Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

TỔNG ôn hóa hữu cơ lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.15 KB, 31 trang )

Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

TỔNG ÔN HÓA HỌC HỮU CƠ LỚP 12
Câu 1: Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin)
và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH.
B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH.
D. C17H33COOH và C17H35COOH
Câu 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối
lượng là
A. 8,56 gam.
B. 3,28 gam.
C. 10,4 gam.
D. 8,2 gam.
Câu 4: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit
thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3.
D. CH3COO-CH=CH2
Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử
C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 3.


C. 5.
D. 4.
Câu 6: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2
gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. HCOOCH(CH3)2.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5
Câu 7: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X,
thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công
thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
Câu 8: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol,
phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác
dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 9: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2
sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic.
B. etyl axetat. C. axit fomic.
D. rượu etylic.
Câu 10: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương)
và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là:
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448

1


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 11: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 12: Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng
là muối và rượu (ancol).
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Câu 13: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng
biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích
hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 4.
B. 2.

C. 3.
D. 5.
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số
mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. etyl axetat. B. metyl axetat.
C. metyl fomiat. D. n-propyl axetat.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol
X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8
gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.
B. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5.
C. CH3OOC–CH2–COO–C3H7.
D. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.
Câu 16: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam. B. 18,24 gam.
C. 16,68 gam.
D. 18,38 gam.
Câu 17: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH
thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là
đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5
Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng
hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m
gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05.
B. 8,10.
C. 18,00.

D. 16,20.
Câu 19: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C 10H14O6 trong dung dịch
NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình
học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Câu 20: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2
(mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác
dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 21: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết
với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom
và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3.
B. CH3COOC(CH3)=CH2.
C. HCOOCH2CH=CHCH3.
D. HCOOCH=CHCH2CH3
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448

2


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015


Câu 22: Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là:
A. (2), (3), (5), (7), (9).
B. (1), (3), (5), (6), (8).
C. (3), (4), (6), (7), (10).
D. (3), (5), (6), (8), (9).
Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một
lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt
khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng
kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C3H6O2 và C4H8O2.
B. C2H4O2 và C5H10O2.
C. C2H4O2 và C3H6O2.
D. C3H4O2 và C4H6O2.
Câu 24: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với
dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6
gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X
thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. OCH-CH2-CH2OH.
C. CH3COOCH3.
D. HOOC-CHO.
Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc).

Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của
hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC3H7.
D. HCOOH và HCOOC2H5.
Câu 26: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol
đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X
phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu
được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 26,25.
B. 27,75.
C. 24,25.
D. 29,75
Câu 27: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung
dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit
cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. C2H5COOH và C3H7COOH.
B. HCOOH và C2H5COOH.
C. HCOOH và CH3COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH
Câu 28: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hoá:
 HCl
 H du ( Ni ,t )

 NaOH du ,t
 Z. Tên của Z là
 X 
 Y 
Triolein 
A. axit stearic. B. axit panmitic. C. axit oleic.
D. axit linoleic
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ
hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo
ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88.
B. 10,56.
C. 6,66.
D. 7,20.
0

0

2

Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448

3


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015


Câu 31: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử
C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4.
B. 5.
C. 8.
D. 9.
Câu 32: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y
(MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. vinyl axetat.
Câu 33: Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat,
đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 34: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X
tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công
thức của X là
A. C2H5OCO-COO CH3.
B. CH3OCO- CH2- CH2-COO C2H5.
C. CH3OCO- CH2-COO C2H5.
D. CH3OCO-COO C3H7
Câu 35: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp
hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ
với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công
thức của X và Y là
A. CH3COOH và C2H5OH.

B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH.
D. HCOOH và CH3OH.
Câu 36: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 5H10O. Chất X không
phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau:
H
CH COOH/H SO d
X 
Y 

 Este có mùi muối chín.
Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropanal.
B. 3-metylbutanal.
C. pentanal.
D. 2-metylbutanal.
Câu 37: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức.
Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m
gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam.
Giá trị của m là
A. 14,5.
B. 17,5.
C. 15,5.
D. 16,5.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl
acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư).
Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối
lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,74 gam.
B. Giảm 7,38 gam.

C. Tăng 2,70 gam.
D. Tăng 7,92 gam.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic
đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este
đồng phân của X là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 2.
Câu 40: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau
khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản
phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính
chất trên là
A. 5.
B. 2.
C. 6.
D. 4.
2

Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

3

2

4

Mobile: 0982163448

4



Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 41: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với
một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã
tham gia phản ứng là
A. 32,36 gam. B. 31,45 gam.
C. 30 gam.
D. 31 gam
Câu 42: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
B. Dung dịch NaOH (đun nóng).
C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
D. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
Câu 43: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat,
tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng
sinh ra ancol là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ trong
nhóm OH của axit −COOH và H trong nhóm của ancol -OH
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương
trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp
hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.
D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành

benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
Câu 45: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn
3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 25%.
B. 72,08%.
C. 27,92%.
D. 75%.
Câu 46: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi
hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C 17H33COO)3C3H5,
(C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng
27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam
X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z
(MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5.
B. 3 : 2.
C. 2 : 3.
D. 4 : 3.
Câu 49: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm
thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6.

B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 50: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit
CH3COOH và axit C2H5COOH là
A. 2.
B. 6.
C. 4.
D. 9.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448

5


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 51: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác
dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công
thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC6H4C2H5.
B. C2H5COOC6H5.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. C6H5COOC2H5.
Câu 52: Cho sơ đồ các phản ứng:
0

t
X + NaOH (dung dịch) 

Y + Z;
0
1500

0

t
Y + NaOH (rắn) 
 T + P;
CaO

T 
Q + H2O 
 Q + H2;
 Z.
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. HCOOCH=CH2 và HCHO
B. CH3COOC2H5 và CH3CHO
C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO D. CH3COOCH=CH2 và HCHO
Câu 53: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có
anđehit?
A. CH3-COO-C(CH3)=CH2.
B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.
Câu 54: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu
được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2) và 15 gam hỗn
hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi
dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 11,6.

B. 16,2.
C. 10,6.
D. 14,6.
Câu 55: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Câu 56: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo
ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
D. CH3OOC–COOCH3.
CACBOHIĐRAT
Câu 1: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta
cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 2: Phát biểu không đúng là
A. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
D. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một
monosaccarit.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448


6


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 3: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng
dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa.
Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
B. 0,10M.
C. 0,01M.
D. 0,02M.
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Glucozơ  X  Y  CH3COOH.
Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Câu 5: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác
axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m
kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 21 kg.
B. 11kg.
C. 27 kg.
D. 31 kg.
Câu 6: Cacbohiđrat (gluxit) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. xenlulozơ.
B. tinh bột.

C. saccarozơ.
D. mantozơ.
Câu 7: Cho các chất: ancol (rượu) etylic, glixerol (glixerin), glucozơ, đimetyl ete
và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 8: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2.
B. thủy phân.
C. trùng ngưng.
D. tráng gương.
Câu 9: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất
trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 10: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO,
C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, CH3OH.

C. CH3COOH, C2H5OH.
D. C2H4, CH3COOH.
Câu 12: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam.
B. 1,82 gam.
C. 1,44 gam.
D. 1,80 gam.
Câu 13: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat
(biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73.
B. 33,00.
C. 25,46.
D. 29,70.
Câu 14: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng
để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3
bị hao hụt là 20%)
A. 55 lít.
B. 81 lít.
C. 49 lít.
D. 70 lít.
Câu 15: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. Xeton
B. Anđehit
C. Amin
D. Ancol.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448

7



Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 16: Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng
B. Glucozơ tác dụng được với nước brom
C. Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom
Câu 18: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic
B. Frutozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic
C. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic.
D. Glucozơ, frutozơ, mantozơ, saccarozơ.
Câu 19: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước
Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản
ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của
xenlulozơ là:
A. (3), (4), (5) và (6)
B. (1), (3), (4) và (6)
C. (2), (3), (4) và (5)
D. (1), (2), (3) và (4)
Câu 20: Cho các chuyển hố sau
o


o

Ni, t
Y  H2 
 Sobitol

xúc tác, t
X  H2O 
Y
o

t
Y  2AgNO3  3NH3  H2O 
 Amoni gluconat  2Ag  2NH4 NO3

xúc tác
Y 
E  Z

á
nhsá
ng
Z  H2O 
X  G
chấ
t diệ
p lục

X, Y và Z lần lượt là :
A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic

B. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic
C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit
D. xenlulozơ, frutozơ và khí cacbonic
Câu 21: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ
hết vào dung dịch nước vơi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau
phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vơi trong ban đầu. Giá trị
của m là
A. 13,5.
B. 30,0.
C. 15,0.
D. 20,0.
Câu 22: Lên men hồn tồn m gam glucozơ thành ancol etylic. Tồn bộ khí CO2 sinh
ra trong q trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư) tạo ra 40 gam
kết tủa. Nếu hiệu suất của q trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 48
B. 60
C. 30
D. 58
Câu 23: Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất
được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
A. 34,29 lít
B. 42,86 lít
C. 53,57 lít
D. 42,34 lít
Câu 24: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ
B. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ
C. hai gốc -glucozơ
D. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa


Mobile: 0982163448

8


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 25: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Ancol etylic và đimetyl ete B. Glucozơ và fructozơ
C. Saccarozơ và xenlulozơ
D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol
Câu 26: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa
tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom.
Chất X là
A. xenlulozơ
B. mantozơ
C. glucozơ
D. saccarozơ
Câu 27: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. glixerol, axit axetic, glucozơ
B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton
C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic
Câu 28: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được
chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t0), thu được chất hữu cơ Y.
Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, saccarozơ
B. glucozơ, sobitol
C. glucozơ, fructozơ
D. glucozơ, etanol

Câu 29: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được
dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,60
B. 2,16
C. 4,32
D. 43,20
Câu 30: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam
ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên
men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch
NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 90%.
B. 10%.
C. 80%.
D. 20%.
Câu 31: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit
axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa
có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 32: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic.
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 80%.
B. 40%.
C. 60%.
D. 54%.
Câu 33: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ
(hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối

lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,20 tấn.
B. 1,10 tấn.
C. 2,97 tấn.
D. 3,67 tấn.
Câu 34: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất
toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột
vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi
so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 486.
B. 297.
C. 405.
D. 324.
Câu 35: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (2) và (4).
D. (1) và (3).
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448

9



Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 36: Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu
suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là
A. 46,0.
B. 57,5.
C. 23,0.
D. 71,9.
Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2
bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần
phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng:
xúctác
(a) X + H2O 
 Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O 
 amoni gluconat + Ag + NH NO
4
3
xúctác

(c) Y 
 E + Z
(d) Z + H2O ánhsáng

 X + G
X, Y, Z lần lượt là:
A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
B. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.
C. Tinh bột, glucozơ, etanol.
D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
Câu 39: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm
hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Câu 41: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V
lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 60.
B. 24.

C. 36.
D. 40.
Câu 42: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi
trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa
dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,480.
B. 9,504.
C. 8,208.
D. 7,776.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448 10


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 43. Lên men một tấn tinh bột chứa 5 % tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất
mỗi quá trình lên men là 85 %. Nếu đem pha loãng ancol đó thành rượu 40 o (khối
lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/cm3) thì thể tích dung dịch rượu thu
được là:
A. 1218,1 lít
B. 1812,1 lít
C. 1225,1 lít
D. 1852,1 lít
Câu 44. Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch
X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được
10,8 gam kết tủa
• Phần 2: Thủy phân hoàn hoàn được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa hết

với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là:
A. 273,6 gam
B. 102,6 gam
C. 136,8 gam
D. 205,2 gam
0
Câu 45. Đun 36 gam glucozơ với dung dịch Cu(OH)2/NaOH,t . sau phản ứng thu được
bao nhiêu gam kết tủa Cu2O, tính khối lượng Cu(OH)2 có trong dung dịch ban đầu?
A. 28,8 gam và 39,2 gam
B. 16 gam và 19,6 gam
C. 8 gam và 28,8 gam
D. 9,16 gam và 82,8 gam
Câu 46. Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thuỷ phân hết 7,02 gam hỗn hợp này
trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hoà hết axit trong dung dịch Y rồi
cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 8,64gam Ag. Tính %
về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp đầu?
A. 97,14%
B. 48,7%
C. 24,35%
D. 12,17%
Câu 47. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ
lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 55 gam kết tủa và
dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu được thêm 10 gam kết tủa. Tính giá trị của m?
A. 75
B. 81
C. 83,33
D. 36,11
Câu 48. Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư tạo ra 6,48 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng hết với 1,2

gam Br2 trong dung dịch. Phần % về số mol của glucozơ trong hỗn hợp là?
A. 25%
B. 50%
C. 12,5%
D. 40%
Câu 49. Cho 8,55 gam cacbohiđrat A tác dụng với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm
thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể
là chất nào trong các chất sau?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
Câu 50. Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao
nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%?
A. 0,75 tấn
B. 0,6 tấn
C. 0,5 tấn
D. 0,85 tấn
Câu 51: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu
xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi
trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu
được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 5.
C. 3.
D. 6.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448 11


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 52: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3
trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ
thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 6
Câu 53. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ
(hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối
lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 3,67 tấn.
B. 2,20 tấn.
C. 2,97 tấn.

D. 1,10 tấn.
Câu 54. Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời
gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi
cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag
thu được là
A. 0,090 mol.
B. 0,12 mol.
C. 0,095 mol.
D. 0,06 mol.
Câu 55. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít
rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng
của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg.
B. 5,0 kg.
C. 6,0 kg.
D. 4,5 kg.
Câu 56. Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất
được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
A. 34,29 lít.
B. 42,34 lít.
C. 53,57 lít.
D. 42,86 lít.
Câu 57. Một loại gạo chứa 75 % tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu ancol etylic
400. Hiệu suất của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của ancol là 0,8 g/ml. Thể
tích ancol 400 thu được là
A. 60 lit
B. 52,4 lit
C. 62,5 lit
D. 45 lit
Câu 58. Lên men m gam glucozơ, cho toàn bộ CO2 sinh ra hấp thụ vào 0,5 lit dung

dịch NaOH 0,5M sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 14,8 gam chất rắn. Nếu
lấy m (g) trên cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy tạo a gam Ag . Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 16,2.
C. 21,6.
D. 2,16.
Câu 59. Lên men m gam tinh bột, cho toàn bộ CO2 sinh ra hấp thụ vào 0,75 lit dung
dịch NaOH 0,7M sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 26,85 gam chất rắn. Giá
trị của m:
A. 15.
B. 18,225.
C. 14.
D. 25.
Câu 60: Cho 40g tinh bột (chứa 5% tạp chất) lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn
bộ CO2 sinh ra cho vào 300 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,6M
được m gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là:
A. 17,73 g
B.35,46 g
C. 12,58 g
D. 24, 26 g

Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448 12


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN
Câu 1: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl

(dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn
hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H 2
bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO 2, 0,56
lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH
thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7.
B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-COO-C2H5.
Câu 4: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y),
amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với
dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z. D. Y, Z, T.
Câu 5: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn là chất hữu cơ no.
B. protit luôn chứa chức hiđroxyl.
C. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.

D. protit luôn chứa nitơ.
Câu 6: Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
+
H3N -CH2-COO-.
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino
và nhóm cacboxyl.
C. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
D. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt
Câu 7: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua),
H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH, H2N-CH2-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 8: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch
NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo
đvC) của Y là
A. 85.
B. 68.
C. 46.
D. 45.
Câu 9: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung
dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa


Mobile: 0982163448 13


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 10: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N phản
ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOCH3.
B. HCOOH3NCH=CH2.
C. H2NCH2CH2COOH.
D.CH2=CHCOONH4
Câu 11: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1
gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được
m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N.
B. C4H10O2N2.
C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2
Câu 12: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.
Câu 13: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y
nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả
năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 10,8.
B. 9,4.

C. 8,2.
D. 9,6
Câu 14: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi
phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y
tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3NH2 và NH3.
B. C2H5OH và N2.
C. CH3OH và CH3NH2.
D. CH3OH và NH3.
Câu 16: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam
dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2.
B. (H2N)2C3H5COOH.
C. H2NC2H3(COOH)2.
D. H2NC3H6COOH
Câu 17: Phát biểu đúng là:
A. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ.
B. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các αaminoaxit.
C. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH) 2 thấy xuất hiện phức màu
xanh đậm.
D. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ.
Câu 18: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều
thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 4.

B. 6.
C. 9.
D. 3.
Câu 19: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl
2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,65.
B. 0,70.
C. 0,55.
D. 0,50.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở.
X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn
X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 8 và 1,5.
B. 7 và 1,5. C. 7 và 1,0 .
D. 8 và 1,0.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448 14


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 21: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là
chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí.
Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.

Câu 22: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn
với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt
khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z
chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2.
B. 171,0.
C. 165,6.
D. 123,8.
Câu 23: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một
aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm - NH2 và một nhóm -COOH).
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong
dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A.45.
B. 60.
C. 120.
D. 30.
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1
mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không
hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu
được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
D. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
Câu 25: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.

Câu 26: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn
hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 111,74.
B. 81,54.
C. 66,44.
D. 90,6.
Câu 27: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi
là liên kết peptit.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit
Câu 28: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch lysin.
B. Dung dịch alanin.
C. Dung dịch glyxin.
D. Dung dịch valin.
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn
hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm
cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 110 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư),
cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 7,82 gam.
B. 8,15 gam.
C. 16,30 gam.
D. 7,09 gam
Câu 30: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH,
(3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (2), (1), (3).
B. (2), (3), (1). C. (3), (1), (2).
D. (1), (2), (3).

Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448 15


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 31: Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng
A. β -caroten
B. ete của vitamin A.
C. este của vitamin A.
D. vitamin A.
Câu 32: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc
hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng
hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với
CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y
tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết
tủa. Giá trị của m là
A. 5,34.
B. 4,45.
C. 2,67.
D. 3,56
Câu 33: Phát biểu không đúng là:
A. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
B. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn
đến vài triệu.
C. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.
Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm
metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần

vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 2 : 1.
B. 1 : 2.
C. 3 : 5.
D. 5 : 3.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong
phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp
X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X
cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi
trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 13 gam.
C. 10 gam.
D. 15 gam.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 36: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. axit α-aminoglutaric.
B. axit α,-điaminocaproic.
C. axit α-aminopropionic.
D. axit aminoaxetic.
Câu 37: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol
tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng
kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều
có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 66,00.

B. 44,48.
C. 54,30.
D. 51,72.
Câu 38: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung
dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung
dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,35.
B. 44,65.
C. 33,50.
D. 50,65
Câu 39: Alanin có công thức là
A. H2N-CH2-CH2-COOH.
B. C6H5-NH2.
C. CH3-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-COOH
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448 16


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 40: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (GlyVal), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 41: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80
ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH

B. H2NC3H5(COOH)2
C. (H2N)2C4H7COOH
D. H2NC2H4COOH
Câu 42: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-AlaGly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit,
trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6
B. 83,2
C. 87,4
D. 73,4
Câu 43: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80
ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH
B. H2NC3H5(COOH)2
C. (H2N)2C4H7COOH
D. H2NC2H4COOH
Câu 44: Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O  2Y + Z
(trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m
gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64
gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng
với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. glyxin
B. lysin
C. axit glutamic D. alanin
Câu 45: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau,
phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của
amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,31 gam.

Câu 46: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử
C7H9N là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 47: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. lysin.
B. alanin.
C. glyxin.
D. valin.
Câu 48: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp
gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H 2NCnH2nCOOH. Đốt
cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt
cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu
được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 29,55.
B. 17,73.
C. 23,64.
D. 11,82.
Câu 49: Amino axit X có công thức H2NCX H Y (COOH)2 . Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít
dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch
gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm
khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524%
B. 10,687%
C. 10,526%
D. 11,966%
Câu 50: Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,50 gam X phản
ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1,20M, thu được dung dịch Y trong đó có muối

của aminoaxit và ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O 2). Cô
cạn Y thu m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 52,50
B. 24,25
C. 26,25
D. 48,50
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448 17


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 51: Cho các chất: amoniac (1); anilin (2); p-nitroanilin (3); p-metylanilin (4);
metylamin (5); đimetylamin (6). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất là:
A. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6)
B. (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6)
C. (3) < (1) < (4) < (2) < (5) < (6)
D. (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6)
Câu 52: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Phân tử các amino axit chỉ có 1 nhóm amino.
B. Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH, số liên kết peptit là (n–1)
C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
Câu 53: Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit
metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, axit benzoic. Số chất phản ứng được với dung
dịch nước brom ở nhiệt độ thường là:
A. 6.
B. 5.
C. 4.

D. 3.
Câu 54: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp amin X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở
thu được a gam nước và V lit CO2 (đktc). Mối liên hệ giữa m, a, V là
17a
+
27
17a
C. m =
+
27

A. m =

5V
42
V
42

7a 5V
+
27
42
17a 5V
D. m =
+
27
32

B. m =


Câu 55: Amin R có công thức phân tử là C7H9N. Số đồng phân amin thơm của R là
A. 4
B. 5
C.6
D.3 (hợp chất thơm)
Câu 56: Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit trong môi trường axit thu được 32,88
gam Ala–Gly–Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28
gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn lại là Gly–Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–
Gly:Gly là 10 : 1. Tổng khối lượng Gly–Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là :
A. 27,9
B. 29,7
C.13,95
D. 28,8
Câu 57: Khi trùng ngưng 13,1 gam axit ε - amino caproic với hiệu suất 80%, ngoài
amino axit dư người ta còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là
A. 11,02 gam
B. 8,43 gam
C. 10,41 gam
D. 9,04 gam
Câu 58: Hợp chất hữu cơ Z có công thức phân tử C5H13N là. Số đồng phân amin bậc
I của Z là
A. 7
B. 8
C. 6
D. 5
Câu 59: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một
amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của
CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?
A. 2,8 mol

B. 2,025 mol
C. 3,375 mol
D. 1,875 mol
Câu 60: Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2.
Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác
dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C4H7NO4
B. C3H7NO2
C. C4H6N2O2
D. C5H7NO2
Câu 61: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M.
Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn
cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:
A. Alanin.
B. Valin.
C. Glyxin.
D. Axit glutamic.
Câu 62: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit
của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 4.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448 18


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015


Câu 63: Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit
metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, axit benzoic. Số chất phản ứng được với dung
dịch nước brom ở nhiệt độ thường là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 64: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một αaminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH).
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng 54,9 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong
dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 120 gam
B. 60 gam
C. 30 gam
D. 45 gam
Câu 65: Cho các nhận xét sau:
(1). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin
(2). Khác với axít axetic, axít amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit
HCl hoặc phản ứng trùng ngưng
(3). Giống với axít axetic, aminoaxít có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước
(4). Axít axetic và axít α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
(5). Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có
thể thu được 6 tripeptit có chứa Gly
(6). Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 66: Cho các monome sau: stiren, toluen, metylaxetat, vinylaxetat,

metylmetacrylat, metylacrylat, propilen, benzen, axít etanoic, axít ε-aminocaproic,
caprolactam, etilenoxit. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 67: Hợp chất X có công thức phân tử là C5H13N. Khi cho X tác dụng với HNO2
thu được chất Y có công thức phân tử là C5H12O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1
có công thức phân tử là C5H10O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Mặt khác, đề hiđrat
hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau. Vậy tên gọi của X là:
A. pentan-3-amin
B. pentan-2-amin
C. 3-metylbutan-2-amin
D. isopentyl amin
Câu 68: X là một  -amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Cho 8,9
gam X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1 M thu được dung dịch Y. Để phản ứng
hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1 M. Công
thức đúng của X là:
A. CH3CH(NH2)COOH.
B. CH3C(CH3)(NH2)COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.
Câu 69: Chất hữu cơ A có một nhóm amino, 1 chức este. Hàm lượng oxi trong A là
31,07 %. Xà phòng hóa m gam chất A được ancol, cho hơi ancol đi qua CuO dư, to
thu andehit B. Cho B phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 16,2 gam Ag và
một muối hữu cơ. Giá trị của m là
A. 3,3375 gam
B. 7,725 gam
C. 6,675 gam
D. 3,8625 gam

Câu 70: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một αaminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH).
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng 95,6 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho hấp thụ vào dung dịch
Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
A. giảm 81,9 gam
B. Giảm 89 gam
C. Giảm 91,9 gam
D. giảm 89,1 gam
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448 19


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của
vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 16,7 gam
B. 17,1 gam
C. 16,3 gam
D. 15,9 gam
Câu 72: Cho các chất sau: propyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, phenol, anilin,
muối natri của axit amino axetic, ancol benzylic. Số chất tác dụng được với dung dịch
NaOH loãng khi đun nóng là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 74: Cho 0,01 mol aminoaxit X tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch HCl
0,125M Lấy toàn bộ sản phẩm cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì thể tích

dung dịch NaOH cần dùng là 30 ml. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,835
gam chất rắn.Tên gọi của X là:
A. tyrosin
B. lysin
C. valin
D. Axit glutamic
Câu 75: X là 1 aminoaxit nomạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Y là este
của X với ancol etylic. MY=1,3146MX. Cho hỗn hợp Z gồm X và Y có cùng số mol
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 26,64 gam
muối. Khối lượng hỗn hợp Z đã dùng là:
A. 24,72 gam
B. 28,08 gam
C. 26,50 gam
D. 21,36 gam
Câu 76: Hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C 2H8O3N2 và
C3H7O2N đều tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, cho hai amin đơn chức bậc 1
thoát ra. Nhận xét nào sau đây đúng về hai hợp chất hữu cơ trên ?
A. Phân tử của chúng đều có liên kết ion.
B. Chúng đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
C. Chúng đều là chất lưỡng tính.
D. Chúng đều tác dụng với dung dịch brom.
Câu 77: 0,01 mol aminoaxit Y phản ứng vừa đủ với 0,01 mol HCl thu được chất Z.
Chất Z phản ứng vừa đủ với 0,02 mol NaOH. Công thức của Y có dạng
A. (H2N)2R(COOH)2.
B. (H2N)2RCOOH
C. A. H2NR(COOH)2
D. H2NRCOOH
Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể
tích N2 còn lại là O2) vừa đủ thu được 35,2 gam CO2 ; 19,8 gam H2O và 5,5 mol N2 .
X tác dụng với HNO2 cho ancol bậc 1. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là

A. 2.
B. 3.
C. 8.
D. 1.
Câu 79: Phát biểu đúng là
A. Cho HNO2 vào dung dịch alanin hoặc dung dịch etyl amin thì đều có sủi bọt
khí thoát ra.
B. Lực bazơ tăng dần theo dãy : C2H5ONa , NaOH, C6H5ONa , CH3COONa
C. Phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-aminoaxit có số liên kết peptit bằng n.
D. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch.
Câu 80: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng phân tử của amin hai chức luôn là số chẵn.
B. Anilin nguyên chất là chất lỏng, màu đen, khó tan trong nước.
C. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0-50C) tạo thành muối điazoni.
D. Tên thay thế của hợp chất (CH3)3C-NH-CH3 là tert-butyl metyl amin.
Câu 81: Thuỷ phân peptit dưới đây thì thu được nhiều nhất bao nhiêu  -amino axit ?
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448 20


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 82: Trong dãy chuyển hóa:
H2SO4 đ,to

NaOH (CaO,to)
Axit  - amino propionic HNO2
 X 

 Y NaOH
 Z 
 T
Chất hữu cơ T là
A. C2H4.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C3H8.
Câu 83: Thủy phân hợp chất: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NHCH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu α -amino axit?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 84: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit
và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. để đốt
cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O 2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam
H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì
khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 1,37 gam
B. 8,57 gam
C. 8,75 gam
D. 0,97 gam
Câu 85. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin
(Gly), 1 mol alamin (Ala), 2 mol valin (Val). Mặt khác nếu thủy phân không hoàn
toàn X thấy thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly, Gly-val. Số công thức cấu tạo phù
hợp của X là:

A. 8
B. 4
C. 2
D. 6
Câu 86. Este X được điều chế từ một ancol Y và một amino axit Z. Tỷ khối hơi của X so
với H2 là 44,5. Cho 17,8 gam X phản ứng hết với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được
dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,4
B. 21,4
C. 24,2
D. 27,0
Câu 87: Hỗn hợp X gồm propylamin, đietylamin và glyxin. Lấy m gam X tác dụng
vừa đủ với 0,5 mol HCl. Cũng m gam X khi tác dụng với axit nitrơ dư thu được 4,48
lít N2 (ở đktc). Phần trăm số mol của đietylamin trong X là
A. 40%.
B. 60%.
C. 20%.
D. 25%.
Câu 88: Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch HCl, và khi X tác dụng với
nước brom tạo kết tủa. Tên gọi của X là
A. anilin.
B. alanin.
C. phenol.
D. etyl amin.
Câu 89: Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần là
A. đimetylamin, etylamin, amoniac, anilin, p- nitroanilin.
B. p- nitroanilin, anilin, amoniac, đimetylamin, etylamin.
C. amoniac, p- nitroanilin, anilin, etylamin, đimetylamin.
D. p- nitroanilin, anilin, amoniac, etylamin, đimetylamin.
Câu 90: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch.
B. Không thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt dung dịch tripeptit và dung dịch
CH3COOH.
C. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc  -aminoaxit có số liên kết peptit
bằng n-1.
D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc  -aminoaxit có số liên kết peptit
bằng n.
Câu 91: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Có thể dùng dung dịch brom với dung môi nước để phân biệt phenol và
anđehit axetic, axit fomic.
C. Tất cả các nhóm thế có sẵn trong vòng benzen định hướng thế H ở vị trí
ortho hoặc para đều làm tăng khả năng phản ứng thế H ở vòng benzen.
D. CH2=CH-CH=CH-CH2Cl có đồng phân hình học cis-trans.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448 21


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 92: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể
tích N2 còn lại là O2) vừa đủ thu được 35,2 gam CO2 ; 19,8 gam H2O và 5,5 mol N2.
X tác dụng với HNO2 cho ancol bậc 1. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 2.
B. 3.
C. 8.
D. 1.
Câu 93: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tính axit tăng dần theo chiều phenol, axit cacbonic, axit axetic, axit

sunfuric.
B. Tính bazơ giảm dần theo chiều điphenylamin, anilin, amoniac, metylamin.
C. Có thể dùng dung dịch BaCl2 để phân biệt hai khí SO2 và SO3.
D. Liên kết hiđro giữa các phân tử axit axetic bền hơn giữa các phân tử ancol
etylic.
Câu 94: Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY <
MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 21 lít O 2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể
tích khí đều đo ở đktc). Công thức của Y là
A. CH3NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
C. C2H5NH2.
D. CH3CH2NHCH3
Câu 95: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở,
phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ
phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu
được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 8,389.
B. 58,725.
C. 5,580.
D. 9,315.
Câu 96: Trung hoà hoàn toàn 3 gam một amin bậc I bằng axit HCl tạo ra 6,65 gam
muối. Amin có công thức là
A. CH3NH2.
B. H2NCH2CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2.
D. CH3CH2NH2.
Câu 97: Hợp chất hữu cơ X ứng với công thức phân tử C3H10O2N2. Cho X vào dung
dịch NaOH đun nóng thấy tạo ra NH3. Mặt khác khi X tác dụng với dung dịch HCl
tạo ra hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối của amino axit. Số công thức cấu tạo thỏa
mãn với điều kiện của X là

A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 98: Đem 26,6 gam một loại amino axit no, mạch hở X có chứa 1 chức amin tác
dụng hết với axit nitrơ thu được 4,48 lít N2 (đktc). Cũng lấy 26,6 gam amino axit này
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì được m gam muối. Giá trị của m là
A. 31.
B. 35,4.
C. 28,8.
D. 39,8.
Câu 99: Hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C 2H8O3N2 và
C3H7O2N đều tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, cho hai amin đơn chức bậc 1
thoát ra. Nhận xét nào sau đây đúng về hai hợp chất hữu cơ trên?
A. Chúng đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
B. Phân tử của chúng đều có liên kết ion.
C. Chúng đều là chất lưỡng tính.
D. Chúng đều tác dụng với dung dịch brom.
Câu 100: Cho m gam một  -amino axit X (là dẫn xuất của benzen, chỉ chứa 1 nhóm
-NH2 trong phân tử) tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu
được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác,
nếu đem 5m gam aminoaxit nói trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn
sẽ thu được 40,6 gam muối khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448 22



Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

POLYME
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi.
B. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn và do nhiều mắt xích liên kết
với nhau.
C. Hầu hết các polime tan trong nước và các dung môi hữu cơ .
D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là loại polime tổng hợp, còn tinh bột và
xenlulozơ là loại polime tự nhiên.
Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
A. Hệ số trùng hợp là số lượng mắt vị mắt xích monome trong phân tử
monome, có thể xác định một cách chính xác.
B. Do phân tử lớn hoặc rất lớn nên nhiều polime không tan hoặc khó
tan trong dung môi thông thường.
C. Polime có dạng mạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt kém nhất.
D. Thủy tinh hữu cơ là polime có dạng mạch thẳng.
Câu 3. Tính chất nào sau đây không phải tính chất của cao su thiên nhiên?
A. Tính đàn hồi.
B. Không dẫn điện và nhiệt.
C. Không tan trong nước, etanol nhưng tan trong xăng.
D. Thấm khí và nước.
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn.
B. Monome và mắt xích trong phân tử polime chỉ là một.
C. Cao su thiên nhiên là polime của isopren.
D. Sợi xenlulozơ có thể bị đề polime hóa khi đun nóng.
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là không đúng:

A. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ tằm và len là protit.
B. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ nilon là poliamit.
C. Quần áo nilon, len, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.
D. Tơ nilon, tơ tằm, len rất bền vững với nhiệt.
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
A. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (C6H10O5)n nhưng xenlulozơ có
thể kéo sợi, còn tinh bột thì không.
B. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt và không bị thuỷ phân trong môi
trường axit hoặc kiềm.
C. Phân biệt tơ nhân tạo và tơ tự nhiên bằng cách đốt, tơ tự nhiên cho mùi khét.
D. Đa số các polime đều không bay hơi do khối lượng phân tử lớn và lực liên
kết phân tử lớn.
Câu 7. Cho polime: (CO - C6H 4- CO - O - C2 H 4 - O) n . Hệ số n không thể gọi là:
A. Hệ số polime hóa.
B. ðộ polime hóa.
C. Hệ số trùng hợp.
D. Hệ số trùng ngưng.
Câu 8. Chỉ ra điều đúng khi nói về da thật và simili (PVC):
A. ðốt hai mẫu, da thật có mùi khét, simili không có mùi khét.
B. Da thật là protit, simili là polime tổng hợp.
C. Da thật là protit động vật, simili là protit thực vật.
D. A và B đều đúng.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448 23


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 9. Chất nào dưới đây trong phân tử không có nitơ?

A. Tơ tằm.
B. Tơ capron.
C. Protit.
D. Tơ visco.
Câu 10. Nhận xét nào sau đây không đúng về tơ capron?
A. Thuộc loại tơ tổng hợp.
B. Là sản phẩm của sư trùng hợp.
C. Tạo thành từ monome caprolactam.D. Là sản phẩm của sự trùng ngưng.
Câu 11. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phản ứng trùng hợp khác với phản ứng trùng ngưng.
B. Trùng hợp 1,3-butađien ta được cao su buna là sản phẩm duy nhất.
C. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng một chiều.
Câu 12. Dãy nào dưới đây chỉ gồm các loại tơ nhân tạo?
A. Tơ axetat, tơ visco, tơ đồng axetat.
B. Tơ polieste, tơ visco, tơ đồng axetat.
C. Tơ capron, tơ axetat, tơ visco.
D. Tơ polieste, tơ axetat, tơ visco.
Câu 13. Cho các loại tơ sau: (1) Tơ tằm; (2) Tơ visco; (3) Tơ capron; (4) Tơ nilon.
Số tơ thuộc loại tơ nhân tạo là:
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 14. Trong số các polime sau: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) len, (4) tơ enang, (5)
tơ visco, (6) nilon–6,6, (7) tơ axetat. Những tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
A. (1), (2), (6).
B. (2), (3), (7).
C. (2), (3), (5).
D. (2), (5), (7).

Câu 15. Chất nào trong số các polime dưới đây là polime tổng hợp?
A. Xenlulozơ.
B. Cao su.
C. Xenlulozơ nitrat.
D. Nhựa phenol fomanđêhit.
Câu 16. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Sợi bông có bản chất hóa học là xenlulozơ.
B. Tơ tằm và len có bản chất hoá học là protein.
C. Tơ nilon có bản chất hoá học là poliamit.
D. Len, tơ tằm đều là tơ nhân tạo.
Câu 17. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Tơ tằm, bông, len là polime thiên nhiên.
B. Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
C. Nilon-6,6 và tơ capron là poliamit.
D. Chất dẻo không có nhiệt độ nóng chảy cố định.
Câu 18. Polime nào dưới đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Poliisopren.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Amilopectin của tinh bột.
D. Polietilen.
Câu 19. Polime nào dưới đây có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới)?
A. PVC.
B. Nhựa bakelit. C. PE.
D. Amilopectin.
Câu 20. Khẳng định nào dưới đây về cấu trúc mạch của các polime là không đúng?
A. Poli(vinyl clorua) có dạng mạch thẳng.
B. Amilopectin có dạng mạch phân nhánh.
C. Poli(vinyl axetat) có dạng mạch phân nhánh.
D. Cao su lưu hoá có dạng mạng không gian.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa


Mobile: 0982163448 24


Tài liệu giảng dạy năm 2014 - 2015

Câu 21. Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin,
xenlulozơ, cao su lưu hoá. Dãy gồm các polime có cấu trúc mạch thẳng là:
A. PE, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ, cao su lưu hoá.
B. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ, cao su lưu hoá.
C. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.
D. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ.
Câu 22. Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là
trong phân tử phải có:
A. Liên kết bội.
B. Ít nhất hai nhóm chức khác nhau.
C. Liên kết bội hoặc vòng kém bền.
D. Ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
Câu 23. Cho một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4)
phenol, (5) acrilonitrin, (6) buta–1,3–đien. Những chất có thể tham gia phản ứng
trùng hợp là:
A. (1), (2), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (4), (5), (6).
D. (2), (3), (4), (5).
Câu 24. Hợp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Isopren.
B. Metyl metacrylat.
C. Caprolactam.
D. Axit ε-aminocaproic.

Câu 25. Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. Stiren, clobenzen, isopren, but-1-en.
B. 1,2-điclopropan, vinylaxetilen, vinylbenzen, toluen.
C. Buta-1,3-đien, cumen, etilen, but-2-en.
D. 1,1,2,2-tetrafloeten, propilen, stiren, vinyl clorua.
Câu 26. Chất nào sau đây có khả năng trùng hợp thành cao su. Biết khi hiđro
hóa chất đó thu được isopentan?
A. CH3-C(CH3)=CH=CH2.
B. CH3-CH2-C≡CH.
C. CH2=C(CH3)-CH=CH2.
D. Tất cả đều sai.
Câu 27. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. Stiren.
B. Isopren.
C. Toluen.
D. Propen.
Câu 28. Hợp chất nào không thể trùng hợp thành polime?
A. Stiren.
B. Axit acrylic. C. Axit picric.
D. Vinyl clorua.
Câu 29. Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. Phenol và fomanđêhit.
B. Buta–1,3–đien và stiren.
C. Axit ađipic và hexametylen điamin.
D. Axit terephtalic và etylen glicol.
Câu 30. Cho các chất, cặp chất sau :
1. CH3–CH(NH2)–COOH.
2. HO–CH2–COOH.
3. CH2O và C6H5OH.
4.

C2H4(OH)2

p–
C6H4(COOH)2.
5. H2N–[CH2]6–NH2 và HOOC–[CH2]4–COOH.
6. CH2=CH–CH=CH2 và C6H5CH=CH2.
Các trường hợp nào ở trên có khả năng trùng ngưng tạo ra polime?
A. 1, 5.
B. 3, 4, 5.
C. 1, 3, 4, 5, 6.
D. 1, 2, 3, 4, 5.
Biên soạn: ThS. Ngọc – Hóa

Mobile: 0982163448 25


×