Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Nguyễn Đình Hành
OXIT
1
I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
OXIT BAZƠ
1) Oxit bazơ + nước dung dòch bazơ
Vd : CaO + H2O Ca(OH)2
2) oxit bazơ + axit muối + nước
Vd : CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Na2O + 2HNO3 2NaNO3 + H2O
3) Oxit bazơ (tan) + oxit axit muối
Vd : Na2O + CO2 Na2CO3
OXIT AXIT
1) Oxit axit + nước dung dòch axit
Vd : SO3 + H2O H2SO4
2) Oxit axit + dd bazơ muối + nước
Vd : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
3) Oxit axit + oxit bazơ (tan) muối
Vd : ( xem phần oxit bazơ )
Lưu ý :
- Các oxit trung tính ( CO,NO,N2O … ) không tác dụng với nước, axit, bazơ ( không tạo muối )
- Một số oxit lưỡng tính ( Al2O3, ZnO, BeO, Cr2O3 …) tác dụng được với cả axit và dd bazơ
Vd : Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
- Các oxit lưỡng tính tạo ra gốc axit có dạng chung : RO2 , có hoá trò = 4 – hoá trò kim loại R
- Một số oxit hỗn tạp khi tác dụng với axit hoặc dung dòch bazơ thì tạo ra nhiều muối
Vd: Fe3O4 là oxit hỗn tạp của Fe(II) và Fe(III)
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Vd 2 : NO2 là oxit hỗn tạp tương ứng với 2 axit HNO2 và HNO3
2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O
Natri nitrit
Natri nitrat
II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1)Đốt các kim loại hoặc phi kim trong khí O2 ( trừ Ag,Au,Pt và N2 ):
t 0C
2) Nhiệt phân bazơ không tan Ví dụ :
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
3) Nhiệt phân một số muối : Cacbonat ,nitrat , sunfat … của một số các kim loại ( Xem bài Pư nhiệt phân)
t 0C
Ví dụ : 2Cu(NO3)2
2CuO + 4NO2 + O2
t 0C
CaCO3
CaO + CO2
4) Điều chế các hợp chất không bền phân huỷ ra oxit
Ví dụ :
2AgNO3 + 2NaOH 2NaNO3 + AgOH
Ag2O
H2O
-------------------------------------
BAZƠ
I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
BAZƠ TAN
1) Làm đổi màu chất chỉ thò
QT xanh
dd bazơ
+
Phênolphtalein : hồng
2) dd bazơ + axit muối + nước
BAZƠ KT
1) Bazơ KT + axit muối + nước
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
t 0C
2) Bazơ KT
oxit bazơ + nước
0
t C
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Nguyễn Đình Hành
2
NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O
3) dd bazơ + oxit axit muối + nước
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
4) dung dòch bazơ tác dụng với muối
( xem bài muối )
5) dd bazơ tác dụng với chất lưỡng tính
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1) Điều chế bazơ tan
* Kim loại tương ứng + H2O dd bazơ + H2
Ví dụ : Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
* Oxit bazơ + H2O dd bazơ
* Điện phân dung dòch muối ( thường dùng muối clorua, bromua … )
đpdd
Ví dụ : 2NaCl + 2H2O
2NaOH + H2 + Cl2
có màng ngăn
* Muối + dd bazơ muối mới + bazơ mới
Ví dụ : Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NaOH
2) Điều chế bazơ không tan
* Muối + dd bazơ muối mới + bazơ mới
Ví dụ : CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
-----------------------------------------
AXIT
I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1) Tác dụng với chất chỉ thò màu:
Dung dòch axit làm q tím đỏ
2) Tác dụng với kim loại :
a) Đối với các axit thường (HCl, H2SO4 loãng )
Axit + kim loại hoạt động muối + H2
Ví dụ : 2HCl + Fe FeCl2 + H2
b) Đối với các axit có tính oxi hoá mạnh như H2SO4 đặc , HNO3
H2SO4 đặc
Kim loại ( trừ Au,Pt) +
HNO3 đặc
Muối HT cao + H2O
HNO3 loãng
Ví dụ : 3Fe +
4HNO3 loãng
Fe(NO3)3 + 2H2O + NO
3) Tác dụng với bazơ ( Phản ứng trung hoà )
Axit + bazơ muối + nước
Ví dụ : HCl
+ NaOH
NaCl
+ H2O
H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4 + 2H2O
4) Tác dụng với oxit bazơ
Axit + oxit bazơ muối + nước
Ví dụ : Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O
(2 )
+
Sản phẩm có thể là : H2S, SO2, S ( đối với H2SO4 ) và tạo NO2, NO, N2, NH4NO3 … ( đối với HNO3 ).
SO2 (hắc )
NO2 (nâu) (2 )
NO
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Nguyễn Đình Hành
Lưu ý: Các axit có tính oxi hoá mạnh ( HNO3, H2SO4 đặc ) khi tác dụng với các hợp chất oxit, bazơ,
hoặc muối của kim loại có hoá trò chưa cao thì cho sản phẩm như khi tác dụng với kim loại
đặc nóng
Ví dụ : 4HNO3 + FeO
Fe(NO3)3 + 2H2O + NO2
5) Tác dụng với muối ( xem bài muối )
6) Tác dụng với phi kim rắn : C,P,S ( xảy ra đối với axit có tính oxi hoá mạnh : H2SO4 đặc , HNO3 )
H2SO4 đặc
SO2
Phi kim
+
HNO3 đặc
Axit của PK
+
nước +
NO2
HNO3 loãng
NO
Ví dụ :
Đặc nóng
S + 2H2SO4
3SO2 + 2H2O
Đặc nóng
P + 5HNO3
H3PO4 + 5NO2 + H2O
II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1) Đối với axit có oxi :
* oxit axit + nước axit tương ứng
* axit
+ muối muối mới + axit mới
* Một số PK rắn + Axit có tính oxi hoá mạnh
2) Đối với axit không có oxi
* Phi kim + H2 hợp chất khí ( Hoà tan trong nước thành dung dòch axit )
* Halogen (F2 ,Cl2,Br2…)
+ nước :
Ví dụ :
2F2 + 2H2O 4HF
+ O2
* Muối + Axit muối mới + axit mới
Ví dụ : Na2S + H2SO4 H2S + Na2SO4
-------------------
MUỐI
I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1) Tác dụng với kim loại
Dung dòch muối + kim loại KT muối mới + Kim loại mới
Ví dụ : Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 +
Cu
Điều kiện : kim loại tham gia phải KT và mạnh hơn kim loại trong muối
2) Tác dụng với muối :
Hai dung dòch muối tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới
Ví dụ:
CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl
3) Tác dụng với bazơ
Dung dòch muối + dung dòch bazơ muối mới + bazơ mới
Ví dụ:
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
dd vàng nâu
KT nâu đỏ
4) Tác dụng với axit
Muối + dung dòch axit muối mới + axit mới
Ví dụ : H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
( trắng )
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
5) Muối bò nhiệt phân huỷ: ( Xem bài phản ứng nhiệt phân )
3
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Nguyễn Đình Hành
4
II- PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH
1) Khái niệm
Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học trong đó hai hợp chất trao đổi thành phần cấu tạo để tạo ra các
sản phẩm
Vd : phản ứng của muối với : muối, bazơ, axit ( kể cả phản ứng của axit với bazơ hoặc oxit bazơ )
2) Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra được
Sản phẩm sinh ra có ít nhất một chất không tan, hoặc chất khí, hoặc nước
Lưu ý :
-Đa số muối của axit yếu hơn thường bò tan trong axit mạnh hơn ( do xảy ra phản ứng hoá học)
Ví dụ :
AgNO3 + H3PO4
Ag3PO4 +
HNO3
( Ag3PO4 bò tan trong HNO3 nên không tồn tại kết tủa )
-Riêng muối sunfua của các kim loại từ Pb về sau trong dãy hoạt động hoá học của kim loại không tan
trong các axit thường gặp. Vì vậy pư sau đây xảy ra được:
CuCl2 + H2S CuS ( đen ) +
2HCl
II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1) Các phản ứng thông thường
Có thể điều chế các muối bằng sơ đồ tóm tắt như sau:
Kim loại
(1 )
( 1’ )
Phi kim
Muối
(2 )
( 2’)
Oxit bazơ
oxit axit
(3)
Bazơ
(4)
(4)
Muối
Muối + H2
Hoặc khí khác
(3’)
Muối + H2O
(4’)
+ KL, Axit, muối, dd bazơ
Axit
(4’)
Muối
Giải thích : Các chất ở nhánh trái tác dụng các chất cùng số ở nhánh phải tạo sản phẩm ở trung tâm.
Ví dụ : ( 2 ) + ( 2’) : oxit bazơ + oxit axit muối
2) Các phản ứng chuyển đổi giữa muối trung hoà và muối axit.
* Muối axit + kiềm
muối trung hoà + nước
ví dụ : NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
* Muối trung hoà + oxit tương ứng / H2O muối axit
Ví dụ : 2CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (1)
(1)
Phản ứng này giải thích vì sao khi thổi hơi thở vào nước vôi trong đầu tiên nước vôi bò đục, sau đó trong trở lại.
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Nguyễn Đình Hành
3) Phản ứng chuyển mức hoá trò của kim loại
Muối Fe(II)
Ví dụ :
PK mạnh ( Cl , Br ... )
2
2
Muối Fe(III)
Fe (Cu )
2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
6Fe(NO3)2 + 3Cl2 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3
Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4
2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2
--------------------------------------
PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN MUỐI
( Sản phẩm phụ thuộc vào độ hoạt động hoá học của kim loại tạo muối )
1- Nhiệt phân muối Nitrat
Qui luật phản ứng chung :
Muối Nitrat
t C
O2
Sản phẩm X +
-Nếu KL tan thì sản phẩm X là :
Muối Nitrit ( mang gốc - NO2)
t 0C
2NaNO3
+
O2
2NaNO2
-Nếu KL từ Mg Cu : Sản phẩm X là:
Oxit kim loại + NO2
0
t C
2Cu(NO3)2
+
4NO2
+
O2
2CuO
-Nếu KL sau Cu :
Sản phẩm X là :
Kim loại
+ NO2
t 0C
2AgNO3
2NO2
+
2O2
2Ag +
2-Nhiệt phân muối Cacbonat
( Chỉ có muối không tan mới bò nhiệt phân huỷ )
t 0C
Muối Cacbonat
Sản phẩm Y + CO2
-Kim loại từ Cu về trước, thì sản phẩm Y là :
Oxit kim loại
t 0C
CuCO3
CO2
CuO +
-Kim loại sau Cu, thì sản phẩm Y là:
Kim loại + O2
0
t C
Ag2CO3
O2 +
CO2
2Ag +
3- Nhiệt phân muối Hiđrocacbonat
t 0C
Hiđrocacbonat
0
Cacbonat trung hòa
+
CO2 +
Ca(HCO3)2
CaCO3
+
CO2
4- Nhiệt phân muối sunfat ( trừ muối Sunfat của K, Na, Ba bền
t 0C
sản phẩm Z +
Muối sunfat
* Từ Mg Cu thì sản phẩm Z là: Oxit kim loại
t 0C
2Fe2O3
4FeSO4
+
4SO2 +
* Sau Cu thì sản phẩm Z là :
Kim Loại
t 0C
H2O
+
H2O
với nhiệt )
O2 + SO2
O2
t C
Ag2SO4
SO2 +
O2
2Ag +
5- Các muối của nguyên tố hoá trò rất cao khi nhiệt phân đều cho khí O2
t 0C
2KCl + 3O2
2KClO3
6- Nhiệt phân muối Amôni :
* Amoni của gốc axit dễ bay hơi (- Cl, = CO3 …) : sản phẩm là Axit tạo muối + NH3
0
5
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Ví dụ :
Nguyễn Đình Hành
NH4Cl NH3 + HCl
t 0C
(NH4)2CO3
2NH3 + H2O + CO2
* Amôni của axit có tính oxi hoá mạnh : NH3 chuyển hoá thành N2O hoặc N2 tuỳ thuộc nhiệt độ
2500 C
Ví dụ :
NH4NO3
N2O + 2H2O
4000 C
2NH4NO3 2N2 + O2 + 2H2O
-------------------------------------
6
t 0C
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI AXIT
Ngoài tính chất chung của muối, các muối axit còn có những tính chất sau đây:
1- Tác dụng với kiềm :
Muối axit
+
Kiềm
Muối trung hoà
+
Nước
VD: NaHCO3
+
NaOH
Na2CO3
+
H2O
Ca(HCO3)2 +
2NaOH
Na2CO3
+ CaCO3 +
2H2O
2- Muối axit của axit mạnh thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của axit tương ứng.
2NaHSO4 +
Na2CO3
2Na2SO4
+
H2O
+
CO2
2KHSO4
+
Ba(HCO3)2
BaSO4
+
K2SO4 +
2CO2 + 2H2O
* Trong phản ứng trên, các muối NaHSO4 và KHSO4 tác dụng với vai trò như H2SO4.
-----------------------------------------
SỰ THỦY PHÂN MUỐI
Khi cho một muối tan trong nước thì dung dòch thu được có môi trường trung tính, bazơ, hoặc axit. Sự
thuỷ phân muối được tóm tắt theo bảng sau đây :
Muối của
Thuỷ phân
Môi trường
Axit mạnh và bazơ mạnh
Không
Trung tính
Axit mạnh và bazơ yếu
Có
Axit
Axit yếu và bazơ mạnh
Có
Bazơ
Axit yếu và bazơ yếu
Có
Tùy **
Ví dụ : dd Na2CO3 trong nước làm q tím hoá xanh
dd (NH4)2SO4 trong nước làm q tím hoá đỏ
dd Na2SO4 trong nước không làm đổi màu q tím
-----------------------------------
Đổi màu q tím
Tím
Đỏ
Xanh
Tùy**
Thang pH
Thang pH cho biết một dung dòch có tính bazơ hay tính axit:
- Nếu pH < 7 môi trường có tính axit ( pH càng nhỏ thì axit càng mạnh )
- Nếu pH = 7 môi trường trung tính ( nước cất, một số muối : NaCl, Na2SO4 … )
- Nếu pH > 7 môi trường có tính Bazơ ( pH càng lớn thì bazơ càng mạnh )
-------------------------------------
**
Tùy vào độ yếu của bazơ và axit đã tạo nên muối đó mà môi trường tạo ra có thể là axit hoặc bazơ.
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Nguyễn Đình Hành
7
PHẢN ỨNG ĐIỆN PHÂN MUỐI
1) Điện phân nóng chảy:
Thường dùng muối clorua của các kim loại mạnh , oxit kim loại (mạnh), hoặc các bazơ (bền với nhiệt).
đpnc
-Tổng quát:
2RClx
2R + xCl2
đpnc
Ví dụ:
2NaCl
2Na + Cl2
-Có thể đpnc oxit của nhôm:
đpnc
2Al2O3
+
3O2
4Al
2) Điện phân dung dòch
a) Đối với muối của kim loại tan :
* điện phân dd muối Halogenua ( gốc : – Cl , – Br …) có màng ngăn
đp
Ví dụ : 2NaCl + 2H2O
2NaOH + H2 + Cl2
có màng ngăn
* Nếu không có màng ngăn cách điện cực dương thì Cl2 tác dụng với NaOH tạo dd JaVen
đp
Ví dụ : 2NaCl + H2O
NaCl + NaClO + H2
không có màng ngăn
( dung dòch Javen )
b) Đối với các kim loại TB và yếu : khi điện phân dung dòch thì cho ra kim loại
* Nếu muối chứa gốc halogenua (– Cl , – Br …) : Sản phẩm là:
KL + Phi kim
đpd.d
Ví dụ : CuCl2
( nước không tham gia điện phân )
Cu + Cl2
* Nếu muối chứa gốc có oxi: :
Sản phẩm thường là:
kim loại + axit + O2
đp
2Cu(NO3)2 + 2H2O 2Cu + O2 + 4HNO3
đp
2CuSO4
+ 2H2O
2Cu + 2H2SO4 + O2
---------------------------------------------
KIM LOẠI
I- DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
K, Ba, Ca, Na,Mg,Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb H Cu , Hg, Ag, Pt, Au
(3)
(1)
(2)
* (1) Các kim loại mạnh
* (2) Các kim loại hoạt động ( trong đó : từ Zn đến Pb là kim loại trung bình )
* (3) Các kim loại yếu
II- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1) Tác dụng với nước ( ở nhiệt độ thường)
* Kim loại ( K Na) + H2O dung dòch bazơ + H2
Ví dụ : Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
2) Tác dụng với axit
* Kim loại hoạt động
+ dd axit (HCl,H2SO4 loãng)
muối
+
H2
Ví dụ : 2Al
+ 6HCl 2AlCl3 + 3H2
* Kim loại khi tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc thường không giải phóng khí H2
đặc, nóng
Ví dụ : Ag
+ 2HNO3
AgNO3 +
NO2 + H2O
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Nguyễn Đình Hành
* Al,Fe,Cr : Không tác dụng với HNO3 đặc, H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường:
3) Tác dụng với muối :
* Kim loại (KT) + Muối
Muối mới
+ Kim loại mới
Ví dụ : Cu
+ 2AgNO3 Cu(NO3)2
+ 2Ag
4) Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao:
a) Với O2 oxit bazơ
t 0C
Ví dụ: 3Fe
+ 2O2
( Ag,Au,Pt không Pư )
Fe3O4
b) Với phi kim khác ( Cl2,S … ) muối
t 0C
Ví dụ: 2Al
+ 3S
Al2S3
5) Tác dụng với kiềm :
* Kim loại lưỡng tính ( Al,Zn,Cr…) + dd bazơ muối
+ H2
Ví dụ: 2Al
+
2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
III- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP.
1) Nhiệt luyện kim
* Đối với các kim loại trung bình và yếu :
Khử các oxit kim loại bằng H2,C,CO, Al …
t 0C
Ví dụ: CuO + H2
Cu + H2O
* Đối với các kim loại mạnh: điện phân nóng chảy muối clorua
đpnc
Ví dụ: 2NaCl
2Na + Cl2
2) Thuỷ luyện kim: điều chế các kim loại không tan trong nước
* Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối
Ví dụ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
* Điện phân dd muối của kim loại trung bình và yếu:
đpdd
Ví dụ: FeCl2
Fe + Cl2
3) Điện phân oxit kim loại mạnh :
đpnc
4Al + 3O2
Ví dụ: 2Al2O3
4) Nhiệt phân muối của kim loại yếu hơn Cu:
t 0C
Ví dụ: 2AgNO3
2Ag + O2 + 2NO2
-----------------------------------------------------
PHI KIM
I- TRẠNG THÁI CỦA PHI KIM
Ở điều kiện thường các phi tồn tại được 3 trạng thái :
-Khí : H2,N2, O2, Cl2, F2…
-Rắn : C.S,P,Si …
-Lỏng : Br2
II- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM
1) Tác dụng với oxi oxit:
t 0C
2P2O5
Ví dụ: 4P + 5O2
Lưu ý : N2 không cháy, các đ/c Cl2,Br2,I2 không tác dụng trực tiếp với oxi
2) Tác dụng với kim loại muối (2)
Ví dụ : xem bài kim loại
(2)
Các phi kim mạnh : Cl2, Br2, O2 … khi tác dụng với kim loại sẽ nâng hoá trò của kim loại lên trạng thái hoá trò cao nhất.
8
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Nguyễn Đình Hành
3) Tác dụng với Hiđro hợp chất khí
Ví dụ:
0
t C
H2 + S
H2S
a.s
H2 + Cl2 2HCl
H2 + F2
2HF ( Xảy ra ngay trong bóng tối )
4) Một số tính chất đặc biệt của phi kim
a) Các phi kim F2,Cl2 … : Tác dụng được với nước
Ví dụ : Cl2 + H2O HCl + HClO ( không bền dễ huỷ ra : HCl + O )
2F2 + 2H2O 4HF + O2
Lưu ý : HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh : SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
b) Các phi kim Cl2,F2 ,Si … : Tác dụng được với kiềm
Ví dụ : Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
đặc, nóng
3Cl2 + 6NaOH
5NaCl + NaClO3 + 3H2O
c) Các phi kim rắn C,S,P… tan trong HNO3, H2SO4 đặc:
Đặc nóng
Ví dụ : P + 5HNO3
H3PO4 + 5NO2 + H2O
III- CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ ĐỘ MẠNH YẾU CỦA PHI KIM
Phi kim nào dễ phản ứng với H2 hơn , hoặc dễ phản ứng với kim loại hơn thì phi kim đó mạnh hơn
t 0C
Ví dụ: H2 + S
H2S
a.s
H2 + Cl2 2HCl
H2 + F2
2HF ( Xảy ra ngay trong bóng tối )
Suy ra : F2 > Cl2 > S ( chú ý : F2 là phi kim mạnh nhất )
IV- ĐIỀU CHẾ PHI KIM
* Các phi kim được điều chế chủ yếu dựa vào các phản ứng điện phân , nhiệt phân
* Dùng phi kim mạnh đẩy phi kim yếu hơn khỏi hợp chất ( thường dùng muối )
Ví dụ : Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
------------------------------
MỘT SỐ PHẢN ỨNG NÂNG CAO
I- Phản ứng đốt cháy:
Khi đốt một hợp chất trong không khí thì các nguyên tố chuyển sang dạng oxit ( trừ N,Ag,Au,Pt )
t 0C
2Fe2O3 + 8SO2
4FeS2 + 11O2
t 0C
P2O5 + 3H2O
2PH3 + 4O2
t 0C
2SO2 + 2H2O ( đủ oxi, cháy hoàn toàn )
2H2S + 3O2
t 0C
2S + 2H2O ( thiếu oxi, cháy không hoàn toàn )
2H2S + O2
t 0C
4NO + 6H2O
4NH3 + 5O2
II- Phản ứng sản xuất một số phân bón
t 0 C, x.t
CO(NH2)2 + H2O
-Sản xuất Urê:
2NH3 +
CO2
-Sản xuất Amoni nitrat :
Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 2NH4NO3 + CaCO3
-Điều chế Supe photphat đơn :
hỗn hợp Ca(H2PO4)2 + CaSO4
2H2SO4 + Ca3 (PO4)2 3CaSO4 + 2H3PO4
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
-Điều chế Supe Photphat kép :
4 H3PO4 + Ca3 (PO4)2 3Ca(H2PO4)2
9
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Nguyễn Đình Hành
10
- Sản xuất muối amoni :
Khí amoniac + Axit Muối amôni
III- Các phản ứng quan trọng khác
< 5700 C
1)
3Fe + 4H2O
Fe3O4 + 4H2
> 5700 C
2)
Fe
+ H2O FeO
+ H2
3)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O
4Fe(OH)3
(*)
t 0C
4)
2Mg + CO2
2MgO + C
t 0C
Mg + H2O ( hơi)
MgO + H2
đpnc
5)
2NaOH 2Na + 2H2O + O2
6)
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
7)
NaAlO2 + CO2 + H2O Al(OH)3
+ NaHCO3
8)
Al2S3 + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S
( phản ứng thuỷ phân )
9)
Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4
10)
SO2 + H2S S + H2O
11)
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 ( tương tự cho khí Cl2)
12)
8NH3 + 3Br2 6NH4Br + N2
( tương tự cho Cl2)
a.s
13)
4HNO3
4NO2 + 2H2O + O2
14)
CaOCl2 + 2HCl CaCl2 + Cl2 + H2O
( clorua vôi)
2500 C
15)
NaCl (r) + H2SO4 đặc
NaHSO4 + HCl
0
t C
16)
2KNO3 + 3C + S
K2S + N2 + 3CO2 + Q ( Pư của thuốc nổ đen)
17)
Các PK kém hoạt động : H2, N2 , C chỉ tác dụng được với kim loại mạnh ở nhiệt độ rất cao:
t 0C
Ví dụ :
4Al + 3C
Al4C3
0
18)
19)
20)
21)
22)
23)
24)
25)
26)
(*)
t C
CaC2 ( Canxi cacbua – thành phần chính của đất đèn )
Ca + 2C
t 0C
2NaH ( Natri hiđrua )
2Na + H2
NaH ( Natri hiđrua) , Na2O2 ( Natri peoxit ) …tác dụng được với nước:
NaH
+ H2O NaOH + H2
( xem NaH Na dư hiđrô )
2Na2O2 + 2H2O 4NaOH + O2
( xem Na2O2 Na2O dư Oxi )
a.s
2AgCl
2Ag + Cl2
Điều chế Cl2:
2KMnO4 + 16HCl
đun nhẹ
2KCl + 2MnCl2 + 5 Cl2 + 8H2O
đun nhẹ
MnO2 + 4HCl
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Mg(AlO2)2 + 2NaOH Mg(OH)2
+ 2NaAlO2
NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO
2CaOCl2 + 2CO2 + H2O 2CaCO3 + Cl2O + 2HCl
- HClO và Cl2O đều dễ bò phân huỷ thánh oxi nguyên tử, nên có tính tẩy màu.
3Na2O2 + 2H3PO4 2Na3PO4 + 3H2O + 3/2 O2 ( nếu dư axit )
3Na2O2 + H3PO4 Na3PO4 + 3NaOH + 3/2 O2 ( nếu thiếu axit )
Cu + 4NaNO3 + H2SO4 đặc Cu(NO3)2 + 2Na2SO4 + 2NO2 + 2H2O
t 0C
Na2SiO3 + 2H2
Si + 2NaOH + H2O
NH4Cl + Na2CO3 NaCl + H2O + CO2 + NH3 ( xem NH4Cl HCl.NH3 )
phản ứng số 4 giải thích được vì sao không dùng CO2 để chữa cháy trong các đám cháy Mg
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
27)
FeS2
Nguyễn Đình Hành
+ 2HCl FeCl2 +
H2S + S
( xem FeS2 FeS dư S )
11
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Nguyễn Đình Hành
12
TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HP
I- PHƯƠNG PHÁP CHUNG:
1) Sơ đồ tách hỗn hợp rời khỏi nhau:
Hỗn hợp :
A
B
X
Y
AC
A Thu gián tiếp A.
B , (Thu trực tiếp B)
-Trong đó X thường là chất dùng hoà tan hỗn hợp. Chất Y dùng để tái tạo lại chất đã bò biến đổi trong
lần hoà tan vào X.
-Chỉ thu được một chất tinh khiết nếu các chất trong môi trường khác thể với nó.
-Có thể kết hợp với phương pháp vật lý để tách : gạn, chưng cất, cô cạn, hoà tan trong nước, chiết …
2) Làm khô khí : dùng các chất có khả năng hút ẩm nhưng chất này không được tác dụng với chất cần
làm khô. Thường dùng Axit đặc ( H2SO4), các anhiđric axit (P2O5); các muối khan hoặc kiềm khan .v.v.
II- VÍ DỤ:
Hỗn hợp
CuO
SiO2
0
+d.d HCl ( dư )
Các PTHH xảy ra:
+ d.dNaOH
t C
CuCl2 (dd)
Cu(OH )2
CuO(Thu được)
SiO2 (Thu trực tiếp B)
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
t 0C
Cu(OH)2
+ H2O
CuO
TÍNH PHỨC TẠP CỦA PHẢN ỨNG GIỮA
OXIT AXIT ( HOẶC ĐA AXIT ) VỚI DUNG DỊCH KIỀM
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Tuỳ vào tỉ lệ số mol cặp chất tham gia phản ứng mà có thể tạo thành muối trung hoà hoặc muối
axit
1) Cặp CO2, SO2 … H2G ( axit) và kiềm của kim loại hoá trò I : NaOH,KOH
n kiềm
Đặt T
thì kết quả tạo muối như sau :
noxit axit
phản ứng tạo muối trung hoà ( kiềm có thể dư )
T 2
phản ứng tạo muối axit ( oxit axit có thể dư )
T 1
1 < T < 2 phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối ( phản ứng không có chất nào dư)
2) Cặp CO2, SO2 … H2G ( axit) và kiềm của kim loại hoá trò II : Ca(OH)2,Ba(OH)2
n
Đặt T oxit axit
thì kết quả tạo muối như sau :
n kiềm
T 2
phản ứng tạo muối axit (oxit axit có thể dư )
phản ứng tạo muối trung hoà (kiềm có thể dư)
T 1
1 < T < 2 phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối ( phản ứng không có chất nào dư)
3) Cặp P2O5, hoặc H3PO4 với các dung dòch bazơ thì có thể tạo 3 loại muối khác nhau ứng với 3 gốc :
– H2PO4, = HPO4 , PO4
( Hãy thử xét trường hợp P2O5 tác dụng với NaOH và P2O5 với Ca(OH)2
)
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Nguyễn Đình Hành
13
II- PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Việc giải bài toán xác đònh loại muối tạo thành trong trường hợp oxit axit hoặc đa axit tác dụng
với dung dòch bazơ có thể được tóm tắt theo các bước sau đây :
B1 : Tìm số mol của kiềm và số mol oxit
B2 : Lập tỉ số T
xác đònh loại muối tạo thành , viết PTHH tạo ra muối đó.
B3 : Tính toán theo PTHH
Nếu tạo một muối :
Tính theo 1 PTHH dựa vào số mol của chất pư hết.
Nếu tạo 2 muối :
Đặt x, y là số mol mỗi muối , Tính theo 2 PTHH dựa vào x,y
B4: Hoàn thành yêu cầu của đề bài.
Lưu ý : Nếu đề bài cho biết kiềm dư thì luôn tạo muối trung hoà, còn oxit axit dư thì tạo muối axit.
---------------------------------
NHẬN BIẾT HOÁ CHẤT MẤT NHÃN
I) PHƯƠNG PHÁP HOÁ HỌC NHẬN BIẾT HOÁ CHẤT MẤT NHÃN:
- Phân loại các chất mất nhãn để xác đònh tính chất đặc trưng, từ đó chọn thuốc thử đặc trưng.
- Trình bày : Nêu thuốc thử đã chọn ? Chất nhận ra ? Dấu hiệu để nhận biết (Hiện tượng) ?
Viết PTHH xảy ra để minh hoạ
* Lưu ý : Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất sao cho chất
này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.
II) TÓM TẮT THUỐC THỬ VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ:
Chất cần nhận biết
dd axit
dd kiềm
Axit sunfuric
và muối sunfat
Axit clohiđric
và muối clorua
Thuốc thử
* Q tím
* Q tím
* phenolphtalein
* ddBaCl2
* ddAgNO3
Muối của Cu (dd Xanh lam)
Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt )
* Dung dòch kiềm
Dấu hiệu ( Hiện tượng)
*Q tím đỏ
*Q tím xanh
*Phênolphtalein hồng
*Có kết tủa trắng : BaSO4
*Có kết tủa trắng : AgCl
*Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2
*Kết tủa trắng xanh bò hoá nâu đỏ trong
nước :
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3
( Trắng xanh)
Muối Fe(III) (dd vàng nâu)
d.dòch muối Al, Cr (III)
Muối Amoni
Muối Photphat
Muối Sunfua
Muối Cacbonat
* Dung dòch kiềm, dư
( nâu đỏ )
* Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
*Kết tủa keo tan được trong kiềm dư :
Al(OH)3 ( trắng , Cr(OH)3 (xanh xám)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
* dd kiềm, đun nhẹ
*Khí mùi khai :
* dd AgNO3
* Axit mạnh
* dd CuCl2, Pb(NO3)2
* Axit (HCl, H2SO4 )
*Kết tủa vàng: Ag3PO4
*Khí mùi trứng thối : H2S
*Kết tủa đen :
CuS , PbS
* Nước vôi trong
NH3
*Có khí thoát ra : CO2 , SO2 ( mùi hắc)
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Nguyễn Đình Hành
và muối Sunfit
* Nước vôi bò đục: do CaCO3, CaSO3
Muối Nitrat
* ddH2SO4 đặc / Cu
Kim loại hoạt động
* Dung dòch axit
* H2O
* Đốt cháy, quan sát
màu ngọn lửa
*Dung dòch màu xanh , có khí màu nâu
NO2
*Có khí bay ra : H2
* Có khí thoát ra ( H2 ) , toả nhiều nhiệt
* Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ tía ) ;
Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )…
*Dung dòch kiềm
*Kim loại tan ra và có sủi bọt khí H2
Kim loại đầu dãy :
K , Ba, Ca, Na…
Kim loại lưỡng tính:
Al; Zn; Be; Cr…
Kim loại yếu :
Cu, Ag, Hg
( thường để lại sau cùng)
Các hợp chất có kim
loại hoá trò thấp như :
FeO, Fe3O4,
FeS,FeS2,Fe(OH)2,,Cu2S
BaO, Na2O, K2O
CaO
P2O5
SiO2 (có trong thuỷ tinh)
CuO
Ag2O
MnO2, PbO2
Khí SO2
* Kim loại tan + NO2 ( nâu )
*HNO3 đặc
*HNO3 , H2SO4 đặc
* H2O
*dd HF
*dung dòch HCl
( đun nóng nếu MnO2,PbO2 )
* Dung dòch Brôm
* Khí H2S
Khí CO2 , SO2
*Nước vôi trong
Khí SO3
Khí HCl ; H2S
Khí NH3
Khí Cl2
Khí O2
Khí CO
NO
H2
*dd BaCl2
*Q tím tẩm nước
*Than nóng đỏ
*Đốt trong không khí
*Tiếp xúc không khí
*Đốt cháy
( nếu phải phân biệt các Kim loại này với nhau
thì chọn thuốc thử để phân biệt các muối).
Ví dụ : muối tạo kết tủa với NaCl là AgNO3 suy
ra kim loại ban đầu là Ag.
*Có khí bay ra :
NO2 ( màu nâu ), SO2 ( mùi hắc )…
* tạo dd trong suốt, làm q tím xanh
* Tan , tạo dung dòch đục
* Dung dòch tạo thành làm q tím đỏ
* Chất rắn bò tan ra.
* Dung dòch màu xanh lam : CuCl2
* Kết tủa trắng AgCl
* Có khí màu vàng lục : Cl2
* mất màu da cam của dd Br2
* Xuất hiện chất rắn màu vàng ( S )
*Nước vôi trong bò đục ( do kết tủa ) :
CaSO3 , CaCO3
*Có kết tủa trắng : BaSO4
*Q tím đỏ
*Q tím xanh
*Q tím mất màu ( do HClO )
*Than bùng cháy
*Cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt
*Hoá nâu : do chuyển thành NO2
*Nổ lách tách, lửa xanh
Lưu ý : * Dung dòch muối của Axit yếu và Bazơ mạnh làm q tím hóa xanh ( Ví dụ: Na 2CO3)
* Dung dòch muối của Axit mạnh và Bazơ yếu làm q tím hóa đỏ. ( Ví dụ : NH 4Cl )
* Nếu A là thuốc thử của B thì B cũng là thuốc thử của A.
* Dấu hiệu nhận biết phải đặc trưng và dấu hiệu rõ ràng, không giống các chất khác .
-------------------------
14
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Nguyễn Đình Hành
15
PHẢN ỨNG CHUYỂN ĐỔI MỨC HÓA TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ
Trong các phản ứng kết hợp hoặc phản ứng trao đổi thì hóa trò của các nguyên tố thường không thay
đổi. Vì vậy muốn chuyển đổi hóa trò các nguyên tố thì phải dùng một số phản ứng đặc biệt.
1- Nâng hóa trò của nguyên tố trong oxit
oxit (HT thấp )
+
O2 oxit (HT cao)
t 0C , xúc tác
VD:
2SO2 +
O2
2SO3
t 0C
2CO
+
O2
2CO2
t 0C
2Fe3O4 +
½ O2
3Fe2O3
2- Nâng hóa trò của nguyên tố trong hợp chất với Clo hoặc Oxi
Hợp chất HT thấp +
Cl2; O2 … Hợp chất HT cao
t 0C
VD:
2FeCl2
+ 3Cl2
2FeCl3
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
PCl3
+ Cl2
PCl5
3- Hạ hóa trò của muối sắt:
VD:
Lưu ý:
Muối Fe (HT cao) + Fe ( hoặc KL yếu) Muối Fe (HT thấp)
2FeCl3
+
Fe
3FeCl2
Fe2(SO4)3
+
Fe
3FeSO4
2FeCl3
+
Cu
+
CuCl2
2FeCl2
Phản Cu với FeCl3 xảy ra không phải do Cu đẩy được Fe ( không phải phản ứng thế)
4- Dùng H2SO4 đ.đ hoặc HNO3 để nâng hóa trò của các nguyên tố trong hợp chất.
VD:
3FeO +
10HNO3 loãng 3Fe(NO3)3 +
NO + 5H2O
* Khi gặp các phản ứng như ở mục 4 thì nên cân bằng theo phương pháp thăng bằng hóa trò theo các
bước chung như sau:
- Xác đònh nguyên tố có hoá trò tăng và nguyên tố có hoá trò giảm.
- Số hóa trò giảm là hệ số của các chất trong quá trình tăng hóa trò.
- Số hóa trò tăng là hệ số tạm thời của các chất trong quá trình giảm hóa trò.
- Cộng thêm cho hệ số của axit bằng số lần gốc axit ở sau phản ứng.
VD:
0
V
III
V
IV
Fe H NO3 Fe( N O3 )3 N O2 H 2O
Ta có :
Từ Fe Fe(NO3)3 tăng 3 hóa trò của Fe . ( 1 để tăng bằng giảm)
Từ HNO3 NO2 giảm 1 hóa trò của N. ( 3 để tăng bằng giảm )
Suy ra hệ số tạm thời là :
1Fe +
3HNO3
1Fe(NO3)3
+ 3NO2 +
H2O
Bù 3(NO3) cho vế trái ta được 6HNO3, suy ra hệ số của nước là 3H2O
Fe
+
6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 +
3H2O
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao
Nguyễn Đình Hành
TÊN THƯỜNG GỌI CỦA MỘT SỐ CHẤT VÔCƠ
Diêm tiêu:
Muối ăn:
Đá vôi:
Vôi sống:
Vôi tôi:
Thạch cao sống:
Thạch cao nung:
Thạch cao khan:
Quặng : Hêmatic:
Quặng Manhêtic:
Quặng pyric:
Qặng cupit :
Diêm sinh:
Xút :
Potat:
Thạch anh:
Ôlêum:
KNO3
NaCl
CaCO3
CaO
Ca(OH)2
CaSO4.2H2O
2CaSO4.H2O
CaSO4
Fe2O3
Fe3O4
FeS2
Cu2S
S
NaOH
KOH
SiO2
H2SO4.nSO3
16