Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

HÓA lớp 10 bài tập CHƯƠNG 2 NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.66 KB, 3 trang )

Trung tâm luyện thi Y - Dược

Ôn thi Đại học 2015 - 2015 (Lớp 10)

TỔNG HỢP CÁC BÀI TOÁN ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Hợp chất A tạo thành từ cation R+ và amion Q2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2
nguyên tố tạo nên. Tổng số proton của R+ là 11, tổng số electron của Q2- là 50. Xác định công
thức phân tử của A, biết hai nguyên tố trong Q2- thuộc cùng 1 nhóm và ở hai chu kỳ liên tiếp.
A. (NH4)2SO4
B. (NH4)3PO4
C. NH4HSO4
D. NH4HCO3
Câu 2: Hòa tan 46 gam hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp và
nước dư thu được dung dịch Z và 11,2 lít khí ở đktc. Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch
Z thì sau phản ứng kết tủa hết Ba. Nếu thêm 0,21 mol Na 2SO4 vào dung dịch Z thì còn dư
Na2SO4. Xác định hai kim loại X, Y?
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Câu 3: Tổng số proton, nowtron và electron trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X lần lượt
là 82 và 52. M và X tạo bởi hợp chất MXa trong phân tử có tổng số proton là 77. Công thức của
MXa là?
A. (NH4)2SO4
B. (NH4)3PO4
C. NH4HSO4
D. NH4HCO3
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm
IIA thuốc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl thu được dung dịch X
và 672 ml khí Y ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Hai kim loại trong
muối và giá trị của m là?


A. Mg, Ca và 3,17 gam
B. Be, Mg và 3,17 gam
C. Be, Mg và 2,14 gam
D. Mg, Ca và 2,14 gam
Câu 5: X và Y là hai nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn có tổng số proton trong hai
nguyên tử là 33. X tạo được hợp chất oxit cao nhất là A và Y tạo được hợp chất oxit cao nhất là
B. Tỉ khối của A và B lần là?
80
64
72
13
A.
B.
C.
D.
183
183
104
104
Câu 6: A và B là hai nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn có tổng số proton trong hai
nguyên tử là 32. Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam hỗn hợp A và B (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng 300 ml dung
dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch C và khí D. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch
NaOH 0,5M để kết tủa hết các chất trong dung dịch C?
A. 200
B. 400
C. 100
D. 500
Câu 6: Tỉ số phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxit bậc cao nhất và phần trăm khối
lượng của R trong hợp chất khí với H là 0,6994. R là nguyên tố phi kim ở nhóm lẻ. Xác định vị
trí của R trong bảng tuần hoàn?

A. Ô 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA
B. Ô 35, chu kỳ 4, nhóm VIIA
C. Ô 53, chu kỳ 5, nhóm VIIA
D. Ô 15, chu kỳ 3, nhóm VA
Câu 7: A và B là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố A có 2 electron
ở lớp ngoài cùng. Hợp chất X của A với H chiếm 98,56%A theo khối lượng. Nguyên tử B có 7
electron ở lớp ngoài cùng. Y là hợp chất của B với H. Cho 200 gam Y 7,3% tác dụng vời đủ với
27,8 g X thu được khí D và dung dịch E. Nồng độ C% chất tan có trong dung dịch E là?
A. 18,33%
B. 18,26%
C. 20,8%
D. 22,4%
Câu 8: Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất đối với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với H.
Gọi X là công thức hợp chất oxit cao nhất, Z là công thức hợp chất khí với H. Tỉ khối hơi của X
đối với Z là 2,353. Xác định nguyên tố Y?
A. S.
B. N
C. Cl
D. C
Biên soạn và giảng dạy: ThS. Ngọc - Hóa

facebook: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC 1


Trung tâm luyện thi Y - Dược

Ôn thi Đại học 2015 - 2015 (Lớp 10)

Câu 9: Cho 31,81 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố halogen ở hai chu kỳ liên
tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa. Tính % khối lượng của NaX trong

hỗn hợp?
A. 90,57%
B. 26,5%
C. 34,6%
D. A hoặc B đều đúng
Câu 10: Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm nằn ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần
hoàn tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cần V (ml) dung dịch
H2SO4 2M để trung hòa dung dịch A trên. Xác định tên hai kim loại và giá trị của V?
A. Li, Na và 150 ml
B. Na, K và 150 ml
C. Na, K và 300 ml
D. Li, Na và 300 ml
Câu 11: Một nguyên tố kim loại M chiến 52,94% khối lượng trong oxit cao nhất. Cho 20,4
gam oxit của M tan vừa hết trong 246,6 gam dung dịch của hợp chất với H của phi kim X thuộc
nhóm VIIA có nồng độ 17,76% thu được dung dịch A. Tính nồng độ % chất tan có trong dung
dịch A?
A. 20%
B. 24,6%
C. 34,2%
D. 21,8%
Câu 12: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được 4.48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Khối lượng m và
hai kim loại là:
A. 11gam, li và Na
B. 18,6 gam, Li và Na
C. 18,6 gam, Na và K
D. 12,7 gam, Na và K
Câu 13: Cho 1,67 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết
với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg

B. Mg và Ca
C. Sr và Ba
D. Ca và Sr
Câu 14: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng
hết với dung dịch HCl dư, sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:
A. Na
B. K
C. Rb
D. Li
Câu 15: Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3 thu được 20,09 gam kết tủa. Nguyên tử khối của X là:
A. 79,98
B. 35,5
C. 36
D. 80
Câu 16: Muối X được tạo thành bởi một kim loại nhóm IIA và phi kim thuộc nhóm VIIA. Hòa
tan 4,44 gam X vào nước rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa. Phần hai cho tác dụng với dung dịch Na 2CO3 dư thu
được 2 gam kết tủa. Công thức muối X là:
A. CaCl2
B. CaBr2
C. MgCl2
D. BaCl2
Câu 17: Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu
được dung dịch muối có nồng độ 15,17%. Công thức của oxit đó là?
A. MgO.
B. CaO.
C. CuO.
D. ZnO
Câu 18: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tan hoàn toàn vào nước tạo ra

dung dịch C và giải phóng 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần để trung hòa dung
dịch C là?
A. 120ml
B. 60ml
C. 1,2 lít
D. 2,4 lít
Câu 19: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn và
thuộc nhóm IIA. Lây 0,88 gam X cho hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 672 ml H2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối, giá trị của m là?
A. 3,01.
B. 1,945
C. 2,955
D. 2,84.

Biên soạn và giảng dạy: ThS. Ngọc - Hóa

facebook: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC 2


Trung tâm luyện thi Y - Dược

Ôn thi Đại học 2015 - 2015 (Lớp 10)

Câu 20: Cho 3,1 gam hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết
với nước thu được 1,12 lít H2 (đktc). Hai kim loại kiểm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng
để trung hòa dung dịch kiềm trên là?
A. Li và Na; 25ml.
B. Na và K; 25ml.
C. li và Na; 50ml.
D. Na và K; 50ml.

Câu 21: Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một l ượng vừa đủ dung dịch HCl
thu đ ược 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam ch ất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C
thu đ ược m gam muối, m có giá trị là :
A. 33,45.
B. 33,25.
C. 32,99.
D. 35,58.
Câu 22: Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 cần dùng 2,24 lít CO
(đktc). Khối lượng Fe thu được là :
A. 5,04 gam.
B. 5,40 gam.
C. 5,05 gam.
D. 5,06 gam.
Câu 23: Cho 3,45 gam h ỗn hợp muối natri cacbonat v à kali cacbonat tác d ụng hết với dung
dịch HCl thu được V lít CO 2 (đktc) và 3,78 gam mu ối clorua. Giá trị của V l à :
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 0,224 lít.
D. 0,672 lít.
Câu 24: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu
được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là :
A. NaHCO3.
B. Mg(HCO 3)2. C. Ba(HCO 3)2.
D. Ca(HCO3)2.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam h ỗn hợp X gồm Fe, Mg v à Zn bằng một dịch H 2SO4
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) v à dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m l à :
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.

Câu 26: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam h ỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit
H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu đ ược khi cô cạn dung
dịch có khối lượng là :
A. 6,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,81 gam.
Câu 27: Cho 3,68 gam h ỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu đ ược sau phản ứng l à
:
A. 97,80 gam.
B. 101,48 gam.
C. 88,20 gam.
D. 101,68 gam.
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam h ỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl d ư. Dung
dịch thu được sau phản ứng tăng l ên so với ban đầu (m – 2) gam. Khối lượng (gam) muối
clorua tạo thàmh trong dung dịch là :
A. m+71.
B. m + 36,5.
C. m + 35,5.
D. m+ 73.
Câu 29: Nung một hỗn hợp X gồm SO 2 và O2 có tỉ khối so với O2 là 1,6 với xúc tác V 2O5
thu được hỗn hợp Y. Biết tỉ khối của X so với Y l à 0,8. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp
SO 3 ?
A. 66,7%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 80%.
Câu 30: Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml
dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối l ượng hỗn hợp các muối sunfat

khan tạo ra l à :
A. 3,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 5,21 gam.
D. 4,8 gam
..............................HẾT..............................
Biên soạn và giảng dạy: ThS. Ngọc - Hóa

facebook: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC 3



×