Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Ô nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn do giao thông vận tải đường bộ đô thị gây ra ở thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 95 trang )

VŨ HƯNG HẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ TIẾNG ỒN DO GIAO THÔNG
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ ĐÔ THỊ GÂY RA Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

VŨ HƯNG HẢI
2003 - 2005
HÀ NỘI 2005

HÀ NỘI 2005


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ TIẾNG ỒN DO GIAO THÔNG
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ ĐÔ THỊ GÂY RA Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

NGÀNH: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ:
VŨ HƯNG HẢI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN NHÂN



HÀ NỘI 2005


Luận văn cao học Ngành Công nghệ môi tr-ờng

Li cm n
Lun vn ny c hon thnh ti Vin Khoa hc
Cụng ngh Mụi trng - Trng i hc Bỏch khoa
H Ni, vi s hng dn khoa hc ca Phú Giỏo s
- Tin s Trn Vn Nhõn.
Li u tiờn tụi xin chõn thnh cm n Phú Giỏo s Tin s Trn Vn Nhõn ó nhit tỡnh hng dn, giỳp
tụi trong quỏ trỡnh nghiờn cu v nhng ý kin
nhn xột, gúp ý quớ bỏu cho cụng trỡnh khoa hc ny.
Tụi xin chõn thnh cỏm n Vin Khoa hc Cụng ngh
Mụi trng v Trung tõm o to sau i hc Trng i hc Bỏch khoa H Ni, Trung tõm o
to sau i hc - Trng i hc Hng hi Hi
Phũng ó quan tõm giỳp v to iu kin thun li
v a im, ti liu v nhng iu kin khỏc cho tụi
trong quỏ trỡnh nghiờn cu ti Vin v Trung tõm.
Tụi cng by t lũng cm n i vi Trung tõm k
thut mụi trng ụ th v khu cụng nghip - trng
i hc Xõy dng H Ni, Lónh o S Ti nguyờn
v Mụi trng Thnh ph Hi phũng, cỏc ng
nghip ca Phũng Mụi trng, Trung tõm Quan trc
Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng - Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


Luận văn cao học Ngành Công nghệ môi tr-ờng


Mụi trng v bố bn ni tụi hc tp v cụng tỏc ó
h tr, ng viờn tụi hon thnh Lun vn ny.
Tụi xin t lũng bit n Gia ỡnh v s quớ trng i
vi m tụi, v v cỏc con ca tụi, nhng ngi ó
dnh cho tụi tt c, luụn bờn tụi, ng viờn, gip
tụi vt qua mi khú khn vn lờn trong hc tp
v cụng tỏc.
Hi Phũng, thỏng 10 nm 2005
V Hng Hi

Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng - Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


MỤC LỤC
MỤC LỤC ------------------------------------------------------------------------------ 0
LỜI NÓI ĐẦU ------------------------------------------------------------------------ 2
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ ---------------------------------------------------------------- 4
1.1. Ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông đường bộ trên thế giới và
trong khu vực ---------------------------------------------------------------------------------4
1.2. Ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông đường bộ ở Việt Nam ---------6
1.3. Tác hại của giao thông đường bộ đô thị đến môi trường và sức khỏe cộng
động ------------------------------------------------------------------------------------------- 10
1.4. Một số giải pháp nhằm giảm thiểu khí xả của phương tiện giao thông
đường bộ ------------------------------------------------------------------------------------- 12

CHƯƠNG II. HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG ------------------------------------------------------------------------------- 18
2.1. Tổng quan về Thành phố Hải Phòng --------------------------------------------- 18
2.2. Quy hoạch và định hướng phát triển đến năm 2010 --------------------------- 22

2.3. Lưu lượng phương tiện cơ giới giao thông đô thị Hải Phòng ---------------- 24
2.4. Chất lượng môi trường không khí ------------------------------------------------- 35
2.5. Tiếng ồn giao thông ------------------------------------------------------------------- 42

CHƯƠNG III. DỰ BÁO Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ TIẾNG ỒN DO
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐÔ THỊ HẢI PHÒNG -------------------------- 46
3.1. Dự báo cường độ dòng xe ----------------------------------------------------------- 46
3.2. Dự báo ô nhiễm không khí do giao thông đường bộ ở đô thị Hải Phòng
năm 2010 ------------------------------------------------------------------------------------- 48
3.3. Dự báo cường độ tiếng ồn do giao thông đường bộ ở đô thị Hải Phòng năm
2010-------------------------------------------------------------------------------------------- 61

CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM TÁC HẠI ĐẾN CHẤT
LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ TIẾNG ỒN --------------------- 68
4.1. Các giải pháp kỹ thuật --------------------------------------------------------------- 69
4.2. Các giải pháp quản lý, kinh tế và giáo dục -------------------------------------- 73

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ------------------------------------------------ 80


1

LuËn v¨n cao häc C«ng nghÖ m«i tr-êng

Kết luận -------------------------------------------------------------------------------------- 80
Một số khuyến nghị ------------------------------------------------------------------------ 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO ---------------------------------------------------------- 83

ViÖn Khoa häc vµ C«ng nghÖ m«i tr-êng – Tr-êng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi



2

Luận văn cao học Công nghệ môi tr-ờng

LI NểI U
Hin nay, Vit nam cú khong 646 ụ th cỏc loi, trong ú cú 4 thnh ph
trc thuc trung ng, 82 thnh ph, th xó thuc tnh v khong 560 th trn.
Hi Phũng l ụ th ln th 3 Vit Nam theo quy mụ dõn s v Hi phũng l
mt thnh ph cng ln nht min Bc Vit Nam. Din tớch ton thnh ph l
1.507,6 km2. Hi Phũng cú 5 qun ni thnh l: Hng Bng, Lờ Chõn, Ngụ
Quyn, Hi An v Kin An; 6 huyn ngoi thnh: Thu Nguyờn, An Dng,
An Lóo, Kin Thy, Tiờn Lóng, Vnh Bo v 2 huyn o l Cỏt Hi v Bch
Long V; Hi Phũng cũn cú th xó Sn, ni du lch ni ting trong v
ngoi nc. n nm 2005, quy mụ dõn s khu vc ụ th c chng 700.000
dõn trờn tng din tớch xõy dng ụ th l 7.359 ha, bỡnh quõn l 103,6
m2/ngi, trong ú t dõn dng l 3.202 ha, bỡnh quõn 70 m2/ngi [16].
Trong nhiu nm qua, cựng vi s phỏt trin chung v mi mt kinh t xó hi,
dõn s, cỏc phng tin giao thụng Hi Phũng cng ngy cng tng. Mt
khỏc, Hi Phũng cũn l mt trong nhng u mi giao thụng ng thu,
ng b v ng st quan trng ca min Bc Vit Nam. Cụng tỏc xõy
dng mi v m rng ng ph cha kp vi yờu cu dn ti mt giao
thụng ngy cng cao, nht l vo nhng gi cao im. Lu lng giao thụng
ngy cng tng, bờn cnh vic gõy ra nhiu khú khn trong cụng tỏc iu hnh
giao thụng, cỏc phng tin giao thụng c gii cũn x ra mt lng ln cỏc
cht c hi v khúi bi cng nh gõy n quỏ mc cho nhiu ng ph
Hi Phũng.
Vn ụ nhim mụi trng khụng khớ v ting n ang l thỏch thc ln i
vi quỏ trỡnh phỏt trin ca Thnh ph Hi Phũng. Vỡ vy, t nhiu nm nay,

ó cú mt s cụng trỡnh khoa hc nghiờn cu v vn ụ nhim mụi trng
Hi Phũng gõy ra v xut cỏc bin phỏp nhm gim thiu tỏc hi ca vn
ụ nhim ny. Cỏc cụng trỡnh ú bc u ó gúp phn lý gii nh hng
giao thụng vn ti hin trng n vn ụ nhim mụi trng mt s khu
vc Hi Phũng. Tuy nhiờn cng cũn nhiu vn cn phi c nghiờn cu
tip tc hoc lm rừ hn, vớ d vn ụ nhim mụi trng khụng khớ v ting
Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


3

LuËn v¨n cao häc C«ng nghÖ m«i tr-êng

ồn ở Hải Phòng do giao thông đường bộ đô thị tác động tới sức khỏe của một
bộ phận lớn nhân dân trong tương lai và khuyến nghị các biện pháp giảm
thiểu.
Được sự giúp đỡ của các giáo sư, tiến sỹ và giảng viên Viện Khoa học và
Công nghệ môi trường - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội và Trung tâm kỹ
thuật môi trường Đô thị và Khu công nghiệp - Đại học Xây dựng Hà Nội, tôi
đã tiến hành nghiên cứu về vấn đề: “Ô nhiễm môi trường không khí và tiếng
ồn do giao thông vận tải đường bộ đô thị gây ra ở Thành phố Hải Phòng”.
Với các mục tiêu chủ yếu sau:
1/ Đánh giá hiện trạng ô nhiễm không khí và tiếng ồn do giao thông đô thị
Thành phố Hải Phòng.
2/ Dự báo tình trạng ô nhiễm trong tương lai gần - năm 2010.
3/ Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại đến chất lượng môi
trường không khí và tiếng ồn trong đô thị.

ViÖn Khoa häc vµ C«ng nghÖ m«i tr-êng – Tr-êng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi



4

Luận văn cao học Công nghệ môi tr-ờng

CHNG I. TNG QUAN V ễ NHIM KHễNG KH DO
GIAO THễNG NG B
1.1. ễ NHIM KHễNG KH DO HOT NG GIAO THễNG NG
B TRấN TH GII V TRONG KHU VC
Qua bỏo cỏo ca Ngõn hng Th gii nm 1992, cỏc nc phỏt trin tỡnh
trng tc nghn giao thụng, ụ nhim mụi trng v an ton giao thụng ang
tr thnh nhng vn cp bỏch. Ngi ta ó thng kờ tng i c th
lng thi cht gõy ụ nhim mụi trng do giao thụng vn ti v cỏc hot
ng khỏc gõy ra trờn phm vi ton cu (bng 1.1) [8].
Bng 1.1. Lng thi cỏc cht gõy ụ nhim mụi trng khụng khớ ton cu

Ngun gõy ụ nhim mụi trng

Cỏc cht ụ nhim mụi trng (triu tn)

CO

Bi

SOx

CnHm

NOx


1. Giao thụng vn ti
-

ễ tụ xng

53,5

0,5

0,2

13,8

6,0

-

ễ tụ diezel

0,2

0,3

0,1

0,4

0,5

-


Mỏy bay

2,4

0,0

0,0

0,3

0,0

-

Tu thu, tu ho

2,0

0,4

0,5

0,6

0,8

1,7

8,1


22,2

0,7

8,8

3. Qỳa trỡnh sn xut cụng
nghip
8,8
4. X lý cht thi rn
7,1

6,8

8,6

4,2

0,2

1,0

0,1

1,5

0,5

2. t nhiờn liu


5. Cỏc hot ng khỏc

15,3

8,7

0,5

7,7

1,5

Tng cng

91,0

25,8

30,2

29,2

18,3

S liu thng kờ cho ta thy cỏc phng tin ụtụ, c bit l ụ tụ chy xng l
nguyờn nhõn chớnh thi cỏc cht c hi nh CO (chim 59%), CnHm (chim
49%), NOx (chim 36%) trong tng s cỏc ngun thi trờn ton cu.

Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội



5

Luận văn cao học Công nghệ môi tr-ờng

So sỏnh hai ngun thi l ụ tụ xng v ụ tụ diezen, cú th thy tỡnh hỡnh chung
ton cu, lng cht thi c hi ca ụ tụ xng gp nhiu ln so vi ụ tụ
diezel, vớ d CO gp 267 ln, CnHm gp 34 ln, NOx gp 12 ln. T l trờn
cng phn ỏnh cho thy trờn th gii lng ụ tụ xng ln hn nhiu so vi ụ
tụ diezel. Thc t, nu ch xột thun tuý v phng din nhiờn liu cú th thy
lng cỏc cht c hi thi ra khi tiờu hao ht 1 kg nhiờn liu ca ng xng
gp 10 ln so vi khi t 1kg nhiờn liu diezel. Tuy nhiờn, ng c diezel
cú nhc im l hm lng bi, khúi cao hn ng c xng 5 ln. õy chớnh
l sn phm ca quỏ trỡnh t chỏy khụng hon ton m trong thnh phn ca
nú cú cha nhiu hydrocacbon, m c bit l cỏc hp cht hydrocacbon a
vũng thm.
T l ngun gõy ụ nhim mụi trng t giao thụng vn ti l rt ln so vi
cỏc ngun gõy ụ nhim khỏc. Ch tớnh riờng ba nc cú nn cụng nghip hin
i l M, Anh, Phỏp ó cho thy t l ny dao ng t 32% n 60,6% (bng
1.2) [3].
Bng 1.2. T l % cỏc ngun gõy ụ nhim mụi trng ti M, Anh v Phỏp
Quc gia

Ngun gõy ụ nhim

M

Anh


Phỏp

1. Giao thụng vn ti ng b

60,6

33,5

32,0

2. Cụng nghip v ngnh nng lng

30,3

36,0

28,0

3. Cỏc h thng si v ngun khỏc

9,1

30,5

48,0

L khu vc ang phỏt trin, Chõu ỏ núi chung v khu vc ASEAN cng
khụng thoỏt nn ụ nhim do cỏc phng tin giao thụng c gii gõy ra t
nhiu nm nay, ó lm nh hng nghiờm trng ti mụi trng sng.
Th ụ BangKok ca Thỏi Lan tng ni ting l thnh ph yờn tnh, thnh

ph ca kờnh rch, ỡnh chựa, n i trỏng l. Trong nhng nm 1995 - 1998
cỏc loi xe cú ng c phỏt trin trn ngp, ó bin BangKok thnh Th ụ
Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


6

LuËn v¨n cao häc C«ng nghÖ m«i tr-êng

của những cơn ác mộng” như chính người BangKok khẳng định. Tốc độ xe
hơi vào giờ cao điểm ở đây chỉ có 4 km/h. ở nhiều khu phố, trẻ em phải đến
trường từ 4 giờ sáng để không bị kẹt xe. Trong máu cư dân BangKok, lượng
chì cao gấp 4 lần so với người Mỹ ở NewYork. Tại thủ đô Kualalampơ của
Malaysia, vấn đề giao thông tuy có khá hơn so với BangKok nhưng thành phố
đã phải chi thêm nhiều triệu USD để mở mạng lưới xe lửa nhằm giảm bớt các
luồng giao thông. Hiện Malaysia có 7 triệu xe hơi, tức trung bình cứ 3 người
dân có 1 xe hơi và riêng trong tháng 11 năm 1996 đã có khoảng 250 người
chết vì tai nạn giao thông [3].
Tình hình ở Manila của Philippin cũng không sáng sủa gì hơn BangKok.
Hàng ngày có khoảng 1,5 triệu xe hơi đi lại trên đường phố thủ đô. Vào giờ
cao điểm, tốc độ của xe hơi thường hạn chế ở 20 km/h và người ta thường
phải chờ đợi hơn nửa giờ để vượt qua một đầu mối giao thông. Theo thống
kê, gần một nửa trong số trẻ sơ sinh bị chết tại Manila là do căn bệnh viêm
phổi.
Trung Quốc cũng đang trong tình trạng khó khăn này. Theo báo chí thì Bắc
Kinh hiện là một trong mười thành phố lớn nhất thế giới, trên 12 triệu dân,
môi trường ô nhiễm chỉ còn đứng sau Mexico City. Thành phố Thiên Tân của
Trung Quốc hiện không khí ô nhiễm gấp 200 lần “Chỉ tiêu cho phép” [3].

1.2. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG

BỘ Ở VIỆT NAM
Tại Việt Nam nói chung và ở các đô thị nói riêng, hoạt động giao thông vận
tải có quy mô tương đối lớn và tốc độ gia tăng rất nhanh theo sự phát triển
chung về kinh tế và xã hội. Chính sự gia tăng này đã làm cho một số vùng dân
cư ven đường giao thông và khu vực đô thị, thành phố chịu ảnh hưởng của
tình trạng ô nhiễm môi trường do giao thông vận tải.

ViÖn Khoa häc vµ C«ng nghÖ m«i tr-êng – Tr-êng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi


7

Luận văn cao học Công nghệ môi tr-ờng

Hin trng c s h tng giao thụng ụ th l nguyờn nhõn nh hng trc tip
n quỏ trỡnh gõy ụ nhim khụng khớ ụ th. Ti Vit Nam hin nay, tc
hon thin h thng h tng giao thụng ụ th thp hn nhiu so vi tc gia
tng v s thay i c cu phng tin giao thụng ụ th. Din tớch t giao
thụng ụ th khụng , mng li ng giao thụng phõn b khụng ng u,
cỏc tuyn ng cú cỏc thụng s k thut rt thp, hnh lang ng luụn b
ln chim l mt c im c trng cho giao thụng ụ th hin nay.
Ti mt s cỏc thnh ph ln, ch tiờu ỏp ng v h tng giao thụng rt thp,
ch ỏp ng c 40% so vi nhu cu cn thit, din tớch t giao thụng <
10%, mt ng t < 5 km/km2, din tớch cỏc bói xe ch t 25% song
li cha cú qui hoch hon chnh. Cựng vi s phỏt trin, ụ th húa, phng
tin giao thụng c gii nc ta tng lờn rt nhanh, c bit l cỏc ụ th.
Ngy nay 80% dõn s ti cỏc ụ th tham gia giao thụng bng xe mỏy. Bỡnh
quõn s lng xe mỏy cỏc ụ th ca nc ta mi nm tng 10%, ụ tụ tng
mi nm khong 6% [2].
Do s lng xe mỏy ụ th tng nhanh, khụng nhng lm tng nhanh ngun

thi ụ nhim khụng khớ m cũn gõy ra tc nghn, ựn tc giao thụng ti cỏc ụ
th ln. ựn tc giao thụng trong cỏc ụ th Vit Nam ngy cng tr nờn bc
xỳc, khụng ch xy ra cc b, vi thi gian ngn m ngy cng xy ra vi din
rng hn, tn xut v thi gian cao hn. ễ nhim khớ CO v hi xng du
(VOC) thng xy ra ti cỏc nỳt giao thụng ln hoc cỏc im ựn tc giao
thụng.
Vit Nam hin cú khong 75% s lng ụ tụ chy bng nhiờn liu xng, 25%
s lng ụ tụ chy bng du DO, 100% s lng xe mỏy chy bng nhiờn liu
xng. Mi nm Vit Nam s dng t 1,5 n 2 triu tn xng v du diezel
cho giao thụng vn ti v nh vy lng phỏt thi cng lm ụ nhim mụi
trng khụng khớ. Nh vy mi nm phng tin giao thụng vn ti Vit
Nam cú th thi ra 8 triu tn CO2, 120.000 tn CO, 46.800 tn NO2, 16.00
tn SO2 v hn 28.000 tn CxHy [2].

Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


8

Luận văn cao học Công nghệ môi tr-ờng

Cụng nghip phỏt trin, tc ụ th hoỏ cao trong nhng nm qua ó cú
nhiu thay i v c cu v thnh phn kinh t. Tc tng trng GDP tng.
Kinh t quc doanh trung ng vn úng vai trũ ch o vi t trng trờn
45% GDP; kinh t a phng v khu vc kinh t ngoi quc doanh chim t
trng bỡnh quõn 43% GDP; khu vc cú vn u t nc ngoi k t nm
1993 bt u cú vai trũ trong nn kinh t v chim t trng bỡnh quõn l 12%
GDP. C cu ngnh cú s thay i c bn: Cụng nghip phỏt trin mnh vi
mc tng trng bỡnh quõn hng nm l 14,4%, nụng nghip chim t trng
thp v cú xu hng gim liờn tc; cỏc ngnh du lch v dch v phỏt trin

mnh. Trong nhiu nm tr li õy, tc xõy dng ca nhiu thnh phn
kinh t khỏc nhau cng tng lờn rt nhanh chúng. S phỏt trin cụng nghip,
du lch v dch v s dn ti nhu cu vn ti hng hoỏ ngy cng tng, cỏc
cht thi do giao thụng, c bit l khớ thi phng tin giao thụng s ngy
cng ln; Do giao thụng vn ti vn luụn úng vai trũ rt quan trng trong
tin trỡnh phỏt trin kinh t - xó hi [2].
Tc ụ th hoỏ cao ó lm mt lng bi ln phỏt sinh (ch yu t cỏc
cụng trỡnh xõy dng). Lng bi ny tp trung trờn b mt ng v hai bờn
ng v s b khuch tỏn lờn bi giú hoc cỏc phng tin giao thụng gõy
nờn ụ nhim v bi. Mt khỏc, do trỡnh v s quan tõm u t x lý rỏc
thi v cỏc cht thi khỏc ca chỳng ta cũn b hn ch nờn nhng nh hng
xu ti mụi trng sng ca cỏc loi cht thi trờn s ngy cng trm trng.
C s h tng v giao thụng vn ti trong nhng nm qua ó cú bc phỏt
trin ỏng k, nhiu nh ca, bnh vin, c quan, trng hc v.v c nõng
cp, ci to v xõy mi. Mt s tuyn ng, tuyn ph ó c m mi,
chnh sa theo quy hoch. Tuy nhiờn, do s phỏt trin kinh t quỏ nhanh, c
s h tng c, lõu i, tri qua nhiu bin ng sut chiu di lch s cho nờn
thc trng giao thụng ng xỏ khỏ a dng. Trong ni ụ th cú c khu ph
c, ph c vi nhng ng ph nh, ngn, chia ụ kiu bn c song li l ni
tp trung dõn c sinh sng, buụn bỏn vi mt khỏ cao. Nhiu tuyn ng
ph do khụng cú s ch o thng nht, s phi kt hp cht ch ca cỏc cp,

Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


9

Luận văn cao học Công nghệ môi tr-ờng

cỏc ngnh cú chc nng, ó dn ti tỡnh trng hụm trc lp xung, hụm sau

o lờn, gõy nh hng xu n giao thụng v cht lng ca ng.
Mc dự c s h tng giao thụng ụ th hin nay cha n mc bỏo ng khn
cp song vi phỏt trin ụ th ngy mt tng nhanh nh hin nay nu
khụng cú nhng gii phỏp tỡnh th cng nh lõu di thỡ cỏc ụ th Vit Nam
vn cú nguy c phi i mt vi mi vn giao thụng ụ th v mụi trng
nh mt s thnh ph ca cỏc nc phỏt trin khỏc ang gỏnh chu l iu
khụng trỏnh khi.
Theo tiờu chun quy hoch ụ th chung trờn th gii, ng phi chim t 30
50% din tớch t s dng chung cho ụ th. Tuy vy, nc ta, con s ny
mi ch vo khong 3,5 4% dnh cho giao thụng vn ti. Theo thng kờ
cha y , trong gi cao im, h s s dng lũng ng ụ th ó vt quỏ
mc cho phộp t 3 4 ln. Bờn cnh ú, cht lng ng xu, lũng ng
hp cũn chim t l cao. Lũng ng hp, s lng phng tin giao thụng
tng dn, mt giao thụng ngy cng ln, mt khỏc khong cỏch gia cỏc
ngó t ngn dn ti tc dũng giao thụng gim, xe c gii luụn luụn phi
phanh hóm hay khi ng. Tt c nhng nhc im trờn ca h tng c s
giao thụng vn ti ụ th Vit Nam s gúp phn lm trm trng thờm vn
gõy ụ nhim mụi trng ca cỏc phng tin giao thụng [2].
í thc ca ngi dõn sng trong ụ th v chp hnh nghiờm chnh lut l

giao thụng v bo v mụi trng sng ca mỡnh cng ó ngy cng c nõng
cao thụng qua cụng tỏc giỏo dc, tuyn truyn v ph bin sõu rng. Song trờn
thc t vn tn ti mt s b phn ngi dõn, mt s ni trờn a bn
thnh ph ý thc t giỏc chp hnh lut giao thụng cha cao. Tỡnh trng vi
phm lut l giao thụng, lu hnh phng tin giao thụng khụng tiờu
chun v an ton v mụi trng, ngi iu khin phng tin giao thụng
khụng tiờu chun, khụng cú bng cp vn thng xy ra.

Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội



10

Luận văn cao học Công nghệ môi tr-ờng

1.3. TC HI CA GIAO THễNG NG B ễ TH N MễI
TRNG V SC KHE CNG NG
Cho dự cỏc nc cụng nghip phỏt trin trờn th gii t lõu ó cú nhiu bin
phỏp nhm gim thiu tỡnh trng ụ nhim mụi trng do cỏc phng tin c
gii giao thụng gõy ra, nhng tỡnh trng ụ nhim mụi trng khụng d m
khc phc ngay c. Nu ly Mexico City l vớ d tiờu biu v nn ụ nhim
mụi trng giao thụng, ni m vo nhng gi cao im ton thnh ph chỡm
trong khúi xe c gii thỡ Th ụ Tokyo ca Nht Bn nhiu khi ngi ta cũn
phi mua thờm cỏc tỳi ng ụxi th [8].
Tt c cỏc cht c hi do ụ tụ thi ra theo khớ x c coi l cỏc nhõn t gõy
ụ nhim chớnh. Cỏc cht c hi trong thnh phn ca khớ x cng rt phc
tp. Cú th chia thnh hai loi:
Cht c vụ c: Cacbonnic (CO2), Cacbonmonoxit (CO), ụxit lu hunh
(SOx), ụxit nit (NOx), cỏc ht cỏcbon (C), khúi chỡ (Pb) v bi.
Cht c hu c: cacbuahydrụ (CnHm), andehit (C-CHO), phenol,
hydrụcacbua thm v cỏc thnh phn khỏc.
Cỏc cht c hi k trờn cú th cú tỏc ng trc tip hoc giỏn tip vo c th
con ngi thụng qua khụng khớ, rau qu, thc phm. Mc c hi ca tng
cht ti con ngi v mụi trng ph thuc vo nng v thi gian tỏc dng
ca chỳng. Cỏc cht c hi trong khớ x nh hng n sc khe con ngi
c túm tt nh sau (bng 1.3) [5].
Bng 1.3. Tỏc hi ca cỏc cht c trong khớ x ng c n sc khe con ngi

TT


Tờn gi

1

Khớ
Cacbonic

Cụng
thc

Túm tt tớnh c hi

Tỏc hi, triu chng nhim
c

Nng 10%: au u, chúng
L loi khớ nh kớnh mt, hoa mt, ự tai, run ry,
bun ng ri bt tnh. nng
L cht gõy ngt

CO2

Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


11

quan trng

2


3

Cacbon
monoxit

Hydro
Cacbon

CO

CnHm

Luận văn cao học Công nghệ môi tr-ờng

cao hn s b ngt nhanh, da tớm
tỏi, hi th chm, chõn tay lnh.

L cht cú hi vi cỏc Khi trong khụng khớ cú nng
bnh tim mch v CO khong 250 ppm ngi s b
ph n cú thai.
ng c dn n t vong.
Khi nng CO t 100 n
1000 ppm lm lỏ cõy b rng, b
xon qun, cõy non b cht.
Cỏc
hyrụcacbon
thoỏt ra t khớ thi cú
th lm hỡnh thnh
cỏc cht ụxy hoỏ tng

hp v ụzụn.

Cỏc cht oxi hoỏ tng hp v
zụn tng thp l mt trong
nhng nguyờn nhõn gõy ra
sng mự quang hoỏ, lm gim
tm nhỡn.

L cht c i vi Khi b nhim c nh: au u,
mỏu.
chúng mt, mt mi v cỏc triu
Tỏc dng trc tip lờn chng ny s mt khi ra khi
thn kinh trung ng. khu vc nhim c.
4

ễxitNit

NO

L loi khớ nh kớnh.

Khi b nhim c nng: au u,
chúng mt, bun nụn, mt mi
ton thõn, da v mụi cú mu
xanh tớm, mch yu, huyt ỏp
h, chõn tay khú c ng, viờm
ph qun v phự phi cp.
Nng thp: kớch thớch ng
hụ hp trờn v mt, cú th au
tc ngc, khú th, ho.


5

Nit
iụxit

NO2

Nng cao: cm giỏc khú th,
ho nhiu, khc ra dch ln mỏu,
au tc ngc, th gp, da v
niờm mc tớm tỏi, xut hin phự
phi cp.
Gõy nh hng xu Gõy tc ngc, au u, nụn v
ti sc kho.
nh hng n hụ hp.

6

Sunfua
ụxit

SOx

Gõy nờn cỏc phn Gõy nờn bnh khớ thựng, viờm
ng hoỏ tng hp.
cung phi, hen xuyn, SO2 to
ra ma axit.

7


Chỡ

Pb

Gõy nh hng ti h Chỡ v hp cht ca chỡ thõm

Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


12

Luận văn cao học Công nghệ môi tr-ờng

thn kinh trung ng, nhp vo c th trc tiờn qua
tun hon, tiờu hoỏ v ng hụ hp v tiờu hoỏ, sau
o thõm nhp vo mỏu v tớch t
xng.
Gõy tn hi n thn li cỏc mụ ca xng.
kinh trung ng, lm
gim hot ng ca
men, lm thay i
thnh phn ca mỏu
v huyt thanh.

Triu chng nhim c chỡ: mt
mi, mt ng, au u, au nhc
xng v c, au d dy, nụn
ma, au bng.


8

Andehit

RCHO

Gõy nh hng xu Gõy nờn cỏc phn ng hoỏ tng
ti sc kho: bun hp.
phin, cỏu gt, nh
hng ti b mỏy hụ
hp.

9

Mui

C

Gõy bnh bi phi, Gõy hin tng hp th ỏnh
khớ thng, au mt.
sỏng trng v gim tm nhỡn.

10

Bi,
PM10

Gõy bnh viờm ng hụ hp

Bờn cnh ú, cỏc cht khớ thi do cỏc phng tin giao thụng cng gúp phn

nh hng n khớ hu ton cu nh hiu ng nh kớnh, ma axit v gõy l
thng tng ozon.

1.4. MT S GII PHP NHM GIM THIU KH X CA PHNG
TIN GIAO THễNG NG B
Do nhn thy tỏc hi ca khớ thi ng c, cỏc nc cụng nghip phỏt trin rt
nghiờm khc trong vic bt buc cỏc ch xe c gii phi thc hin cỏc quy
nh v m bo an ton mụi trng giao thụng.
Th ụ Matxcva (CHLB Nga), ngi ta t chc mng li (vi cỏc trm
c nh hoc lu ng) kim tra nng khớ x ca cỏc loi ụ tụ v phỏt
th kim tra khớ thi cho lỏi xe. Trong th ghi rừ kt qu kim tra nng CO,
HC hoc khúi x. Sau khi kim tra, th cng ch cú giỏ tr trong 3 thỏng. Sau
Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


13

LuËn v¨n cao häc C«ng nghÖ m«i tr-êng

ba tháng, nếu kiểm tra thấy nồng độ độc hại của khí xả vượt quá mức cho
phép, người chủ xe có thể bị đình chỉ sử dụng xe.
Ở Mỹ, nhiều bang ban hành đạo luật có quy định chặt chẽ về việc đảm bảo
nồng độ các chất độc hại trong khí xả của các phương tiện cơ giới nằm trong
giới hạn cho phép. Để giúp các chủ xe hạn chế được nồng độ độc hại của khí
xả, các nước Mỹ, Nhật và nhiều nước Châu Âu có bán các bộ lọc khí. Theo
luật pháp Mỹ, bộ lọc khí xả phải làm việc tốt trong 8 năm (hoặc tương đương
180.000 km đối với xe tải hạng nặng, 470.000 km đối với xe tải hạng nhẹ và
hạng trung). Bên cạnh bộ lọc khí xả trên, nhiều nước còn lắp đặt các thiết bị
giảm thiểu ô nhiễm cho động cơ [2].
Với đặc điểm giao thông và khả năng kiểm tra, tiêu chuẩn đánh giá khí thải

của nhiều nước công nghiệp phát triển thường gắn với mức tiêu hao nhiên liệu
của các phương tiện cơ giới giao thông (bảng 1.4) [7].
Bảng 1.4. Tiêu chuẩn khí thải của một số nước trên thế giới
Nơi ban
hành
Loại ô tô
tiêu
chuẩn

Mỹ

Bang
Califonia

Loại
động


Ô tô có
trọng
tải
Tất cả
3850-6350
kg

Năm
áp
dụng
Từ
1991


Giá trị lớn nhất của các chất ô nhiễm
(g/km)
CO

CnHm

NOx

Các hạt

21,1
1,76
8,16
0,816
(g/kw.h) (g/kw.h) (g/kw.h) (g/kw.h)

1994

21,1

1,76

6,80

0,340

1995

21,1


1,76

6,80

0,314

Ô tô có Cao
trọng tải < tốc
1988
3850 kg
diezen

5,63
0,244
0,250
(g/kw.h) (g/kw.h) (g/kw.h)

6,62
0,288
0,625
0,125
(g/kw.h) (g/kw.h) (g/kw.h) (g/kw.h)

ViÖn Khoa häc vµ C«ng nghÖ m«i tr-êng – Tr-êng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi


14

Canada


Ô tô có
trọng tải < Tất cả
2720 kg

1987

2,1

0,25

0,62

Tất cả

1986

9,3

0,9

1,9

1990

17,0

2,7

0,74


Ô tô con và
Cao
ô tô tải có
tốc
trọng
tải
diezel
<1700 kg

1988

2,7

0,39

0,48

1992

2,1

0,40

0,60

Xe con

1996


4
1,1
7
0,15
(g/kw.h) (g/kw.h) (g/kw.h) (g/kw.h)

Áo

Nhật

Euro

LuËn v¨n cao häc C«ng nghÖ m«i tr-êng

Ô tô tải và ô
tô có dung
tích
làm Cao
việc
của tốc
động cơ >
500 cm3

Từ tiêu chuẩn khí thải của các nước công nghiệp phát triển trên có thể rút ra
hai nhận xét cơ bản sau:
- Tiêu chuẩn giữa các nước có nhiều khác nhau, nói chung đều ở mức cao.
- Các tiêu chuẩn không quy định thời hạn thực hiện và chất lượng xe cộ.
Trước tình hình chung bị đe doạ bởi nạn ô nhiễm môi trường do các phương
tiện giao thông cơ giới gây ra, từ nhiều năm nay, các nước ASEAN đã áp
dụng các tiêu chuẩn khí xả của các loại phương tiện giao thông có lắp động cơ

đốt trong (bảng 1.5) [7].
Bảng 1.5. Tiêu chuẩn khí xả cho các phương tiện cơ giới giao thông của một số
nước trong khối ASEAN
Tiêu chuẩn về môi trường

Tên nước
CO (%)

HC (ppm)

ViÖn Khoa häc vµ C«ng nghÖ m«i tr-êng – Tr-êng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi

Độ khói (%)


15

Luận văn cao học Công nghệ môi tr-ờng

Thỏi Lan

6,0

Xe mỏy: 10000

50% Bosch

Philippin

60


Xe lp ng c 4 k: 66%
1200
hoc
Xe lp ng c 2 k: Bosch

HSSU
48%

7800
Xe lp ng c c
bit: 3300
Singapore

ng ký
1986: 6,0

trc

50% HSSU

ng ký sau 1986:
4,5
Indonesia

4,5

1200

50%


Malaysia

6,0

800

50% HSU

1200

50%

ASEAN ngh 6,0
ỏp dng

T tiờu chun khớ x cho cỏc phng tin c gii giao thụng ca mt s nc
trong khi ASEAN cú th rỳt ra hai nhn xột c bn sau :
- Tiờu chun v CO cỏc nc ASEAN tng i ging nhau, cũn HC v
khúi thỡ cũn khỏc nhau nhiu.
- Cỏc tiờu chun ca cỏc nc ASEAN cng gn ging nh tiờu chun
ca Vit Nam hin nay.
Nhm gim thiu ụ nhim mụi trng do hot ng ca cỏc phng tin giao
thụng vn ti gõy ra, Chớnh ph Vit Nam ó ban hnh mt s quy nh, th
ch phỏp lut v nhng chớnh sỏch nh sau:
Trong thi gian qua, cỏc c quan nh Cc Mụi trng - B Khoa hc, cụng
ngh v mụi trng (c), B Giao thụng vn ti, Cc Qun lý xe mỏy - B
Quc phũng v mt s n v khỏc ó phi hp tin hnh nghiờn cu v hon

Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội



16

Luận văn cao học Công nghệ môi tr-ờng

thnh vic son tho Quy nh v kim soỏt ụ nhim mụi trng trong giao
thụng c gii ng b.
Ngy 29/05/1995, Chớnh ph ban hnh Ngh nh s 36/CP v m bo trt t
an ton giao thụng ng b v trt t an ton giao thụng ụ th (ban hnh
kốm theo iu l trt t an ton giao thụng ng b v trt t an ton giao
thụng ụ th).
Ngy 11/6/1999, B trng B Giao thụng Vn ti ó ra Quyt nh s
1397/1999 Q-BGTVT cụng b i tng v mc bt buc ỏp dng theo cỏc
quy nh ti cỏc tiờu chun Vit Nam di õy :



- TCVN 6431-1998: Phng tin giao thụng ng b Khớ thi gõy
nhim phỏt ra t ụtụ v mụtụ lp dng c xng.
- TCVN 6436-1998: m hc - Ting n do phng tin giao thụng
ng b phỏt ra khi Mc n ti a cho phộp.
- TCVN 6438-1998: Cht lng khụng khớ - Khớ thi phng tin giao
thụng ng b Gii hn ti a cho phộp.
- TCVN 5948-1995: "Mc n ti a cho phộp ca phng tin vn ti
giao thụng ng b"

Tuy vy, vic trin khai cỏc Quy nh ny sao cho phự hp vi tỡnh trng giao
thụng thc t c nc, mc ỏp dng nh th no l thớch hp, kh thi...
vn cũn l nhng vn cn c nghiờn cu tho lun thờm gia cỏc ban

ngnh chc nng t trung ng ti a phng.
Túm li ụ nhim mụi trng khụng khớ v ting n ó v ang l thỏch thc
ln i vi quỏ trỡnh phỏt trin kinh t - xó hi. ó cú nhiu cụng trỡnh khoa
hc nghiờn cu v vn ụ nhim mụi trng v xut cỏc bin phỏp nhm
gim thiu tỏc hi ca ụ nhim mụi trng. Tuy nhiờn cng cũn mt s vn
cn phi c nghiờn cu tip tc hoc lm rừ hn, nh ụ nhim mụi trng

Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


17

LuËn v¨n cao häc C«ng nghÖ m«i tr-êng

không khí và tiếng ồn ở Hải Phòng do giao thông đường bộ đô thị tác động tới
sức khỏe của một bộ phận lớn nhân dân và khuyến nghị các biện pháp giảm
thiểu trong tương lai.

ViÖn Khoa häc vµ C«ng nghÖ m«i tr-êng – Tr-êng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi


18

Luận văn cao học Công nghệ môi tr-ờng

CHNG II. HIN TRNG GIAO THễNG ễ TH THNH
PH HI PHềNG
2.1. TNG QUAN V THNH PH HI PHềNG
Thnh ph Hi Phũng c thnh lp t nm 1888, cho n nm 1955 c s
h tng thnh ph ch cụng nng phc v cho 100.000 dõn. n nay thnh

ph ó cú 14 n v hnh chớnh, gm 5 qun ni thnh, 1 th xó, 6 huyn
ngoi thnh v 2 huyn o. Tng s dõn ca thnh ph Hi Phũng l
1.754.000, trong ú riờng dõn s ụ th trung tõm khong 646.400 ngi chim 36,8% dõn s ca ton thnh ph, mt dõn c rt cao (qun Ngụ
Quyn: 14.066 ngi/km2, qun Lờ Chõn: 33.227 ngi/km2, qun Hng
Bng: 6.421 ngi/km2) [16].
Hi Phũng l thnh ph ln th 3 trong c nc, sau Thnh ph H Chớ Minh
v Th ụ H Ni, hin nay l ụ th loi 1 cp quc gia (Theo quyt nh s
92/2003/Q-TTG, ngy 9/5/2003 ca Th Tng Chớnh ph), l mt trong
nhng trung tõm cụng nghip chớnh ca Vit Nam.
Thnh ph Hi phũng nm phớa Nam ng bng Bc b thuc vựng chõu
th sụng Hng, phớa Bc giỏp tnh Qung Ninh, phớa Nam giỏp tnh Thỏi
Bỡnh, phớa Tõy giỏp tnh Hi Dng, phớa ụng l vnh Bc b. L mt trong
ba cc tng trng kinh t phớa Bc gm: Hi Phũng - H Ni - Qung Ninh
(cỏch H Ni khong 106 km). Thnh ph c hỡnh thnh t ca sụng cú
sõu nht ca ng bng, Hi phũng tr thnh mt Thnh ph Cng, mt trung
tõm giao thụng quan trng ca min Bc nc ta. a hỡnh Hi Phũng a
dng, cú t lin, vựng bin - hi o, ng bng ven bin ( cao t 0,7 - 1,7
m so vi mc nc bin). Hi Phũng cú 125 km b bin, o Cỏt B l o
ln v p nht trong qun th tng s chng 360 o, cú cao 200 m din
tớch khong 100 km2 cỏch thnh ph 30 hi lý v cỏch xa hn v phớa ụng
Nam 90 km l o Bch Long V o khỏ bng phng v cú nhiu cỏt trng
[14].

Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


19

Luận văn cao học Công nghệ môi tr-ờng


Khớ hu Hi phũng chu nh hng ca vựng nhit i giú mựa v b chi phi
ch yu bi quan h tng h phc tp gia hon lu v a hỡnh. Nhit
khụng khớ trung bỡnh trong nm 23-24 C (nhit trung bỡnh trong thi k
lnh nht t +17 n +180C vo thỏng 12; nhit trung bỡnh thi k núng
nht khong + 280C). m trung bỡnh 85-86%. Lng ma tng i u
trờn ton b mt thnh ph, lng ma trung bỡnh hng nm l t 1.600 n
1.800 mm. Giú mựa nh hng khụng ỏng k n tc giú trung bỡnh
Hi Phũng, tc giú trung bỡnh tớnh theo thỏng t 3,5 n 4,2 m/s, tớnh theo
trung bỡnh nm thỡ l 3,8 m/s. Tc theo tn sut khi thi tit lng giú gn
nh ging nhau [14].
Hi phũng nm trong vựng cú mt li sụng ln nht trong ng bng Bc
dũng sụng un khỳc, phự sa tng i ln. Vn tc dũng chy khụng ln lm,
vn tc dũng, dc dũng chy, lu lng bin i theo mựa, v chu k triu.
Vựng ni thnh c bao bc bi 3 con sụng chớnh l sụng Cm, Lch Tray,
Tam Bc. Cỏc sụng u b nh hng ca thu triu. Chiu cao trung bỡnh ca
thu triu l 3,7 3,8 m, triu ln nht l 4,44 m. Mựa khụ nc mn vo sõu
trong t lin n 40 mn km gõy nhim cỏc sụng v nc ngm [14].
Tng din tớch ca thnh ph Hi Phũng khong 153.000 ha trong ú khu vc
ni thnh ch cú khong 17.000 ha. Din tớch t nụng nghip ca Hi Phũng
l 67.800 ha, trong ú t trng cõy hng nm l 55.700 ha. Gn 50% din
tớch t canh tỏc cú th trng 2 v lỳa 1 v mu. Ngoi ra Hi Phũng cũn cú
trờn 23.000 ha bói bi ngp triu trong ú cú chng 9.000 ha cú th t chc
nuụi trng thu sn [16].
Do cu trỳc v a hỡnh ca dóy ven b v vựng bin ca thnh ph ó to ra
nhng li th c bit cho s phỏt trin ton din ngnh thu sn. Bch Long
V nm sỏt vi ng trng trng im vựng vnh Bc B, cựng liờn kt vi
Cỏt B, trung tõm hi t ngh ỏnh cỏ bin ca c nc tr thnh khu vc
phỏt trin hi sn vo loi mnh nht nhỡ trong khu vc. Nm ca sụng ln
dc theo chiu di 125 km b bin ca Hi Phũng l ni ti phự sa t trong


Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


20

Luận văn cao học Công nghệ môi tr-ờng

t lin ra to iu kin thun li cho ngun thc n nuụi cỏ vựng bin ven
b.
Rng ngoi hi o tp trung khu vc o Cỏt B, riờng ti o ny, khu
vc Vn quc gia bo v cú din tớch 15.200 ha vi 745 loi thc vt, 495
chi, 149 h trong ú cú 350 loi cõy thuc. Sn l khu vc bỏn o i nỳi
vi nhng rng thụng vn xa ra bin (chng 5 km) cha n tim nng rt
ln v du lch. Khu vc nỳi Voi phớa Bc qun Kin An v khu vc Trng
Kờnh thuc huyn Thu Nguyờn l khu vc nỳi ỏ vụi cú nhiu hang ng.
ỏ vụi l ngun khoỏng sn ỏng k ca Hi Phũng, tr lng khong 225
triu tn.
Ngun nc ca Hi Phũng l khỏ hn ch bi s nh hng ca thu triu
ti tt c 5 ca sụng nh núi trờn. Hi phũng cú mt s sụng ngũi, kờnh o
quan trng nh sau: Sụng Lch Tray bt ngun t sụng Rng, chy qua Kin
An v ra ca Lch Tray; Sụng Cm cú chiu rng t 500 - 600 m, ca
sụng b bi lp nhanh v c ngn p, do ú ton b dũng chy chuyn qua
kờnh o ỡnh V. H thng kờnh o An Kim Hi: l mt h thng thu
nụng phc v cho mt s khu vc ca tnh Hi Dng v Hi Phũng. Sụng
Vt Cỏch l mt con sụng nh nhn nc t h thng kờnh An Kim Hi, cũn
nhỏnh chớnh l sụng R. Sụng a nhn nc ca sụng Rng qua cng
Trung Trang, chy qua Kin Thu v ra ca Vn ỳc. Kờnh Ho Bỡnh nhn
nc t sụng a ; Sụng ỏ Bch. Sụng Giỏ l mt nhỏnh ca sụng ỏ
Bch, di khong 18 km; Sụng Tam Bc l sụng chy trong ni thnh Hi
Phũng; Cỏc sụng ny l ngun tip nhn nc ma, nc thi tuy nhiờn kh

nng pha loóng v lu lng dũng chy l khỏ ln. Hin nay, ngun nc
ngt s dng ch c ly duy nht t sụng a khai thỏc vi mc ớch cp
nc sinh hot cho ton thnh ph [14].
Tng trng kinh t v c cu ngnh ngh: Bng c gng bng ni lc, n
ht nm 2004, Hi Phũng ó kờu gi c 1,3 t USD u t vi 90 d ỏn v
334 triu USD vn vin tr t cỏc ngun khỏc. Tng trng GDP bỡnh quõn

Viện Khoa học và Công nghệ môi tr-ờng Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


×