Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giao trinh thuc hanh ki thuat do luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.73 KB, 40 trang )

MỤC LỤC

1


Bài 1. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO
1.1. NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG ANALOG.
a. Giới thiệu chung.
*. Chức
năng
các bộ
phận
điều
chỉnh
của
đồng
hồ vạn

2

1

3
4
9

5
6
8

7



Hình 1.3: Đồng hồ
vạn

ăng

năng Analog. ( hình 1.3).
1). Kim chỉ thị: chỉ thị giá trị của phép đo trờn vạch chia.
2). Thang chia độ ( hỡnh1.4): Thang chia độ bao gồm:
- (A) Là vạch chia thang đo điện trở Ω : Dựng để thể hiện giá trị điểm kim dừng khi

A

E

B

F

C

G

D

Hình 1.4:

sử dụng thang đo điện trở. Thang đo điện trở được đặt trờn cùng là do phạm vi đo lớn
hơn so với các đại lượng khác, để dẽ đọc hơn.
- (B) Là vạch sáng: Dùng làm giải phân cách.

- (C và D) Là vạch chia thang đo điện áp một chiều (VDC), và điện áp xoay chiều
(VAC): Vạch chia 250V; 50V; 10V: Dựng để thể hiện giá trị điểm kim dừng khi sử
dụng đo điện áp một chiều DC, điện áp xoay chiều AC tương ứng.
2


- (D) Là vạch chia thang đo điện áp xoay chiều mức thấp (dưới 10V): Trong trưêng
hợp đo điện áp xoay chiều thấp không đọc giá trị trong thang đo một chiều. Bởi vì
thang đo điện áp xoay chiều trở thành phi tuyến sẽ được thực hiân bởi các bộ chỉnh lưu
dựng (Diode Gecmani).
Hầu hết các đồng hồ độ nhạy cao có phạm vi đo AC lớn nhất là 2,5V có độ nhạy kém
hơn so với mức đo 0.12V DC. Do đặc tính chỉnh lưu của Diode Ge, dòng phân cực
thuận IF không tồn tại nếu điện áp thuận đặt vào 0,2V còn đối Diode Si là 0,5V.
- (E) Là vạch chia thang đo hệ số khuếch đại 1 chiều hfe.
+/ Chọn thang đo x10
+/ Hiệu chỉnh kim đồng hồ về vị trí 0V.
+/ Cắm trực tiếp các chân của transistor vào các khe đo hfe
+/
I c Giá trị của hfe được đọc ở trờn đồng hồ. Giá trị này chính là tỷ số , là hệ số
I b khuếch đại 1 chiều của transistor.
- (F)
Là vạch chia thang đo kiểm tra dòng điện rò Iceo(leakage current):
*/ Kiểm tra transistor:
+/ Chọn dải đo x10 (15mA) đối với loại transistor có kích thước nhỏ (small size
transistor), hoặc x1 (150mA) đối với transistor có kích thước lớn (big size transistor).
+/ Hiệu chỉnh kim đồng hồ về vị trí 0Ω.
Kết nối để kiểm transistor:
Đối với transistor loại NPN, cực “N” của điểm kiểm tra được kết nối với cực “C” của
transistor, và cực “P” được kết nối với cực “E” của transistor. Đối với transistor loại
PNP thì thực hiện ngược lại.

+/ Nếu các điểm rơi nằm trong vùng màu đỏ của thang đo I ceo, thì transistor đó là tốt.
Ngược lại khi chuyển lờn vùng gần với the, thì transistor này chắc chắn bị lỗi.
*/Kiểm tra Diod:
+/ Lựa chọn thang đo x1K đối với dòng qua đi ốt từ 0÷150µA; chọn thang x100 đối
với dòng 0÷1,5mA; chọn thang x10 đối với dòng 0÷15mA; chọn thang x1 đối với
dòng 0÷150mA;
+/ Kết nối để kiểm tra Diod:
Nếu kiểm tra dòng thuận, kết nối cực “N” của mạch kiểm tra với cực (+) của điốt,
cực“P” của mạch kiểm tra với cực (-) của đi ốt. Còn nếu kiểm tra dòng ngược thì làm
ngược lại.
+/ Giá trị của dòng điện thuận và ngược được đọc ở thang LI.
+/ Độ tuyến tính của điện áp thuận của đi ốt được đọc ở thang LV trong khi kiểm tra
dòng thuận hoặc dòng ngược.
- (G) Là vạch chia thang đo kiểm tra dB:
Dựng để đo đầu ra tần số thấp hoặc tần số nghe được đối với mạch AC. Thang đo này
sử dụng để đọc độ tăng ích và độ suy giảm bởi tỷ số giữa đầu vào bà đầu ra mạch
khuếch đại và truyền đạt tín hiệu theo giá trị dB. Giá trị chuẩn 0 dB được xác định
tương ứng với công suất 1mW được tiâu thụ trong mạch điện với trở kháng tải là
600Ω.
Khi công suất thiâu thụ ở trở kháng tải 600Ω là 1mW (0dB) thì điện áp tạo ra trờn tải
là:
3


W = V2/R → V = 0,775 v
Vậy 0 dB được chuyển đổi thành 0,775 v của diện áp AC
Kiểm tra dB
Dựng để đo trờn dải 10V, thang đo dB có dải (-10dB ÷ +22dB) là các giá trị đọc trực
tiếp, nhưng khi chúng ta đo trờn dải 50V thì lấy giá trị đọc được ở trờn đồng hồ đem
cộng với với 14dB, tương tự đo ở dải 250V thì cộng với 28dB, đo ở 1000V cộng với

40dB.
Do đó mà giá trị cực đại có thể đo được là 22 + 40 = 62dB, khi chúng ta đo ở dải
1000V.
3). Bộ điều chỉnh kim chỉ thị: Dựng để điều chỉnh kim về 0 khi đo điện áp và dòng
điện.
4). Chiết áp: dựng để điều chỉnh kim về 0 khi thay đổi các thang đo Ω
5). Chuyển mạch: Dựng để thay đổi chế độ làm việc của đồng hồ.
6). Các thang đo: Thể hiện các chế độ làm việc của đồng hồ, bao gồm có các thang
đo:
- Thang đo Ôm (Ω) : Dựng để đo giá trị điân trở và thông mạch, có đơn vị kèm theo.
Trong thang đo Ôm(Ω) chia làm các thang đo: x1Ω; x10Ω; x100Ω; x1kΩ; x10kΩ
-Thang đo điện áp xoay chiều (VAC): Dựng để đo điện áp xoay chiều, có đơn vị kèm
theo.
Trong thang đo điện áp xoay chiều (VAC) Có thang đo: x10v; x50v; x250v; x1000v.
-Thang đo điện áp xoay chiều (VDC): Dựng để đo điện áp một chiều, có đơn vị kèm
theo.
Trong thang đo điện áp xoay chiều (VAC) Có thang đo: x10v; x50v; x250v; x1000v.
-Thang đo dòng điện chiều (mA): Dựng để đo dòng điện một chiều, có đơn vị kèm
theo.
Trong thang đo dòng điện một chiều (VAC) Có thang đo: x10v; x50v; x250v;
x1000v.
7 và 8). Đầu vào và dây đo của đồng hồ: Dựng để dẫn tín hiệu cần đo vào đồng hồ
thông qua hai dây đo được cắm vào hai đầu vào của đồng hồ (dây đen là âm của đồng
hồ được nối vào cực dương của pin trong đồng hồ, còn dây đỏ là dương của đồng hồ
được nối vào cực âm của pin trong đồng hồ).
9). Đầu ra của dây đo tín hiệu âm tần: Được nối tiếp với tụ điện dựng để đo tí hiệu
âm tần.

1.2. CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN ĐIỀU CHỈNH CỦA ĐỒNG HỒ
OMÊGA

Đồng hồ OMêga dựng để đo giá trị điện trở, tụ điện, điện cảm và điod

4


1). Màn hình: Dựng để hiện giá trị của phép đo.
3

2). Nút
nhấn
MAXHOLD:
Khi thấy
kết qủa
hiển thị
và nháy
thì nhấn
nút này

1

41

2

8

5
6
7


Hình 1.5

kết quả đó sữ đứng yân.
3). Nút nhấn DATA-HOLD: Mức thang dựng hiển thị
4). Các thang đo: Là các chế độ đo (R, L, C)
- Thang đo R: Có các thang đo từ 20Ω ÷ 20MΩ
- Thang đo Diod: Dựng kiểm tra các loại diod chỉnh lưu, diod phát quang, diod ổn áp
(<6,8v).
- Thang đo C:
-Thang đo L:
- Hai đầu cắm que đo dựng để đo Ω và Diod.
- Hai đầu cắm que đo dựng để đo Ω và Diod.
5). chuyển mạch: Dựng để điâu chỉnh chế độ đo của đồng hồ.
6). Các chân cắm chân linh kiện: Để kiểm tra linh kiện rời thay cho dây đo.
7). Nút nhấn dừng hiển thị: để quan sát chính xác kết quả đo.
8). Hai dây đo: Để dẫn tín hiệu đo đực vào đòng hồ đo.

1.3. CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN ĐIỀU CHỈNH CỦA ĐỒNG HỒ NẠN
NĂNG DIGITANL.
Chủ đề: Giới thiệu đồng hồ số Digital, ưu điểm và nhược điểm, hướng dẫn đo điện áp
DC, áp AC, đo điện trở, đo dũng điện, đo tần số, đo trang thái mạch Logic bằng đồng
hồ Digital.
a. Giới thiệu về đồng hồ số Digital
Đồng hồ số Digital có một số ưu điểm so với đồng hồ cơ khí, đó là độ chính xác cao
hơn, trở kháng của đồng hồ cao hơn do đó không gây sụt áp khi đo vào dũng điện yếu,
đo được tần số điện xoay chiều, tuy nhiân đồng hồ này có một số nhược điểm là chạy
bằng mạch điện tử lờn hay hỏng, khó nhìn kết quả trong trưêng hợp cần đo nhanh,
không đo được độ phóng nạp của tụ.

5



Hình 1.6
Đồng hồ vạn năng số Digital
* Sử dụng :
+ Đo điện áp một chiều ( hoặc xoay chiều )
Đặt đồng hồ vào thang đo điện áp DC hoặc AC
Để que đỏ đồng hồ vào lỗ cắm " VΩ mA" que đen vào lỗ cắm "COM"
Bấm nút DC/AC để chọn thang đo là DC nếu đo áp một chiều hoặc AC nếu đo áp xoay
chiều.

Xoay chuyển mạch về vị trí "V" hảy để thang đo cao nhất nếu chưa biế trừ điện áp,
nếu giỏ trị bỏo dạng thập phân thì ta giảm thang đo sau.
Đặt thang đo vào điện áp cần đo và đọc giá trị trờn màn hình LCD của đồng hồ.
Nếu đặt ngược que đo (với điện một chiều) đồng hồ sẽ báo giá trị âm (-)
* Đo dìng điện DC (AC)
Chuyển que đổ đồng hồ về thang mA nếu đo dìng nhỏ, hoặc 20A nếu đo dìng lớn.
Xoay chuyển mạch về vị trớ "A"
Bấm nơt DC/AC để chọn đo dìng một chiều DC hay xoay chiều AC
Đặt que đo nối tiếp với mạch cần đo
Đọc giá trị hiển thị trờn màn hình.
* Đo điện trở
Trả lại vị trí dây cắm như khi đo điện áp .
Xoay chuyển mạch về vị trí đo " Ω ", nếu chưa biết giá trị điện trở thì chọn thang đo
cao nhất , nếu kết quả là số thập phân thì ta giảm xuống.
6


Đặt que đo vào hai đầu điện trở.
Đọc giá trị trờn màn hình.

Chức năng đo điện trở cũn cơ thể đo sự thông mạch, giả sử đo một đoạn dây dẫn bằng
thang đo trở, nếu thông mạch thì đồng hồ phát ra tiến kêu
* Đo tần số
Xoay chuyển mạch về vị trí "FREQ" hoặc " Hz"
Để thang đo như khi đo điện áp .
Đặt que đo vào các điểm cần đo
Đọc trị số trờn màn hình.
* Đo Logic
Đo Logic là đo vào các mạch số ( Digital) hoặc đo các chân lện của vi xử lý, đo Logic
thực chất là đo trạng thái có điện - Ký hiệu "1" hay không có điện "0", cách đo như
sau:
Xoay chuyển mạch về vị trí "LOGIC"
Đặt que đỏ vào vị trí cần đo que đen vào mass
Màn hình chỉ "▲" là bỏo mức logic ở mức cao, chỉ "▼" là bỏo logic ở mức thấp
* Đo các chức năng khác
Đồng hồ vạn năng số Digital cùng một số chức năng đo khác như Đo đi ốt, Đo tụ
điện, Đo Transistor nhưng nếu ta đo các linh kiện trờn, ta lờn dựng đồng hồ cơ khí sẽ
cho kết quả tốt hơn và đo nhanh hơn.
Hướng dẫn sử dụng thang đo điện trở
Các nội dung đề cập: Các tác dụng của thang đo điện trở, Đo kiểm tra điện trở
than, dựng thang đo điện trở để kiểm tra độ phóng nạp và các hư hỏng của tụ điện.
*. Hướng dẫn đo điện trở và trở kháng.
Với thang đo điện trở của đồng hồ vạn năng ta có thể đo được rất nhiều thứ.
Đo kiểm tra giá trị của điện trở
Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn dây dẫn
Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn mạch in
Đo kiểm tra các cuộn dây biến áp có thông mạch không
Đo kiểm tra sự phóng nạp của tụ điện
Đo kiểm tra xem tụ có bị dũ, bị chập khụng.
Đo kiểm tra trở kháng của một mạch điện

Đo kiểm tra đi ốt và bóng bán dẫn.
* Để sử dụng được các thang đo này đồng hồ phải được lắp 2 Pịn tiểu 1,5V bờn
trong, để xử dụng các thang đo 1KΩ hoặc 10KΩ ta phải lắp Pin 9V.

1.4. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ DÙNG THỰC TẬP.
*. Thiết bị: Bộ nguồn xoay chiều và một chiều
*. Dụng cụ: Đồng hồ đo vạn năng, đồng hồ Omega ở hình 1.1

Đồng hồ
vạn năng

Đồng hồ Omega

Hình 1.1:
7


*. Vật tư: Các linh kiện điện trở (R), tụ điện (C), điện cảm (L) ở hình 1.2
R
100

C

L
200

L

24


Hình 1.2:

1.5. GIỚI THIỆU ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG ( VOM)
Đồng hồ vạn năng ( VOM ) là thiết bị đo không thể thiếu được với bất kỳ một kỹ
thuật viân điện tử nào, đồng hồ vạn năng có 4 chức năng chính là Đo điện trở, đo điện
áp DC, đo điện áp AC và đo dìng điện.
Ưu điểm của đồng hồ là đo nhanh, kiểm tra được nhiều loại linh kiện, thấy được sự
phóng nạp của tụ điện , tuy nhiân đồng hồ này có hạn chế về độ chính xác và có trở
kháng thấp khoảng 20K/Vol do vây khi đo vào các mạch cho dìng thấp chơng bị sụt
áp.
a. Hướng dẫn đo điện áp xoay chiều.

* Sử dụng đồng hồ vạn năng đo áp AC
Khi đo điện áp xoay chiều ta chuyển thang đo về các thang AC, để thang AC cao hơn
điện áp cần đo một nấc, Ví dụ nếu đo điện áp AC 220V ta để thang AC 250V, nếu ta để
thang thấp hơn điện áp cần đo thì đồng hồ báo kịch kim, nếu để thanh quá cao thì kim
bỏo thiếu chớnh xỏc.
Tuyết đối không để thang đo điện trở hay thang đo dịng điện khi đo vào điện áp xoay
chiều => Nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay lập tức !

8


Để nhầm thang đo dìng điện, đo vào
nguồn AC => sẽ hỏng đồng hồ

Để nhầm thang đo điện trở, đo vào nguồn AC
=> sẽ hỏng các điện trở trong đồng hồ
* Nếu để thang đo áp DC mà đo vào nguồn AC thì kim đồng hồ không báo , nhưng
đồng hồ không ảnh hưởng .


9


Để thang DC đo áp AC đồng hồ không lờn kim tuy nhiân đồng hồ không hỏng
*Phương pháp kiểm tra tụ điện.
Nội dung: Phương pháp đo kiểm tra tụ giấy và tụ gốm, Phương pháp kiểm tra tụ
hoá.
a. Đo kiểm tra tụ giấy và tụ gốm.
Tụ giấy và tụ gốm thưêng hỏng ở dạng bị dì rỉ hoặc bị chập, để phát hiện tụ dì rỉ hoặc
bị chập ta quan sỏt hình ảnh sau đây .

* Đo kiểm tra tụ giấy hoặc tụ gốm .
Ở hình ảnh trờn là phương pháp đo kiểm tra tụ gốm, có ba tụ C1 , C2 và C3 có điện
dung bằng nhau, trong đó C1 là tụ tốt, C2 là tụ bị dì và C3 là tụ bị chập.
Khi đo tụ C1 ( Tụ tốt ) kim phóng lờn 1 chút rồi trở về vị trí cũ. ( Lưu ý cỏc tụ nhỏ quá
< 1nF thì kim sẽ khụng phỉng nạp )
Khi đo tụ C2 ( Tụ bị dì ) ta thấy kim lờn lưng chừng thang đo và dừng lại không trở về
vị trí cũ.
Khi đo tụ C3 ( Tụ bị chập ) ta thấy kim lờn = 0 Ω và không trở về.
Lưu ý:Khi đo kiểm tra tụ giấy hoặc tụ gốm ta phải để đồng hồ ở thang x1KΩ hoặc
x10KΩ, và phải đảo chiều kim đồng hồ vài lần khi đo.
b. Đo kiểm tra tụ hoá
Tụ hoá ít khi bd ị hay bị chập như tụ giấy, nhưng chúng lại hay hỏng ở dạng bị khô
( khô hoá chấờ n trong lớp điện môi ) làm điện dung của tụ bị giảm , để kiểm tra tụ hoá
10


, tahê ng so sánh độ phóng nạp của tụ với một tì n tốt cơ cựng điện dung, hình ảnh
dưới đây minh hoạ các bước kiểm tra tụ


Để kiểm tra tụ hoá C2 có trị số 100µF có bị giảm điện dung hay không, ta dựng tụ
C1cũ n mới cơ cựng điện dung và đo so sánh
. Để đồng hồ ở thang từ x1Ω đến x100Ω ( điện dung càng lớn thì để thang càng thấp
) Đo vào hai tụ và so sánh độ phóng nạp , khi đo ta đảo chiều que đo vài lần
. Nếu hai tụ phúng nạp bằng nhau là tụ cần kiểm tracũ n tốt, ởrờ n ta thấy tụ C2 phúng
nạp kộm hơn do đó tụ C2 ởrờ n đó bị khụ
. Tưê ng hợp kimlờ n mà không trở về là tụ bịdì
.
h ơ ý: Nếu kiểmr a tụ điện trực tiếp ởrờ n mạh , ta cần phải hút rỗng một chân
tụ khỏi mạch in, sau đó kiểm tra như rờ n

1.6. MẨU QUỐC TẾ, CÁCH ĐỌC TRỊ SỐ ĐIỆN TRỞ 4 VÒNG MÀU, 5
VÒNG MÀU
*. Khái niệm về điện trở.
Điện trở là gì ? Ta hiểu một cỏch đơn giản - Điện trở là sự cản trở dìng điện của một
vật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở
lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Điện trở của dây dẫn :
Điện trở của dây dẫn phụ thộc vào chất liệu, độ dài và tiết diện của dây. được tính
theo công thức sau:
R =ω.L / S
Trong đó ủ là điện trở xuất phụ thuộc vào chất liệu
L là chiều dài dây dẫn
S là tiết diện dây dẫn
R là điện trở đơn vị là Ohm
*. Điện trở trong thiết bị điện tử.
a) Hình dỏng và ký hiệu : Trong thiết bị điện tử điện trở là một linh kiện quan
trọng, chúng được làm từ hợp chất cacbon và kim loại tuỳ theo tỷ lệ pha trộn mà ngưêi
ta tạo ra được các loại điện trở có trị số khác nhau.


11


Hình dạng của điện trở trong thiết bị điện tử.
Ký hiệu của điện trở trờn các sơ đồ nguyân lý.
b) Đơn vị của điện trở
Đơn vị điện trở là Ω (Ohm) , KΩ , MΩ
1KΩ = 1000 Ω
1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω
c) Cách ghi trị số của điện trở
Các điện trở có kích thước nhỏ được ghi trị số bằng các vạch mầu theo một quy ước
chung của thế giới.( xem hình ở trờn )
Cỏc điện trở có kích thước lớn hơn từ 2W trở lờn thưêng được ghi trị số trực tiếp trờn
thân. Ví dụ như các điện trở công xuất, điện trở sứ.

Trở sứ công xuất lớn , trị số được ghi trực tiếp.
Điện trở - cách đọc trị số.
Nội dung đề cập : Khái niệm về điện trở, Điện trở trong thiết bị điện tử, quy ước
*. Cách đọc trị số điện trở .
Quy ước mầu Quốc tế
Mầu sắc Giá trị Mầu sắc Giá trị
Đen
0
Xanh lá 5
Nâu
1
Xanh lơ 6
Đỏ 2
Tím

7
Cam
3
Xỏm
8
Vàng
4
Trắng 9
Nhũ vàng -1
Nhũ bạc -2

Điện trở thưêng được ký hiệu bằng 4 vũng mầu , điện trở chính xác thì ký hiệu bằng 5
vìng mầu.
* Cỏch đọc trị số điện trở 4 vìng mầu :

12


*Cách đọc điện trở 4 vũng mầu:
Vìng số 4 là vìng ở cuối luôn luôn cú mầu nhũ vàng hay nhũ bạc, đây là vìng chỉ sai
số của điện trở, khi đọc trị số ta bỏ qua vìng này.
Đối diện với vìng cuối là vìng số 1, tiếp theo đến vìng số 2, số 3
Vìng số 1 và vìng số 2 là hàng chục và hàng đơn vị
Vũng số 3 là bội số của cơ số 10.
Trị số = (vìng 1)(vìng 2) x 10 ( mà vìng 3)
Cú thể tớnh vìng số 3 là số con số khụng "0" thờm vào
Mầu nhũ chỉ cuối ở vìng sai số hoặc vìng số 3, nếu vìng số 3 là nhũ thì số mà của cơ số
10 là số âm.
* Cách đọc trị số điện trở 5 vìng mầu : ( điện trở chính xác )


1.7. ĐO DÒNG ĐIỆN BẰNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG
Cách1: Dựng thang đo dịng điện.
Để đo dìng điện bằng đồng hồ vạn năng, ta đo đồng hồ nối tiếp với tải tiâu thụ và chơ
ý là chỉ đo được dìng điện nhỏ hơn giá trị của thang đo cho phép, ta thực hiện theo các
bước sau
Bước 1 : Đặt đồng hồ vào thang đo dìng cao nhất .
Bước 2: Đặt que đồng hồ nối tiếp với tải, que đỏ về chiều dương, que đen về chiều âm
Nếu kim lờn thấp quá thì giảm thang đo
Nếu kim lờn kịch kim thì tăng thang đo, nếu thang đo đó để thang cao nhất thì đồng hồ
không đo được dịng điện này.
Chỉ số kim báo sẽ cho ta biết giá trị dìng điện .
Cách 2: Dựng thang đo áp DC
Ta có thể đo dịng điện qua tải bằng cách đo sụt áp trờn điện trở hạn dịng mắc nối với
tải, điện áp đo được chia cho giá trị trở hạn dìng sẽ cho biết giỏ trị dìng điện, phương
pháp này có thể đo được các dìng điện lớn hơn khả năng cho phép của đồng hồ và
đồng hồ càmg an toàn hơn.
Cách đọc trị số dìng điện và điện áp khi đo như thế nào ?

13


* Đọc giá trị điện áp AC và DC
Khi đo điện áp DC thì ta đọc giá trị trờn vạch chỉ số DCV.A
Nếu ta để thang đo 250V thì ta đọc trờn vạch có giá trị cao nhất là 250, tương tự để
thang 10V thì đọc trờn vạch có giá trị cao nhất là 10. Trưêng hợp để thang 1000V
nhưng không có vạch nào ghi cho giá trị 1000 thì đọc trờn vạch giá trị Max = 10, giá
trị đo được nhân với 100 lần
Khi đo điện áp AC thì đọc giá trị cũng tương tự. đọc trờn vạch AC.10V, nếu đo ở thang
có giá trị khác thì ta tớnh theo tỷ lệ. Vớ dụ nếu để thang 250V thì mỗi chỉ số của vạch
10 số tương đương với 25V.

Khi đo dìng điện thì đọc giá trị tương tự đọc giá trị khi đo điện áp .

1.8. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA LINH KIỆN THỤ ĐỘNG.
Để kiểm tra chất lượng linh kiện thụ động ta dựng đồng hồ vạn năng
1.8.1. Đối với điện trở:
Bước 1: Sử dụng đồng hồ thang đo ôm hợp lý ( hình 2.17 ).

Hình 2.17:

Bước 2: Đặt hai que đo lờn hai đầu điện trở, đồng thời quan sát và ghi kết quả điểm
kim dừng trờn vạch chia ( hình 2.18 )

4,7kΩ/5w

Hình 1.8:

Bước 3: Tính kết quả của phép đo (theo bài sử dụng đồng hồ chế độ đo ôm)
Nếu gọi: A là giá trị thang đo Ω đang sử dụng
B là giá trị điểm kim dừng trờn vạch chia thang đo Ω
Kết qủa phép đo: R1= A x B ( Đơn vị là đơn vị của thang đo đang sử dụng)
Bước 4: Đánh giá phẩm chất của điện trở:
Gọi kết quả đo được bằng đồng hồ vạn năng là R1.
Gọi giá trị xác định bằng mã hóa hay số thực trờn thân của linh kiện là R 2.
Quá trình kiểm tra sẽ xảy ra một trong các trưêng hợp sau:
14


- Nếu R1 = ( ≈) R2 thì linh kiện đó còn tốt (hình 2.19 )

4,7kΩ/5w


Hình 1.8:

- Nếu R1 > R2 thì linh kiện đó kém phẩm chất hoặc bị hỏng (hình 2.20)
4,7kΩ/5w

Hình 2.20

1.8.2. Đối với tụ điện:
- Kiểm tra chất lượng của tụ điện ta dựng đồng hồ Megaôm để kiểm tra giá trị điện
dung. Quá trình đo cũng giống như thao tác đo điện trở.
Bước 1: Cắm hai que đo vào hai vị trí của tụ điện trờn đồng hồ.
Bước 2: Sử dụng thang đo ôm hợp lý.
Bước 3: Đặt hai que đo lờn hai cực của tụ, đồng thời quan sát và ghi lại giá trị hiển thị
trờn mặt đông hồ (hình 2.21 ).
Đồng hồ
Omega

Hình 2.21:

Gọi kết quả đo được bằng đồng hồ vạn năng là R1.
Gọi giá trị xác định bằng mã hóa hay số thực trờn thân của linh kiện là R 2.
Quá trình kiểm tra sẽ xảy ra một trong các trưêng hợp sau:
+/ Nếu R1 = ( ≈) R2 thì linh kiện đó còn tốt.
+/ Nếu R1 > R2 thì linh kiện đó bị khô → tụ bị hỏng.
+/ Nếu R1 < R2 thì linh kiện đó bị rò rỉ → tụ bị hỏng.
+/ Nếu R1 =0 thì linh kiện đó bị thủng → tụ bị hỏng
- Dựng đồng hồ vạn năng để kiểm tra quá trình phóng nạp của tụ(áp dụng tụ phân cực)
15



Bước 1: Dựng đồng hồ thang đo ôm hợp lý.
Nếu giá trị điện dung của tụ nhỏ thì dùn giá trị thang đo lớn, nếu giá trị điện dung của
tụ lớn thì dựng thang đo nhỏ ( hình 2.22)

Hình 2.22
Qđen

Hình 2.23:

Q đỏ

Bước 2: Dựng phần kim loại đồng nối tắt hai cực của tụ để tụ phóng hết điện (hình
2.23 ).
Bước 3: Đặt hai que đo lờn hai cực của tụ điện, đồng thời quan sát quá trình di
chuyển của tụ. Quá trình đo sẽ xẩy ra một trong các trưêng hợp sau:
- Nếu kim đồng hồ tiến về vị trí 0 sau đó kim tra từ từ về vị trí ∞, chứng tỏ chất lượng
tụ đó còn tốt (hình 2.24 ).

Qđen

Q đỏ

Hình 2.24:

- Nếu kim đồng hồ tiến về vị trí 0 và nằm ngay tại vị trí 0, chứng tỏ tụ đó bị chập →
chất lượng tụ đó bị hỏng (hình 2.25).

Qđen


Q đỏ

Hình 2.25:

- Nếu kim đồng hồ tiến về vị trí 0 sau đó kim trả từ từ về vị trí ∞ được khoảng nửa
đường rồi dừng lại, chứng tỏ tụ bị rò rỉ → tụ đó chất lượng kém (hình 2.26).

16
Qđen
Hình 2.26:

Q đỏ


- Nếu kim đồng hồ chỉ ở vị trí ∞, chứng tỏ tụ bị khô → tụ đó bị hỏng (hình 2.27)
Chú ý: Nếu tụ có giá trị điện dung càng lớn thì dựng giá trị thang đo ôm càng nhỏ và
ngược lại.

Qđen

Q đỏ

Hình 2.27:

1.8.3. Đối với cuộn dây dẫn điện:
- Kiểm tra giá trị điện cảm của cuộn dây ta dựng đồng hồ Megaôm, các thao tác cũng
giống như các thao tác dựng đồng hồ Megaôm để đo điện dung của tụ, nhưng đơn vị là
Henri ( H ) (hình 2.28)
Đồng hồ
242


Omega

L

24.102H
Hình 2.28:

- Kiểm tra chất lượng của cuộn cảm ta dựng đồng hồ Megaôm để kiểm tra giá trị điện
cảm. Hoặc dựng đồng hồ vạn năng để kiểm tra chất lương của cuộn cảm, quá trình đo
sẽ xẩy ra một trong các trường hợp sau:
Bước 1: Dựng đồng hồ thang đo ôm nhỏ nhất ( hình 2.29).

Hình 2.29

Bước 3: Đặt hai que đo lờn hai đầu cuộn cảm, đồng thời quan sát quá trình di chuyển
của tụ. Quá trình đo sẽ xẩy ra một trong các trường hợp sau:
- Nếu kim đồng hồ tiến về vị trí 0 chứng tỏ cuộn cảm bị chập => chất lượng cuộn cảm
đó bị hỏng (hình 2.30 ).
17


24.102H
242

L

Q đỏ

Qđen

Hình 2.30

- Nếu kim tiến về vị trí 0 sau đó trả về vị trí và dừng lại một gái trị lớn, chứng tỏ cuộn
cảm bị chập một số vòng => hỏng (hình 2.31 ).

24.102H
242

L

Qđen

Q đỏ

Hình 2.31:

- Nếu kết quả phép đo bằng ∞, chứng tỏ cuộn cảm bị đứt => hỏng (hình 2.32 ).

24.102H
242

L

Qđen

Q đỏ

Hình 2.32

- Nếu kết quả phép đo nhỏ =>chứng tỏ chất lượng cuộn cảm còn tốt (hình 2.33)


18


24.102H
242

L

Qđen

Q đỏ

Hình 2.33

1.8.4. Sử dụng thang đo điện áp:
Bước 1: Dựng bộ phận (3) để chỉnh kim về 0 trờn vạch chia (2) thang đo điện áp (hình
1.9 ).

Hình 1.9:

Bước 2: Đưa đầu chuyển mạch (5) về thang đo điện áp hợp lý. Giá trị thang đo cần sử
dụng phải lớn hơn giá trị điện áp cần đo ( hình 1.10)

Hình 1.10:

Bước 3: Đặt que đỏ lờn thế cao, que đen lờn thế thấp ( nếu đo điện áp xoay chiều thì
đặt que đo bất kỳ lờn hai đầu cực điện áp). Đồng thời quan sát và ghi gía trị điểm kim
dừng trờn vạch chia (2) thang đo điện áp cần đọc (hình 1.11).


Que
đỏ

Que
đen

Hình 1.11:

19


Bước 4: Xác định kết qủa của phép đo:
Nếu gọi: A là giá trị thang đo điện áp đang sử dụng (6).
B là giá trị điểm kim dừng trờn vạch chia điện áp (2).
C là giá trị Max của vạch điện áp chia đang đọc (2).
kết quả phép đo:
R = (A x B )/ C ( Đơn vị là đơn vị của thang đo đang sử dụng)
1.8.5. Sử dụng thang đo dòng điện (mA):
Bước 1: Dựng bộ phận (3) để điều chỉnh kim về 0 trờn vạch chia thang đo dòng điện
(hình 1.12 )

Q đen

Q đỏ

Hình 1.12:

Bước 2: Đưa đầu chuyển mạch (5) về thang đo dòng điện (6) hợp lý. Giá trị thang đo
cần sử dụng phải lớn hơn giá trị dòng điện cần đo ( hình 1.13 ).


Q đen

Q đỏ

Hình 1.13:

Bước 3: Nối tiếp hai que đo đồng hồ (7 và 8) với tải. Đồng thời qua sát và ghi gia trị
điểm kim dừng trờn vạch chia thang đo điện áp cần đọc (hình 1.14 ).

20


+

VDC

Rt

Q đen
Hình 1.14

Q đỏ

Bước 4: Xác định kết qủa của phép đo:
Nếu gọi A là giá trị thang đo dòng điện (6) dang sử dụng.
B là giá trị điểm kim dừng trờn vạch chia (2).
C là giá trị Max của vạch chia đang đọc (2).
kết quả:
R = (A x B )/ C ( Đơn vị là đơn vị của thang đo đang sử dụng)
Chú ý: - Trong quá trình đo, nếu kim chỉ thị dừng ở vị trí vô cùng hoặc gần vô cùng thì

nân điều chỉnh chuyển mạch về vị trí thang đo lớn hơn, hay nếu kim chỉ thị dừng ở vị
trí 0 hoặc gần 0 thì nân điều chỉnh chuyển mạch về vị trí thang đo nhỏ hơn để điểm
kim dừng trờn vạch chia gần giữa vạch chia đang đọc thì giá trị đọc chính xác hơn.
- Không được sử dụng thang đo ôm để đo điện áp và dòng điện. Trước lúc sử dụng
thang đo Ω cần phải điều chỉnh kim về 0 để đảm bảo độ chính xác của phép đo.
- Khi đo điện áp và dòng điện, giá trị thang đo sử dụng phải lớn hơn giá trị điểm cần
đo, để tránh hiện tượng dụng cụ đo bị hỏng. Nếu giá trị điểm cần đo mà chưa biết
khoảng bao nhiâu thì nân sử dụng thang đo có giá trị lớn nhất, sau đó sử dụng thang đo
cho phù hợp.
- Sau mỗi lần kết thúc buổi làm việc cần phải đưa chuyển mạch về vị trí OFF, để đảm
bảo an toàn cho đồng hồ và sử dụng pin đồng hồ được lâu dài hơn.

1.9. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ OMÊGA ( hình 1.15 )
Cũng giống như sử dụng ở thang ôm của đồng hồ vạn năng, khi sử dụng đồng hồ
OMÊGA cần lưu ý một số thao tác sau:
- Khi sử dụng đồng hồ ở chế độ nào, cần cắm dây đo vào đúng vị trí đẫ ghi trờn đồng
hồ.
- Khi sử dụng đồng hồ ở chế độ nào thì đưa chuyển mạch (5) về vị trí thang đo (4) hợp
lý.

21


3

1

4

2


8

5
6

7

Hình 1.15

- Quá trình đo, điều chỉnh nhấn nút (2) để chọn Max, muốn lấy kết quả trong khi các
con số đang dao động thì nhấn nút (3).
- Kết quả đo được hiển thị và đọc trực tiếp trờn mặt số đồng hồ.
- Đơn vị của phép đo là đơn vị thang đo đang sử dụng.

22


Bài II. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG MÁY ĐO HIỆN SÓNG (oscilloscope)
A- Mục tiâu
Sau khi học xong bài này sinh viân có khả năng:
- trình bày được ý nghĩa của thiết bị đo trong kỹ thuật
- Hiệu chỉnh được máy theo điều kiện xung chuẩn.
- Đo được điện áp một chiều và điện áp xoay chiều.
- Đo được biân độ, thời gian, góc pha của tín hiệu và các thông số khác.
- Đảm bảo thời gian qui định, an toàn lao động
B- Thiết bị dựng thực tập.
Máy hiện sóng hai tia.
C- Nội dung thực hiện.


2.1 Máy hiện sóng(oscilloscope): (hình 1.17)
Máy hiện sóng (oscilloscope) dựng để hiển thị dạng tín hiệu hay đo tín hiệu cần kiểm

Hình 1.17

tra từ các mạch điện bờn ngoài đưa vào. Máy hiện sóng có nhiều loại, tùy theo cấu tạo
của nó mà ngưêi ta phân ra các loại khác nhau. Sau đây tôi chỉ giới thiệu sơ lược về
máy hiện sóng tương tự loại hai tia (hai kênh) X (CH1) và Y (CH2).
Máy hiện sóng tương tự khác với máy kỹ thuật số là về quá trình xử lý tín hiệu đưa
vàobằng kỹ thuật tương tự. Máy hiện sóng tương tự có chức năng, độ chính xác đa số
sẽ kém hơn chút ít máy kỹ thuật số.
Máy hai tia khác với máy một tia là tại một thưêng điểm hiển thị được tín dạng tín hiệu
tại hai điểm cần kiểm tra thông qua hai đầu đo đưa vào máy, còn máy một kênh tại một
thời điểm chỉ kiểm tra được một điểm trờn mạch điện.
* Chức năng các bộ phận điều chỉnh bờn ngoài.
Trước khi sử dụng thiết bị, bạn phải tìm hiểu các chức năng điều khiển, các kết nối,
các định vị (indicators), và những đặc tính khác ở trong phần này, hình 1.17 trình bày
các các chức năng của các bộ phận đó.

23


(0). (CRT) Màn hình : là nơi dạng sóng khảo sát được hiển thị .Màn hình được chia
độ thành các ô gọi là các ô vạch .Mỗi ô có giá trị là một thang tín hiệu khi xử dụng để
đo biân độ (chiều thẳng đứng), chu kỳ ( theo chiều ngang ) của tín hiệu
(1). (Focus control) Điều khiển hội tu: Dựng để điều chỉnh cho hình ảnh đảm bảo độ
sắc nét lớn nhất.
(2). (Inten control) Điều khiển độ sáng tối hình ảnh : Dựng để điều chỉnh độ sáng
tối của hình ảnh trờn màn hình CRT, quay theo chiều kim đồng hồ để tăng độ tương
phản.

(3 và 6). (CH1 hoặc CH2 Vertical/position control) Điều chỉnh vị trí hình ảnh của
kênh CH1 và CH2 theo phương dọc (trục Y): Dựng để điều chỉnh vị trí của hình ảnh
ở kênh CH1 hoặc CH2 di chuyển theo phương dọc (thẳng đứng) ở trờn màn hình CRT.
Quay theo chiều kim đồng hồ để điều khiển di chuyển đi lờn, quay ngược chiều kim
đồng hồ để điều khiển di chuyển xuống phía dưới.
(4). (V mode switch) Chuyển mạch chế độ V :
Để lựa chọn chế độ hiển thị khuếch đại theo phương dọc.
- Chọn CH1: chỉ biểu diễn tín hiệu vào từ kênh CH1 ở trờn màn hình CRT.
- Chọn CH2: chỉ biểu diễn tín hiệu vào từ kênh CH2 ở trờn màn hình CRT.
- Chọn DUAL: cho hiển thị đồng thời cả 2 kênh CH1 và CH2 ở trờn màn hình CRT.
- Chọn chế độ CHOP: TIME/DIV 0,2s န 1ms.
- Chọn chế độ ALT: TIME/DIV 0,5s ∼ 0,2µs.
Nơm ALT: Hiển thị cả dạng sóng thưêng và dạng sóng khi bật x10 Mag.
- Chọn ADD: thực hiện phép cộng đại số tín hiệu CH1 và CH2.
ADD : Giữa hai núm CH1 và CH2 còn có núm ADD , nó cho phép cộng đại số hai tín
hiệu vào từ kênh một và kênh hai khi sử dụng cả hai kênh để đo dạng sóng của tín hiệu
.
(5). (x5 MAG switch) Chuyển mạch khuếch đại x 5 : Để khuếch đại độ nhạy của trục
dọc lờn 5 lần .
Ta nói rằng điện áp đo được sẽ bằng 1/5 của giá trị hiển thị của volt/div.(trong trưêng
hợp này độ nhạy lớn nhất sẽ là 1mV/div).
X10- MAG : Khi bật núm này biện độ của tín hiệu sẽ bị nhân lờn 10 lần .
(7). (CH2 INV switch) Chuyểm mạch : Đưa chuyển mạch về vị trí INV tín hiệu vào
CH2 sẽ là bình thưêng.
24


(8). (Horizontal POSITION control) Điều chỉnh vị trí hình ảnh theo phương
ngang: Di chuyển hình ảnh theo chiều ngang trục X thuộc kênh đo đang sử dụng.
Quay theo chiều kim đồng hồ để di chuyển sang phải, quay ngợc chiều kim đồng hồ để

di chuyển sang trái.
(9). (VARIABLE ) chiết áp tinh chỉnh thời gian : Chương trình điều chỉnh này có thể
điều chỉnh được sự thay đổi liân tục của tốc độ quét giữa các bước của chuyển mạch
TIME/DIV.
Việc chuẩn TIME/DIV để được độ chính xác chỉ có thể thực hiện được khi quay núm
này theo chiều kim đồng hồ về hết cỡ. Chiếp áp này hỗ trợ cho chuyển mạch thời gian
quét của tín hiâu (19). (TIME/DIV switch)
(10). (x10 MAG switch) Chuyển mạch mở rộng thời gian quét: khi chuyển mạch được bật, thời gian quét sẽ đợc trải rộng ra 10 lần.
10. X-Y. Chuyển mạch hình ảnh: Đưa hình ảnh về một điểm.
(11). (CAL/VAR) Chiết áp tinh chỉnh thời gian: Đây là chuyển mạch có thể điều
chỉnh
được giá trị Time/Div như ở (9).
(12). (Trigger LEVEL control) Chiết áp điều chỉnh đồng bộ dòng: Điều chỉnh hình
ảnh đồng bộ dòng. Lựa chọn biân độ tín hiệu trigger khi xuất hiện trigger. Quay theo
chiều kim đồng hồ để di chuyển điểm trigger về phía đỉnh dương của tín hiệu trigger,
và quay ngược chiều kim đồng hồ để di chuyển điểm trigger về phía đỉnh âm của tín
hiệu trigger.
LEVEL Chiết áp đồng bộ dòng (điều chỉnh mức xung kích): Điều chỉnh hình ảnh
đồng bộ dòng.Ở vị trí Trigger để quan sát dạng sóng mà có thể điều chỉnh được bởi nút
điều chỉnh mức xung kích
HOLDOFF. Chiết áp đồng bộ: Điều chỉnh sự đồng bộ của hình ảnh.
(13). (Trigger SLOPE switch ) Chuyển mạch vòng lặp cực tính trigger: Lựa chọn
vòng lặp dương hoặc âm của tín hiệu trigger để khởi động quét.
SLOPE Chuyển cực tính.
Nơm INV : Khi bị nhấn thì tín hiệu vào kênh 2 bị đảo dấu . Có nghĩa là nếu đồng thời
bật INV và ADD thì ta có dạng sóng hiệu điện áp của kênh 1 và kênh 2 .
(15). (trigger MODE switch ) Chuyển mạch lựa chọn chế độ quét của tín hiệu:
+/ AC: Xoay chiều
+/ Auto: chế độ tự động. Trong máy dựng khối quét tự động tức là khối tự dao động
khi mạch đồng bộ với tần số 50Hz thậm chí khi tín hiệu vào khác với tần số 50Hz, thì

mạch tạo xung quét cũng được điều khiển bởi tần số này. Có nghĩa là khi chưa có tín
hiệu vào thì mạch quét vẫn làm việc trờn màn hình vẫn có vệt sáng ngang.
+/ NORM: Chế độ bình thường
+/ TV-V: Dựng đo xung mành
+/ TV-H: Dựng đo xung dòng.
Vị trí tự động: để lựa chọn chạy quét free, lúc này có thể thấy được những tín hiệu ở
gần. Lúc này sẽ tự động chuyển đổi sang chế độ quét trigger khi tần số của tín hiệu là
25Hz hoặc cao hơn tần số thu để phù hợp với những điều khiển trigger khác.
Bình thường vị trí quét của trigger chỉ có thể thấy được khi tín hiệu có tần số là 25Hz
hoặc thấp hơn.
25


×