Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tài liệu ôn thi công chức môn ngoại ngữ của bộ thông tin và truyền thông năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 78 trang )

PHẦN 1
YÊU CẦU CỦA ĐỀ THI NGOẠI NGỮ BẬC 3/6 (B1)
Trong kỳ thi thăng hạng viên chức hành chính (từ chuyên viên lên
chuyên viên chính), các chuyên viên phải làm bài thi môn ngoại ngữ tương
đương bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam quy định
tại Thông tư số 01/ 2014/ TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam.
I. Yêu cầu chung của đề thi
Học viên đạt được năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 có thể hiểu được các ý
chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề
quen thuộc trong công việc, học tập, giải trí,.... Có thể xử lý hầu hết các tình
huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn
đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể
mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể
trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
Về tiêu chí ngôn ngữ: Có đủ vốn từ để có thể miêu tả những tình huống
không thể đoán trước, giải thích các điểm chính của vấn đề với độ chính xác
hợp lý và thể hiện những suy nghĩ về các chủ đề mang tính trừu tượng như
văn hóa như âm nhạc, điện ảnh. Có đủ vốn từ vựng để diễn đạt mong muốn
của bản thân một cách ngắn gọn về các chủ đề như gia đình, sở thích, đam mê,
công việc, du lịch, các sự kiện đang diễn ra, nhưng do giới hạn về mặt từ
vựng nên đôi chỗ viết lặp và thể hiện khó khăn trong cách trình bày.
Về phạm vi từ vựng và khả năng kiểm soát từ vựng: Có đủ vốn từ để tự
diễn đạt, tuy còn vòng vo, về hầu hết các chủ đề liên quan đời sống hằng ngày
như gia đình, nhà trường, cơ quan hay các sự kiện đang diễn ra. Kiểm soát tốt
lượng từ vựng ở trình độ sơ cấp. Tuy vậy vẫn có những lỗi lớn khi diễn đạt
những ý nghĩ phức tạp hay những chủ đề và tình huống không quen thuộc.
5



Về độ chính xác của ngữ pháp: Giao tiếp được một cách khá chính xác
trong những ngữ cảnh quen thuộc; nhìn chung, có khả năng kiểm soát tốt mặc
dù còn có sự ảnh hưởng đáng kể của tiếng mẹ đẻ. Có thể còn mắc lỗi, nhưng
người sử dụng vẫn thể hiện được rõ ràng ý mình muốn truyền đạt. Sử dụng
được một cách khá chính xác những mẫu câu thường dùng liên quan tới
những tình huống quen thuộc.
Về độ chính xác về chính tả: Có thể viết được một đoạn văn nhìn chung
là dễ hiểu từ đầu tới cuối với chữ viết, dấu câu và bố cục chính xác để người
đọc có thể theo dõi.
II. Dạng thức đề thi
Dạng thức đề thi này áp dụng cho 05 ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Pháp,
tiếng Đức, tiếng Trung, tiếng Nga. Đề thi bao gồm hai phần, cụ thể như sau:
1. Phần Đọc (từ câu số 1 đến câu số 30)
- Phần 1 (từ câu số 1 đến câu số 10): Đọc 10 câu độc lập, mỗi câu có 1 ô
trống, chọn 1 từ hoặc 1 cụm từ đúng trong 4 từ hoặc cụm từ cho sẵn (dạng trắc
nghiệm A, B, C, D) để điền vào chỗ trống. Các chỗ trống này cho phép kiểm
tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, kiến thức văn hóa, xã hội;
- Phần 2 (từ câu số 11 đến câu số 15): Đọc 5 biển quảng cáo, bảng báo
hiệu thường gặp trong đời sống hàng ngày (dạng hình ảnh không có chữ hoặc
có ít chữ) hoặc thông báo ngắn, sau đó chọn một câu trả lời đúng trong 3 câu
cho sẵn (dạng trắc nghiệm A, B, C);
- Phần 3 (từ câu số 16 đến câu số 20): Đọc một bài khoảng 150 - 250 từ,
chọn câu trả lời đúng trong 4 khả năng A, B, C, D. Bài đọc có thể lấy từ báo,
tạp chí dễ hiểu, dạng phổ biến kiến thức, thường thấy trong đời sống hàng
ngày;
- Phần 4 (từ câu số 21 đến câu số 30): Làm bài đọc điền từ (Cloze test):
Bài đọc này dài khoảng 150 từ trong đó có 10 ô trống. Chọn trong số những
từ cho sẵn, các từ phù hợp để điền vào chỗ trống;
6



2. Phần Viết (từ câu số 30 đến câu số 35 và phần viết luận)
- Phần 5 (từ câu 31 đến câu 35): Cho sẵn 5 câu, viết lại các câu đó với
những cách diễn đạt khác đã được gợi ý bằng một đến hai từ sao cho ý nghĩa
các câu đó không thay đổi hoặc sắp xếp các từ cho sẵn thành câu có nghĩa
hoặc dựa trên từ, cụm từ cho sẵn viết thành câu hoàn chỉnh;
- Phần 6: Viết một bài viết ngắn khoảng 100 -120 từ. Đây là dạng bài
viết có nội dung liên quan đến đời sống hàng ngày, hoặc dựa trên một tài liệu
gợi ý cho sẵn như: viết một lá đơn xin việc sau khi đọc một quảng cáo việc
làm; viết một lá thư mời hay thư phàn nàn về một sản phẩm hoặc dịch vụ sau
khi đã mua hàng hoặc dùng dịch vụ theo một quảng cáo; viết thư trả lời để
cảm ơn, xin lỗi, giải thích một sự việc hay dặn dò, đưa lời khuyên cho ai đó;
viết một câu chuyện đã có sẵn câu mở đầu và câu kết thúc....
III. Hình thức, nội dung, thời gian thi
- Hình thức thi: thi viết;
- Thời gian thi: 90 phút;
- Nội dung thi: kiểm tra các kỹ năng đọc và viết tương đương bậc 3/6
theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (B1).
IV. Cách tính điểm
- Tổng điểm của bài thi: 100 điểm;
- Thang điểm:
Phần Đọc: 60điểm
Phần 1: 20 điểm (mỗi câu 2 điểm)
Phần 2: 10 điểm (mỗi câu 2 điểm)
Phần 3: 10 điểm (mỗi câu 2 điểm)
Phần 4: 20 điểm (mỗi câu 2 điểm)
Phần Viết: 40 điểm
Phần 5: 10 điểm (mỗi câu 2 điểm)
Phần 6: Bài viết ngắn (30 điểm)
- Bài thi được 50 điểm trở lên là đạt yêu cầu.

7


PHẦN 2
NỘI DUNG ÔN THI NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ BẬC 3/6 (B1)
I. Nội dung ôn thi ngữ pháp
Nội dung ôn thi ngữ pháp của các ngoại ngữ: tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng
Trung, tiếng Đức dựa trên yêu cầu chung của năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 (B1).
Trong tài liệu hướng dẫn này, chúng tôi chỉ hướng dẫn nội dung ôn thi ngữ pháp
tiếng Anh, cụ thể như sau:
1. Thì hiện tại đơn giản (Present simple)
- Cách dùng: Diễn tả thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại,
chân lý, sự thật hiển nhiên hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai (cách dùng
này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc những kế
hoạch đã được cố định theo thời gian biểu).
Ex: - The Sun rises in the East and sets in the West.
- I often get up early in the morning.
- Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ hoặc trạng từ chỉ tần suất như: always,
usually, often, sometimes, occasionally, seldom, never, every day/ week/ month,
once a day/ week/ month..., twice a day/ week/ year..., once every two days....
Ex: - Mary usually goes to school by bicycle.
- We play tennis twice a week.
- Công thức:
To be
Verbs
S = I/ You/ We/ They/
S = She/ He/ It/ singular
Plural noun
noun/ uncountable noun
+ S + am/ is/ are…

S + V(bare)…
S + Vs
+ Ves (verbs end in o,
ch, sh, s, x)
+ Vies(verbs end in
consonant+y)
- S + am / is/ are + S + do not + V(bare)…
S + does not + V
not…
do not = don’t
does not = doesn’t
? Am/ is/ are + S…? Do + S + V(bare)…?
Does + S + V…?
Yes, S + am/ is/ are Yes, S + do
Yes, S + does
No, S + ‘m not/ No, S + don’t
No, S + doesn’t
isn’t/ aren’t
8


2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continous)
- Cách dùng: Diễn tả hành động đang đang diễn ra ngay lúc nói hoặc các
hành động diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Ex: - What are you doing? - I am studying English.
- Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian
như: now; right now, at present, at the moment, at the present time….
Lưu ý: Không dùng Thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức,
tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want,
glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, own,

belong, have... Với các động từ này, ta dùng với Thì hiện tại đơn.
Ex:

- I am tired now.
- She wants to go for a walk at the moment.

- Cấu trúc:
+) S + be (am/ is/ are) + V_ing…
Ex:

- Look! That man is taking a photo of you.

-) S + be not (‘m not/ isn’t/ aren’t) + V_ing…
Ex:

- The children aren't playing in the yard at the moment.

?) Be (am/ is/ are) + S + V_ing…? Yes, S + be/ No, S + be not
Ex:

- Are you looking for a key? Yes, I am

Lưu ý: nguyên tắc cở bản chuyển từ V – V-ing
V

V-ing

Ví dụ

1. V


V+ ing

work -> working

2. V_e

V_e + ing

write -> writing

3. V_nguyên âm đơn + phụ âm V_nguyên âm đơn

run -> running

(Động từ 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết

+ (phụ âm) x 2

forget -> forgetting

V_ ie + y + ing

lie -> lying

có trọng âm rơi vào âm tiết chứa
nguyên âm ngắn và phụ âm)
4. V_ie

9



3. Thì quá khứ đơn (Past simple)
- Cách dùng: Diễn tả hành động bắt đầu xảy ra và đã kết thúc trong
quá khứ; một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ; hoặc kể lại
một câu chuyện trong quá khứ.
Ex:

- Tom went to Paris last summer.
- She drove into the car-park, got out of the car, locked the door
and walked toward the theatre.

- Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ hay cụm trạng từ chỉ thời gian quá
khứ: last week/ month/ year..., two days / a week/ a month ago, yesterday, in….
Ex:

- Our parents didn’t meet each other in 1975. They met a year later.
- Where were you two days ago?

- Cấu trúc:
To be
+

S + was/ were…

_

S + was/ were + not…

Verbs

Regular verbs

Irregular verbs

S + Ved

S + V(past form)
S + did not + V
did not = didn’t

?

Was/ were + S…?

Did + S + V…?

Yes, S + was/ were

Yes, S +did

No, S + wasn’t/ weren’t

No, S + didn’t

4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continous)
- Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể
trong quá khứ; hành động đang diễn ra vào một thời điểm trong quá khứ thì
một hành động khác xen vào; hoặc hai hay nhiều hành động diễn ra đồng thời
trong quá khứ.
Ex:


- I was doing my homework at 6 p.m last Sunday.
- When I came yesterday, he was working in the laboratory.

10


- Dấu hiệu nhận biết: Trạng ngữ chỉ một điểm thời gian cụ thể trong
quá khứ hoặc với các liên từ when/ while
Ex:

- While I was working in the garden, I hurt my back.
- Yesterday, when I came home, my sister was washing the dishes.

- Cấu trúc:
+) S + be (was/ were) + V_ing…
Ex: - The man was taking a photo when I saw him.
-) S + be not (wasn’t/weren’t) + V_ing…
Ex: - The children weren't playing in the yard at 6 o'clock yesterday.
?) Be (Was/ Were) + S + V_ing…? Yes, S + was/ were. / No, S + wasn’t/ weren’t
Ex: - Were they having dinner at 6 p.m yesterday?
(Nguyên tắc chuyển từ V – V-ing: xem mục 2. Thì hiện tại tiếp diễn)
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
- Cách dùng: Diễn đạt hành động vừa mới xảy ra; hành động đã xảy ra
trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời
gian chính xác mà hành động xảy ra; hoặc hành động đã xảy ra trong quá khứ
nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại.
Ex: I have visited Hanoi.
Chú ý: Nếu muốn đề cập đến thời gian của hành động, ta dùng Thì quá
khứ đơn.

Ex: I visited Hanoi last year.
- Dấu hiệu nhận biết: Các phó từ chỉ thời gian như: today, this week,
this month, this year...; just, recently,lately (gần đây, vừa mới), already (rồi),
never (chưa bao giờ), for (trong khoảng thời gian...), since (kể từ khi), before
(trước đây), ever (đã từng), yet (chưa), so far = until now = up to now = up to
present (cho đến bây giờ), It/ this/ that is the first/ second/ most/ best/ only/
worst....
Ex: - I have visited Hanoi twice this month.
- They have won several awards this year.
- Cấu trúc:
+) S + have/ has + past participle (Ved/ V3) + …
Ex: - I've broken my leg.
11


-) S +
Ex:

have/ has + not +
(haven’t/ hasn’t)

past participle (Ved/ V3) + …

- I haven't finished my homework yet.

?) Have/ Has + S + past participle (Ved/ V3) + …?
Yes, S +have/ has./ No, S + haven’t/ hasn’t.
Ex:

- Have you seen Jane recently?- Yes, I have./ No, I haven’t.


6. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)
- Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước một thời
điểm trong quá khứ; hoặc hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành
động quá khứ khác.
Ex:

- I had turned off my T.V set before 9 o'clock last night.

- Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ chỉ một mốc thời gian trong quá
khứ như: before 1975, before 9 p.m yesterday...; just, already, never, ever
trong mệnh đề nối bằng ‘when’ với 1 mệnh đề quá khứ đơn; mệnh đề nối với
một mệnh đề quá khứ bằng liên từ ‘after/ before’.
Ex:

- When I got up this morning, my father had already left.
- After the children had finished their homework, they went to bed.

- Cấu trúc:
+) S + had + past participle (Ved/ V3)…
Ex:

- I had left my wallet at home.

-) S + had +not + past participle (Ved/ V3)…
Ex:

- They hadn't cleaned the house for a week.

?) Had + S + past participle (Ved/ V3)…? Yes, S+ had./ No, S+ hadn’t.

Ex:

- Had he put his wallet there? - Yes, he had./ No, he hadn’t

7. Tương lai đơn (Future simple)
- Cách dùng: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai; đưa ra một
quyết định tại thời điểm nói; dự đoán xảy ra trong tương lai, lời hứa, đe dọa….
Ex:

- The international conference will open next week.
- I will be at high school next year.
12


- Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như:
tomorrow, next week/ month/ year..., in 2020, soon.
- Cấu trúc:
+) S + will + V(bare)…
Ex:

- I'll (I will) be on holiday in August.

-) S + will + not + V(bare)… (will not = won’t)
Ex:

- We won't have time for a meal.

?) Will + S + V(bare)…? Yes, S+ will./ No, S + won’t.
Ex:


- Will you be at home this evening? – Yes, I will./ No, I won’t.

8. Tương lai có dự định (To be going to)
- Cách dùng: ‘To be going to’ thường được dùng để diễn đạt một dự
định sẽ được thực hiện trong tương lai gần hoặc một quyết định sẵn có; đưa ra
dự đoán trong tương lai.
Ex:

- We are going to see her off at the station at seven.
- He is going to be a dentist when he grows up.

- Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như:
tomorrow, next week/ month/ year..., in 2020…
- Cấu trúc:
+) S + be (am/ is/ are) + going to + V (bare) + …
Ex:

- I am going to move to Ho Chi Minh City in August.

-) S + be (am/ is/ are) + not + going to+ V (bare) + …
Ex:

- I am not going to move to Ho Chi Minh City in August.

?) Be (Am/ is/ are) +

S + going to + V (bare)...?

Yes, S + be (am/ is/ are)./ No, S + be + not. (‘m not/ isn’t/ aren’t)
Ex:


- Are you going to move to Ho Chi Minh City in August?
- Yes, I am./ No, I’m not.

* Thì hiện tại tiếp diễn (mang ý nghĩa tương lai): dùng để nói về
những sắp xếp cá nhân sẽ được thực hiện trong tương lai gần hoặc
những kế hoạch nhất định khi đã xác định thời gian.
Ex:

- I am visiting our parents this weekend.
13


9. Câu bị động (Pasive Form)
- Cách đổi từ câu chủ động sang câu bị động:
Câu chủ động :

S+V+O

Câu bị động: S + Be +Vp2 + by+O

John built

that bridge in 1999.

That bridge was built by John in 1999.

- Đổi động từ ở câu chủ động sang câu bị động:
Thì


Câu chủ động

Câu bị động

Hiện tại đơn

V/Vs/Ves

Am/is/ are + Ved/V3

Hiện tại tiếp diễn

Am/is/ are + V-ing

Am/is/ are + being + Ved/V3

Quá khứ đơn

Ved/V2

Was/ were + Ved/V3

Quá khứ tiếp diễn

Was/ were + V-ing

Was/ were + being + Ved/V3

Hiện tại hoàn thành


Have/has + Ved/V3

Have/has + been + Ved/V3

Quá khứ hoàn thành

Had + Ved/V3

Had + been + Ved/V3

Tương lai đơn

Will + V(bare)

Will + be + Ved/V3

Tương lai gần

Is/ are/ am + going to Is/ are/ am + going to + be +
+ V(bare)
Ved/V3

Động từ khuyết thiếu

Can/ could/ would/
should…+ V(bare)

Can/ could/ would/ should…
+ be + Ved/V3


To + V

To + V(bare)

To + be + Ved/V3

V-ing

V-ing

Being + Ved/V3

Chú ý:
- Câu sử dụng nội động từ (động từ không mang tân ngữ) thì không thể
đổi sang câu bị động.
Ex: - He sings very well.
- Các S = I, you, we, they, he, she, one, everyone, somebody, people ở
câu chủ động, khi sang câu bị động thường được bỏ đi.
- Trong câu bị động, thứ tự các trạng từ như sau: Trạng từ chỉ nơi chốn
+ BY (chủ thể hành động) + trạng từ chỉ thời gian
Ex: - The vase was put on the table by Peter yesterday.
- BE + trạng từ thể cách + Ved/V3
Ex: - The problem has been carefully studied by the scientists.
14


10. Cấu trúc so sánh của tính từ (Comparison of adjecives)
* Tính từ ngắn (1 âm tiết)
- So sánh hơn (2 đối tượng):


S + (V) + ADJ + er + than S2

- So sánh hơn nhất (>= 3 đối tượng):

S + (V) + the ADJ + est …

Ex:

- My father is taller than my mother.
- My father is the tallest in my family.

Lưu ý:
- Tính từ có từ 1 đến 2 âm tiết kết thúc bằng ‘y’, Trước “y” là một phụ
âm thì chuyển “y” thành “i” và thêm “er/ est”.
Ex: (noisy)

Ho Chi Minh City is noisier than Ha Noi City.
Ho Chi Minh City is the noisiest in Viet Nam.

- Tính từ kết thúc bằng ‘e’, chỉ thêm ‘r’ và ‘st’:
Ex:

nice – nicer than- the nicest

- Tính từ kết thúc bằng 1 phụ âm trước nó là nguyên âm đơn, nhân đôi
phụ âm cuối trước khi thêm ‘er’ hoặc ‘est’
Ex:

wet- wetter than- the wettest


- Trường hợp bất qui tắc
Tính từ
Good
Bad
Far
Much/ many
Little
Few

Cấp so sánh hơn
Better than
Worse than
Further than/Farther than
More than
Less than
Fewer than

Cấp so sánh hơn nhất
The best
The worst
The furthest/The farthest
The most
The least
The fewest

* Tính từ dài (>= 2 âm tiết)
- So sánh hơn (2 đối tượng):

S + (V) + more ADJ + than + S2


- So sánh hơn nhất (>= 3 đối tượng):

S + (V) +the most ADJ+(N) + in/ of...

Ex:

- My brother is more intelligent than me.
- Tom is the most intelligent (boy) in my class.
15


* So sánh bằng (2 đối tượng)
S + (V) + as/ so + Adj/ Adv + as + S2
Ex: - I am as tall as my brother
- He can not run so/ as fast as his friends.
Lưu ý: As much/ as many (+ noun) as và The same (+ noun) as được
dùng để nói về số lượng
Ex: - I have not read as many books as my teacher advises me.
- Laura’s salary is the same as mine.
11. Câu điều kiện và câu ước (Conditionals & Wish)
- Câu điều kiện loại 1: Điều kiện có thật trong hiện tại hoặc tương lai
(real conditional in the present or future): có thể thực hiện trong điều kiện
hiện tại hoặc tương lai.
IF CLAUSE
Present simple
Ex:

MAIN CLAUSE
Will/ shall/ can/ may + V(bare)


- If he runs, he will get there in time.

(Nếu anh ấy chạy thì anh ấy sẽ đến đó kịp lúc)
- Câu điều kiện loại 2: Điều kiện không có thật trong hiện tại (unreal
condition in the present): không có thật hoặc không thể xảy ra trong hiện tại
hoặc tương lai.
IF CLAUSE

MAIN CLAUSE

Past simple

Would/ should/ could/ might + V(bare)

Ex: - If I knew her name, I would tell you. (but I don’t know her name.)
- Câu ước (WISH)
Wish clause

Main clause

Use

S + WISH

S + WOULD + V

Mong điều gì đó xảy
ra trong tương lai

S + WISH


S +V (past simple)

S + WISH

S + V (past perfect)

Ước điều không thể
xảy ra trong hiện tại
Ước điều gì đó đã
không xảy ra trong
quá khứ

Example
I wish we would
not have an
exam tomorrow.
I wish I were rich.
(but I’m not rich)
I wish I had
succeeded in the
final exam.
16


12. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
- Cách dùng: Mệnh đề quan hệ là mệnh đề bắt đầu bằng đại từ quan hệ
(who = người mà, whom = người mà, which = vật/cái mà, that = who/which,
whose = của người mà, where = nơi mà, when= lúc mà, why= lý do mà),
thường đặt sau để làm rõ nghĩa cho một danh từ hay cụm danh từ nào đó.

Trong đó, đại từ quan hệ có thể đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc một
trạng ngữ của mệnh đề.
- Bảng các đại từ quan hệ và cách sử dụng
Đại từ quan hệ

Ví dụ

Who = người mà…

- Do you know the man who is standing here?

Whom = người mà…

- Peter loves the girls who/whom he met yesterday.

Which = cái mà/ vật mà - Please send me the address which shows me the hotel.
That = who/ which

- Do you know the man who/ that is standing over there?
- Please send me the address which/ that shows me
the hotel.

Whose = của người

- Peter does not like the secretary whose ideas are

mà…

contrary to his.


Where = nơi mà…
 at which/ in which/

- Do you know the village where (= in which) I was
born?

from which/ on which
When = thời điểm

- I won’t forget that year when I met him.

mà…
(the reason(s) why= lý

- Do you know the reason why he’s telling lies?

do mà…
13. Câu gián tiếp (Reported speech)
* Nguyên tắc đổi câu trực tiếp sang gián tiếp (câu trần thuật)
- Đổi thì của động từ:
Động từ ở câu trực tiếp

Động từ ở câu gián tiếp

Hiện tại đơn (Vbare/ Vs/ Ves)

Quá khứ đơn (V-ed/ V2)

Will + Vbare


Would + Vbare

Quá khứ đơn(V-ed/ V2)

Quá khứ hoàn thành (had + Ved/V3)
17


Hiện tại hoàn thành (have/ has +

Quá khứ hoàn thành (had +

Ved/V3)

Ved/V3)

Can + Vbare

Could + Vbare

May + Vbare

Might + Vbare

Must + Vbare

Had to + Vbare

Could + Vbare


Could + Vbare

Might + Vbare

Might + Vbare

Should + Vbare

Should + Vbare

- Đổi ngôi xưng trong câu:
Ex:

“I will stay at home.”, she said.
=> She said she would stay at home.

- Dùng từ dẫn:
S + said that…………: ai đó nói rằng
S + told sb that…………: ai đó kể với ai rằng
- Đổi trạng từ thời gian, nơi chốn:
tomorrow -> the next day; here -> there; this -> that; now-> then,
yesterday -> the day before, the previous day; this week -> that
week; last week -> the week before, the previous week; an hour
ago -> an hour before/earlier
* Đổi câu hỏi trực tiếp sang gián tiếp:
- Với câu hỏi yes/no:
S + asked + if/ whether + S+ V + O (mệnh đề gián tiếp chuyển về
câu khẳng định, đã đổi thì của động từ, ngôi và trạng từ)
Ex:


- “Are you married?”, she asked John.
=> She asked John if/ whether he was married.

- Với câu hỏi có từ để hỏi:
S + asked + từ để hỏi + S + V + O (mệnh đề gián tiếp chuyển về câu
khẳng định, đã đổi thì của động từ, ngôi và trạng từ)
Ex:

- “Where will I go tomorrow?”, Mary asked John.
=> Mary asked John where she would go the next day.
18


* Đổi câu mệnh lệnh/ đề nghị trực tiếp sang gián tiếp:
Trực tiếp

Gián tiếp

V

S + told/ asked + sb + to V

Ex: “Go away”, she asked me.

She asked me to go away.

Don’t + V

S + told/ asked + sb + not to V


Ex: “Don’t throw it” he told me.

He told me not to throw it.

14. Một số cấu trúc thường dùng (List of some structures)
- advise sbd to V: khuyên ai đó làm gì
Ex:

- My doctor advised me to do more exercises.

- afford/ attempt/ manage + to V: cố gắng, nỗ lực làm gì
Ex:

- My friend can’t afford to buy that house.

- agree with sbd to V: đồng ý với ai đó làm gì
Ex:

- They agreed with us to have another meeting about this.

- ask/ tell/ offer/ propose sbd to V: đề nghị ai đó làm gì
Ex:

- The woman asked them to turn off the music.

-decide to V: quyết định làm gì đó
Ex:

- Have you decided to repaint your room?


- encourage sbd to V: động viên/ khuyến khích ai đó làm gì
Ex:

- My parents encouraged me to take part in this sport event.

- invite sbd to V: mời ai đó làm gì
Ex:

- Do they invite John to join the party tonight?

- order sbd toV: lệnh cho ai làm gì
Ex:

- He ordered his staff to prepare an urgent meeting.

- plan/ expect/ hope/want/ would like + to V: định/ mong/ muốn làm gì
Ex:

- Would you like to go to the club with me now?
- We expect to have an interesting holiday here.

- promise to V: hứa làm gì đó
Ex:

- I don’t promise to lend you that all 5,000 dollars.

- refuse to V: từ chối làm gì
Ex:

- He refused to help us.

19


- threaten + to V: dọa sẽ làm gì đó
Ex:

- She threatened to phone the police because the men did not stop

breaking her fence.
- S + (find/think/believe + it)/ (be) + adj + to V: Ai đó nhận thấy/ cho
là thật… để làm gì
Ex:

- We find it difficult to master English well.

- accuse sbd of V_ing: buộc tội ai làm gì
Ex:

- They did not accuse my son of breaking their window.

- admit V_ing: thừa nhận đã làm gì
Ex:

- He admits not sending the letter for me.

- apologize sbd for V_ing: xin lỗi ai vì đã làm gì đó
Ex:

- He apologized me for not phoning me earlier.


- congratulate sbd on V_ing: chúc mừng ai đó về việc gì đó
Ex:

- We congratulated him on getting that award.

- can’t help + V_ing: không thể không/ không nhịn được việc gì
Ex:

- She can’t help crying when she listens to that song

- deny of V_ing: phủ nhận/ chối việc gì đó
Ex:

- The boy denied of opening the door for a stranger.

- dream of V_ing: mong/ muốn/ mơ ước làm gì đó
Ex:

- I always dream of having my own piano.

- insist on V_ing: khăng khăng làm gì
Ex:

- She insisted on buying that new car.

- remind sbd of V_ing: nhắc nhở ai việc gì
Ex:

- He reminds me of sending an email to my teacher.


- thank sbd for V_ing: cảm ơn ai đó vì việc gì
Ex:

- They thanked me for teaching their son how to ride a bike.

- allow/ let sbd V: để/ cho phép ai đó làm gì
Ex:

- They let us pick their daughter up from school with ours.

- make sbd V: bắt ai làm gì
Ex:

- My parents made me change the decision.
20


- help sbd V: giúp ai làm gì
Ex:

- Can you help me clean this room?

- Sau các liên từ, giới từ: after, before, when, while,…on, in, at, with,
about, from, without, … + V_ing
Ex:

- He went to bed after doing his homework.
- They are interested in meeting people from England.
- My son is good at playing sports.


- try + V-ing (thử) ≠ try + to V (cố gắng)
Ex:

- She tried cooking that dish several times but she did not succeed.
- She tried to pass that exam in order to make her parents happy.

- need + V-ing (bị động:cần được làm gì đó ) >< need + to V (cần làm
gì- chủ động)
Ex:

- These windows need cleaning.
- We need to clean these windows.

15. Một số cặp cấu trúc tương đương, dùng viết lại câu
a) Why don’t/ didn’t we/ Shall we + Vbare…? = How about + V_ing =
Let’s + Vo.. /Shall we Vbare…?
→ suggested + (someone) + (not) V-ing … (Gợi ý làm/ không làm gì
đó)
Ex:

- Why don’t we see another film, Tom?
→ How about seeing another film, Tom?
→ Let’s see another film, Tom.
→ Shall we see another film, Tom?
→ Tom’s wife suggests him seeing another film.

b) Would you / could you / Will you / Can you + Vbare?→ asked +
someone + to V (Đề nghị làm gì)
Ex:


- Would/ Could/ Will/ Can you mary me?
→ She asked him to marry her.
21


c) Would you mind / Do you mind + V-ing → asked + someone + to
Vbare
Ex:

- Would you mind closing the window?
→ She asked him to close the window.

d) Would you like + to V / Will you+Vbare → invited sbd + to V (Lời
mời)
Ex: - Would you like to have a drink with me, Jane?/ Will you have a
drink with me, Jane?
→ He invited Jane to have a drink with him.
e) S + had better / should+ Vbare…
- If I were you + S+ would/ could/ should + Vbare…
- Why don’t you + Vbare …?
→ advised someone + to V (đưa lời khuyên)
Ex:

- You should/ had better eat more vegetables and fruits.
- If I were you, I would eat more vegetables and fruits.
- Why don’t you eat more vegetables and fruits?
→ She advised me to eat more vegetables and fruits.

f) S + (like/ love/ prefer/ enjoy >< hate/ dislike) + V_ing…
→ S+ (be) (not) interested in/ fond of/ keen on/ excited about/ crazy

about + V_ing (thích/ không thích làm gì)
Ex: - Jane likes playing the guitars in her free time. She dislikes/
doesn’t like reading.
→ Jane is interested in playing the guitars in her free time. She
isn’t fond of reading.
g) fail +to V =not succeed in V_ing: thất bại/ ko thành công trong việc gì
Ex:

- My brother failed to get his driving license.
→ My brother did not succeed in getting his driving license.

- make sbd Vbare = force sbd to V: bắt ai làm gì
Ex:

- My parents make me clean my room everyday.
→ My parents force me to clean my room everyday.

h) It takes / took + sbd + thời gian + to V…
22


→ Sbd spend/ spends/ spent + thời gian + V_ing (mất của ai đó bao
lâu làm gì/ ai đó dành bao lâu làm gì)
Ex:

- It takes our son fifteen minutes to ride to school everyday.
→ Our son spends fifteen minutes riding to school everyday.

i) It is/ was + adj + to V… → Ving sth is/ was + adj…


(thật là dễ/

khó/ cần thiết … để làm gì)
Ex:

- It was difficult for me to forget him.
→ Forgetting him was difficult for me.

j) S + (V) + too + adj / adv + to V… (Ai/ cái gì… quá ….để làm gì)
→ S + (not V) + adj / adv (ngược nghĩa) + enough + to V… (Ai/ cái
gì… đủ/ không đủ….để làm gì)
Ex:

- My grandfather is too old to drive.
→ My grandfather is not young enough to drive.

k) S + (V) + so +adj/ adv +that +S+V+O (quá … đến nỗi mà…)
→ S + (V) + such +adj +N+ that +S+ V +O (quá … đến nỗi mà…)
Ex:

- My grandfather is so old that he can’t drive.
→ My grandfather is such an old man that he can’t drive.

l) look forward to + V_ing → be excited about V_ing (mong chờ, mong
đợi)
Ex:

- I look forward to seeing you soon in Vietnam.
→ I’m excited about seeing you soon in Vietnam.


m) remember + to V/ V_ing → forget + to V/ V_ing (remember = not
forget)(nhớ/ quên làm gì)
Ex:

- My grandpa always remembers seeing his wife.
→ My grandpa never forgets seeing his wife.

n) S + will/ can Vbare…or S+ V (present simple)
→ If S + V (present simple) .., S + will/ can+ Vbare… (giả sử có thể
xảy ra ở hiện tại/ trong tương lai)
→ Unless S +V(present simple)...,S + will/ can+ Vbare… (Unless = If not)
23


Ex:

- He will be late or he hurries up.
→ If he doesn’t hurry up, he will be late.
→ Unless he hurries up, he will be late.

o) Before S + Ved/Vps…, S + had +Ved/V3 …
→ After S + had +Ved/Vps…., S + Ved/Vps..
Ex:

- Before my husband went to bed, he had read a book.
→ After my husband had read a book, he went to bed.

p) S + have/ has+ Ved/V3 + since S +Ved/Vps
→ S + have/ has + Ved/V3 + for + khoảng thời gian
Ex:


- We have known each other since 2002.
→ We have known each other for 15 years.

q) Because/ As/ Since/ For S V O, S V O (Bởi vì… nên…)
→ Because of/ For NP, S V O (biến mệnh đề 1 thành cụm danh từ:
V_ing/ the, a, an, my, his, their…+ adj + N)
Ex:

- Because he had a car accident, he couldn’t be at the meeting.
→ For/ Because of having a car accident, he couldn’t be at the

meeting.
→ For/ Because of his car accident, he couldn’t be at the
meeting.
r) Although/Though/Much as/Even though+ S+V+O, S+V+O (Mặc
dù… nhưng…)
→ In spite of/Despite +NP, S+V+O (biến mệnh đề 1 thành cụm danh
từ: V_ing/ the, a, an, my, his, their…+ adj + N)
→ In spite of/Despite the fact that+ S+V+O, S+V+O (giữ nguyên hai
mệnh đề)
Ex:

- Although it rained heavily, he still drove home.
→ In spite of the heavy rain, he still drove home.
→Despite the fact that it rained heavily, he still drove home.

s) S + have/ has Ved/V3 …for khoảng thời gian / since điểm thời gian
→ S started/ began + V_ing khoảng thời gian + ago/ in-on-at + điểm
thời gian

24


Ex:

- Mr. Brown has lived here since 2010/ for 7 years
→ Mr. Brown started/ began living here in 2010/ 7years ago.

t) S + haven’t/ hasn’t+ V3/Ved ... since/for…
→ S last Ved/Vps ... in-on-at/ ago = It is + khoảng thời gian + since+
S last + Ved/Vps.
Ex: My father hasn’t smoked since July/ for 3 months
→ My father last smoked in July/3 months ago.
u) S + have/has + never +Ved/v3…
→ This is the first time + S+ have/has + ever +Ved/V3
Ex:

- We have never read about him before.
→ This is the first time we have ever read about him.

v) S + would rather (not) +Vbare + than + Vbare (thích làm gì hơn)
→ S +prefer + N/ V_ing … to + N/ V_ing
Ex: - I would rather have a holiday to the beach than go to the
mountain.
→ I prefer having a holiday to the beach to going to the
mountain.
w) S1 +(V) +adj-er/ more adj + than + S2
→ S2 + (V) + adj-er/ more adj (ngược nghĩa) + than + S1
→ S2 + (not V) + as + adj/adv + as+ S1
Ex:


- My father is older than my mother.
→ My mother is younger than my father.
→ My mother is not as old as my father.

x) S1 +(V) + the adj-est/ the most adj +…
→ Noone/Nobody + (V) adj- er/ more adj + than + S1
Ex:

- My brother is the tallest in the family.
→ Noone in my family is taller than my brother.
25


II. Các dạng bài tập tham khảo
Exercise 1: Choose the best verb tense by circling A, B, C or D
1. I ____________ English now.
A. have learned

C. learned

B. am learning

D. have been learning

2. According to the research reports, people usually ____________ in
their sleep 25 to 30 times each night.
A. turn

C. have turned


B. are turning

D. turned

3. I'd like to borrow this book. ____________ it yet?
A. Did you read

C. Have you read

B. Had you read

D. Do you read

4. The World War II ____________ in 1939 and ___________ in 1945.
A. begins/ ends

C. has begun/ had ended

B. had begun/ ended

D. began/ ended

5. I ____________ at the checkout when I ____________ a strangelooking man.
A. waited/ noticed

C. waited/ was noticing

B. was waiting/ noticed


D. was waiting/ had noticed

6. Harry works all the time. He____________.
A. never relaxes

C. often relaxes

B. relaxes never

D. relaxes sometimes

7. The house was very quiet when I got home. Everybody ____________
to bed.
A. have gone

B. went

C. had gone

D. goes

8. Before Jennifer won the lottery, she __________ any kind of contest.
A. hasn't entered

C.wasn't entering

B. doesn't enter

D. hadn't entered
26



9. 'Look at those dark clouds!' ‘Yes, it looks like it ______ any minute.'
A. is going to rain

C. will rain

B. is raining

D. rains

10. I'd better get back to the hotel room before the storm.' 'OK.
____________ you later.'
A. I'm seeing

B. I'll see

C. I see

D. I saw

11. 'I'm going to miss a good film on TV because I'll be out tonight’
- ‘____________ it for you, if you like.'
A. I video
C. I'll video
B. I'm going to video
D. I videoed
12. 'Ann is in hospital.' 'Really? ____________ her tomorrow.'
A. I visit
C. I'll visit

B. I'm going to visit
D. I visited
13. This school ____________ in 1997
A. built
B. is built
C. was built
D. has built
14. Would you mind if I ____________ a photo?
A. take
C. would take
B. took
D. am going to take
15. Last week I ____________ my children to the biggest zoo in town.
A. got
B. brought
C. fetch
16. This ruler ____________ of plastic.

D. took

A. make
B. made
C. is making
D. is made
17. The doorbell rang while Tam ____________ television
A.was watching B. is watching
C. watches
D. watched
18. John ____________ her raincoat home.
A. always forgot

C. has always forgotten
B. always forget
D. is always forgetting
19. I _______ do it for you. I promise.
A. will
B. should
C. would
D. may
20. He ____________ Russian for two years and doesn't even know the
alphabet yet.
A. studied
B. studies
C. has studied
D. had studied
27


Exercise 2: Rewrite these sentences in the passive
Ex: Shakespeare wrote Hamlet in1603.
=> Hamlet was written by Shakespeare in 1603.
1. Last night the police stopped us.
Last night we…………………………………………………………
2. American teenagers eat a lot of fast food.
A lot of fast food……………………………………………………..
3. People are destroying large areas of forest every day.
Large areas …………………………………………………………..
4. Somebody has bought the land next to our house.
The land ……………………………………………………………
5. People were using the tennis court, so we couldn't play.
The tennis court ……………………………………………………

6. You can buy videos like this one anywhere.
Videos ...……………………………………………………………..
7. Somebody will tell you when you should go in to see the doctor.
You …………………………………………………………………..
8. They are opening the case again
The case ……………………………………………………………...
9. The police had found two children in the forest.
Two children …………………………………………………………..
10. Janet's colleagues gave her a present when she retired.
Janet …..……………………………………………………………….
Exercise 3: Rewrite the sentences so they mean the same.
Ex:
Mike is stronger than Jim.
Jim isn’t as strong as Mike./ Jim is weaker than Mike.
1. Cindy is taller than Kelly.
Kelly isn’t………………………………….………………………….
2. Mexico City is bigger than London.
London is …………………………………………………….……….
28


3. Football is more popular than tennis.
Tennis isn’t …………………………………………………….……..
4. Children learn languages faster than adults.
Adults don’t.………………………….……………………………….
5. France played better than England.
England played ……………..……….…...……………………………
Exercise 4: Rewrite the following sentences with given words
1. I hope the weather will clear up. Then I’ll be able to go out.
If the weather..………………..……………………………………

2. You can’t make a cake without flour.
Unless you ……………………………..………………………….
3. I feel rather sick because I eat too much.
If I………………………………………………………………….
4. I think you should revise for the exam.
If I…………………………………………………………….……
5. Why didn’t we bring an umbrella?
I wish………………………………………………………………
6. We haven’t got any money so we can’t have a snack.
If we…………………………………………….....……………….
7. I don’t notice him. That’s why I don’t say hello.
If I….………………………………………………………………
8. If nobody rings the police, he’ll get away with the money.
Unless..…………………………………………………………….
9. Nicolas is sorry he smashed up his car.
Nicolas wishes………………………………………….………….
10. Won’t the snow ever stop?
If only……………………………………………………………...
29


×