảnh hưởng của nhân
tố sinh thái độ ẩm môi trường đến các đặc
điểm về hình thái, sinh lí và tập tính của
sinh vật.

+ Phân tích rút ra sự thích nghi của sinh vật
- Nêu được các nhóm sinh vật và đặc điểm
của các nhóm : ưa sáng, ưa bóng, ưa ẩm,
chịu hạn, hằng nhiệt và biến nhiệt……
+ Học sinh trình bày được thế nào là nhân tố
sinh vật.
+ Học sinh trình bày được những mối quan
Kĩ năng :
− Nhận biết một số
nhân tố sinh thái
trong môi trường
hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài.
+ Học sinh nêu đặc điểm các mối quan hệ
cùng loài, khác loài giữa các sinh vật: cạnh
tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn
thịt sinh vật khác.
Quan hệ cùng loài:
Đặc điểm
Phân loại
Ví dụ
Ý nghĩa
Quan hệ khác loài:
Đặc điểm
Phân loại
Ví dụ
Ý nghĩa
+ Học sinh nhận biết được các môi trường
sống của sinh vật ngoài thiên nhiên các nhân
tố sinh thái của môi trường ảnh hưởng lên
đời sống sinh vật.

+ Học sinh biết cách thu thập mẫu.
+ Xây dựng tình yêu thiên nhiên và ý thức
bảo vệ thiên nhiên.
2. Hệ
sinh thái
Kiến thức:
− Nêu được định
nghĩa quần thể
− Nêu được một số
đặc trưng của quần
thể: mật độ, tỉ lệ
giới tính, thành phần
nhóm tuổi.
− Nêu được đặc điểm
quần thể người. Từ
đó thấy được ý
nghĩa của việc thực
hiện pháp lệnh về
Khái niệm quần thể (chủ yếu đề cập đến
quần thể giao phối).
Cần phải phân biệt quần thể với một tập hợp
cá thể ngẫu nhiên
+ Học sinh trình bày được khái niệm quần
thể và lấy được ví dụ minh hoạ về một quần
thể sinh vật.
+ Học sinh lấy được ví dụ để minh hoạ cho
các đặc trưng cơ bản của quần thể
+ Học sinh trình bày được một số đặc điểm
cơ bản của quần thể người, liên quan tới vấn
đề dân số.

+ Học sinh thay đổi nhận thức về dân số và
phát triển xã hội.
dân số
− Nêu được định
nghĩa quần xã
− Trình bày được các
tính chất cơ bản của
quần xã, các mối
quan hệ giữa ngoại
cảnh và quần xã,
giữa các loài trong
quần xã và sự cân
bằng sinh học
− Nêu được các khái
niệm: hệ sinh thái,
chuỗi và lưới thức
ăn
+ Đặc điểm quần thể người giống quần thể
sinh vật: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản,
tử vong, ảnh hưởng của môi trường tới
quần thể sinh vật.
+ Đặc điểm chỉ có ở quần thể người: Pháp
luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá,
do con người có tư duy phát triển và có khả
năng làm chủ thiên nhiên.
+ Học sinh trình bày được khái niệm quần
xã; phân biệt được quần xã và quần thể.
+ Quần xã là tập hợp những quần thể sinh
vật cùng sống trong một khoảng không gian
nhất định, chúng có mối quan hệ gắn bó như

một thể thống nhất do vậy quần xã có cấu
trúc tương đối ổn định.
+Nêu được các tính chất cơ bản của quần
xã và cho ví dụ:
Số lượng các loài trong quần xã
Thành phần loài trong quần xã
+ Học sinh lấy được ví dụ minh hoạ các
mối quan hệ sinh thái trong quần xã.
+ Học sinh mô tả được một số dạng biến đổi
phổ biến trong quần xã, thấy được sự biến
đổi → ổn định và chỉ ra một số biến đổi có
hại do tác động của con người gây nên.
Nhân tố môi trường (vô sinh + hữu sinh) luôn
thay đổi → tác động đến sinh vật làm sinh vật
biến đổi về số lượng được khống chế ở mức
độ nhất định phù hợp với khả năng của môi
trường tạo nên sự cân bằng sinh học trong
quần xã.
+ Trình bày được thế nào là một hệ sinh
thái, lấy được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ
sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn.
+ Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và
môi trường sống của quần xã (sinh cảnh).
Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn luôn tác
động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân
tố vô sinh của môi trường, tạo thành một hệ
Kĩ năng :
− Biết đọc sơ đồ 1
chuỗi thức ăn cho
trước

thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
+ Thành phần hệ sinh thái, gồm:
- Thành phần không sống: Đất, đá,
nước, thảm mục
- Thành phần sống: Động vật, thực vật,
vi sinh vật
+ Sinh vật sản xuất trên cạn phổ biến là thực
vật.
+ Sinh vật phân giải: vi khuẩn, nấm,
(phân giải xác sinh vật).
+ Cây rừng cung cấp thức ăn, nơi ở, tạo khí
hậu ôn hoà cho động vật sống.
+ Động vật ăn thực vật nhưng cũng góp
phần thụ phấn, phát tán và cung cấp phân
bón cho thực vật.
+ Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp
nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng
đang sử dụng hiện nay.
Mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã
khá phức tạp và đa dạng, nhưng trọng tâm
về mối quan hệ về dinh dưỡng thông qua
lưới và chuỗi thức ăn.
+ Học sinh nhận biết được các thành phần
của hệ sinh thái ngoài thiên nhiên và xây
dựng được những chuỗi thức ăn đơn giản.
3. Con
người và
môi
trường
sống

a) Con
người là
một
nhân tố
môi
trường
Kiến thức:
− Nêu được các tác
động của con người
tới môi trường, đặc
biệt là nhiều hoạt
động của con người
làm suy giảm hệ
sinh thái, gây mất
cân bằng sinh thái
− Nêu được khái niệm
ô nhiễm môi trường
− Nêu được một số
chất gây ô nhiễm
− Lưu ý con người là một nhân tố sinh thái
đặc biệt.
− Không cần nhớ các tác động của con
người tới môi trường qua các giai đoạn
phát triển của xã hội.
+ Học sinh nêu được những ảnh hưởng của
con người đến môi trường ở mỗi giai đoạn.
+ Học sinh chỉ ra được những hậu quả phá
rừng của con người.
+ Học sinh nêu được các biện pháp của
con người nhằm khắc phục ô nhiễm, suy

thoái môi trường, từ đó có ý thức trách
nhiệm bảo vệ môi trường.
môi trường: các khí
công nghiệp, thuốc
trừ sâu, thuốc diệt
cỏ, các tác nhân gây
đột biến
− Nêu được hậu quả
của ô nhiễm ảnh
hưởng tới sức khỏe
và gây ra nhiều bệnh
tật cho con người và
sinh vật.
Kĩ năng :
− Liên hệ ở địa
phương xem có
những hoạt động
nào của con người
có thể làm suy giảm
hay mất cân bằng
sinh thái
+ Nêu được khái niệm “ô nhiễm môi trường

+ Hiểu được các nguyên nhân chính gây ô
nhiễm và tác hại của việc ô nhiễm MT:
+ Thảo luận về vai trò của con người trong
việc làm mất cân bằng môi trường tự nhiên.
+ Giải thích được sử dụng quá mức năng
lượng và các nguồn tài nguyên khác dẫn đến
cạn kiệt tài nguyên và suy thoái môi trường.

+ Thảo luận về sự tăng dân số, công nghiệp
hoá và đô thị hoá, cơ khí hoá nông nghiệp
làm suy thoái môi trường
+ Giải thích được nguyên nhân của sự mất
rừng, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôzôn và
hậu quả của chúng.
+ Nêu các biện pháp hạn chế tác hại của ô
nhiễm môi trường trên thế giới và ở địa
phương.
+ Quan sát phim, tranh ảnh để rút ra được
khái niệm về sự ô nhiễm môi trường và tác
hại.
Liên hệ và vận dụng giải thích một số vấn
đề liên quan đến ô nhiễm môi trường trong
thực tế địa phương.
b) Bảo
vệ môi
trường
Kiến thức:
− Nêu được các dạng
tài nguyên chủ yếu
(tài nguyên tái sinh,
không tái sinh, năng
lượng vĩnh cửu).
− Trình bày được các
phương thức sử
dụng các loại tài
nguyên thiên nhiên:
đất, nước, rừng.
− Nêu được ý nghĩa

của việc cần thiết
phải khôi phục môi
Nêu được cụ thể một số dạng tài nguyên.
- Học sinh phân biệt và lấy được ví dụ về
các dạng tài nguyên
- Trình bày được tầm quan trọng và tác
dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
- Giải thích được vì sao cần khôi phục môi
trường, gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
- Nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo
vệ thiên nhiên hoang dã
Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên
nhiên hoang dã góp phần giữ cân bằng sinh
thái
+ Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường
trường và bảo vệ sự
đa dạng sinh học
− Nêu được các biện
pháp bảo vệ thiên
nhiên: xây dựng khu
bảo tồn, săn bắt hợp
lí, trồng cây gây
rừng, chống ô nhiễm
môi trường
− Nêu được sự đa
dạng của các hệ sinh
thái trên cạn và dưới
nước
− Nêu được vai trò

của các hệ sinh thái
rừng, hệ sinh thái
biển, hệ sinh thái
nông nghiệp và đề
xuất các biện pháp
bảo vệ các hệ sinh
thái này.
− Nêu được sự cần
thiết ban hành luật
và hiểu được một số
nội dung của Luật
Bảo vệ môi trường
Kĩ năng :
− Liên hệ với địa
phương về những
hoạt động cụ thể nào
của con người có tác
dụng bảo vệ và cải
tạo môi trường tự
nhiên
sống của chúng
+ Tránh được các thảm hoạ: xói mòn, lũ lụt,
hạn hán ô nhiễm môi trường.
Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên:
+ Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu
nguồn
+ Trồng cây gây rừng tạo môi trường
sống cho nhiều loài sinh vật
+ Xây dựng khu bảo tồn, các vườn quốc
gia

+ Không săn bắn động vật và khai thác
quá mức các loài sinh vật
+ ứng dụng công nghệ sinh học để bảo
tồn nguồn gen quý hiếm
- HS đưa ra được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ
sinh thái chủ yếu.
- Trình bày được hiệu quả của các biện pháp
bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái từ đó đề
xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp
với hoàn cảnh của địa phương.
Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái nông
nghiệp:
+ Duy trì các hệ sinh thái chủ yếu
+ Cần cải tạo các hệ sinh thái để đạt
năng suất và hiệu quả cao
- Phát biểu được những ý chính của chương
II và chương III của luật bảo vệ môi trường.
- Hiểu được tầm quan trọng của luật bảo vệ
môi trường.
- Có ý thức chấp hành luật bảo vệ môi trư-
ờng
Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm:
+ Điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn
chặn khắc phục các hậu quả xấu do hoạt
động của con người và thiên nhiên gây ra
+ Điều chỉnh việc khai thác sử dụng các
thành phần môi trường hợp lí
Luật bảo vệ môi trường quy định:
+ Các tổ chức cá nhân có trách nhiệm
giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải

thiện môi trường, bảo đảm cân bằng sinh
thái, ngăn chặn khắc phục hậu quả xấu; khai
thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên.
+ Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt
Nam
+ Các tổ chức và cá nhân phải có trách
nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích
hợp
+ Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi
trường phải bồi thường
- HS vận dụng được những nội dung cơ bản
của luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ
thể ở địa phương.
- Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ
môi trường ở địa phương.
II. CHUẨN THEO BÀI.
Tiết Tên bài Mục tiêu cụ thể
1
MenĐen và Di
truyền học
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý
nghĩa của di truyền học.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong
di truyền học.
- Gây hứng thú học môn sinh học
2
Lai một cặp tính
trạng
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.

- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm
của Menđen.
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
3
Lai một cặp tính
trạng(tiếp)
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích
và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không
hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh,
luyện viết sơ đồ lai.
4 Lai hai cặp tính trạng
- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính
trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li
độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm
Tiết Tên bài Mục tiêu cụ thể
5
Lai hai cặp tính
trạng(tiếp)
- Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp
tính trạng theo quan điểm của Menđen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
đối với chọn giống và tiến hoá.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
6
TH: tính xác suất

xuất hiện các mặt
đồng kim loại
- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự
kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng
kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại
giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính
trạng.
7 Bài tập chương I
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các
quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
8 Nhiễm sắc thể
- Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở
mỗi loài.
- Mô tả đựoc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì
giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền
các tính trạng.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
9 Nguyên phân
- Học sinh nắm được sự biến đổi hình thái NST trong
chu kì tế bào.
- Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST
qua các kì của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích
kênh hình.
10 Giảm phân

- Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản
của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình đồng
thời phát triển tư duy, lí luận (phân tích, so sánh).
11
Phát sinh giao tử và
thụ tinh
- Học sinh trình bày được các quá trình phát sinh
giao tử ở động vật.
- hiểu được bản chất của quá trình thụ tinh.
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân
và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình
và tư duy (phân tích, so sánh).
12
Cơ chế xác định giới
tính
- Trình bày được cơ chế xác định NST giới tính ở
người.
- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi
trường đến sự phân hoá giới tính.
- Tiếp tục phát triển kĩ năng phân tích kênh hình cho
HS.
13 Di truyền liên kết
- Phát biểu được di truyền liên kết là gì?
- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt
trong lĩnh vực chọn giống.
- Phát triển tư duy thực nghiệm – quy nạp.

×