Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Phát triển các dịch vụ của agribank đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 151 trang )

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––

PHẠM THỊ HẰNG

PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CỦA AGRIBANK
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––

PHẠM THỊ HẰNG

PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CỦA AGRIBANK
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.01.02



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH LONG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cám ơn và các thông tn trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CÁM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của
nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả
các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS.
Nguyễn Đình Long - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học
Kinh tế và quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận
tình cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển hông thôn Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong việc thu thập số liệu và những thông tn cần thiết cho việc
nghiên cứu luận văn này.
Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình tôi, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở
bên tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học
tập và nghiên cứu luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................... vii

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................
1
2. Mục têu nghiên cứu........................................................................................
2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................
3
4. Những đóng góp dự
............................................... 3

kiến

của

đề

tài

nghiên

cứu

5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................

3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................
4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ................................................................................
4
1.1.2. Vai trò DNNVV và dịch vụ ngân hàng đối với nền kinh tế.........................
9
1.1.3. Các loại dịch vụ của Agribank đối với DNNVV ...................................... 13
1.1.4. Đặc điểm của dịch vụ Ngân hàng đối với DNNVV .................................
20
1.1.5. Các loại hình dịch vụ thương mại đối với DNNVV................................. 22
1.1.6. Mối quan hệ giữa các dịch vụ ngân hàng thương mại ...............................
27


4

1.1.7. Các yếu tố về phía DN ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ Ngân
hàng........ 27
1.1.8. Thuận lợi và khó khăn và những điều kiện đảm bảo để phát triển chất
lượng dịch vụ của Agribank ..............................................................................
28
1.2. Cơ sở thực tễn ...........................................................................................
35
1.2.1. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới nhằm phát triển các hoạt
động
dịch vụ ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................
35

1.2.2. Những bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam và địa bàn nghiên cứu ......
37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 39
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................
39
2.2. Các phương pháp nghiên cứu .....................................................................
40
2.2.1. Chọn mẫu nghiên cứu..............................................................................
40
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tn ...............................................................
40
2.2.3. Phương pháp phân tch số liệu .................................................................
42
2.3. Hệ thống các chỉ têu nghiên cứu ................................................................
44
2.3.1. Chỉ têu định tnh.....................................................................................
44
2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng............................................................................
44
Chương 3: THỰC TRẠNG VỀ CÁC DỊCH VỤ CỦA AGRIBANK ĐỐI VỚI DNNVV
TRÊN ĐIẠ BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN .....47
3.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển Agribank huyện Đại Từ......
47

3.1.1. Khái quát chung ......................................................................................
47
3.1.2. Tổ chức hoạt động của NHNo &PTNT huyện Đại Từ ............................. 48
3.2. Các loại dịch vụ của Agribank huyện Đại Từ đối với DNNVV ................... 50
3.2.1. Dịch vụ huy động vốn .............................................................................
50
3.2.2. Dịch vụ cho vay ...................................................................................... 52
3.2.3. Dịch vụ bảo lãnh .....................................................................................
56
3.2.4. Dịch vụ thanh toán(chuyển tền nội địa và chuyển tền quốc
tế)................ 57
3.2.5. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ ....................................................................
59


5

3.2.6. Dịch vụ khác ...........................................................................................
60
3.3. Thực trạng về cơ chế, chính sách cho vay DNNVV tại Agribank huyện
Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 62
3.3.1. Thủ tục cho vay, qui chế và cơ chế cho vay của tại Agribank
huyện Đại Từ ................................................................................................. 62
3.3.2. Công tác kiểm tra cho vay và sử dụng vốn vay (Giám sát khách hàng) .....
62
3.4. Kết quả phát triển các dịch vụ Agribank huyện Đại Từ đối với DNNVV ....
63
3.4.1. Vai trò của vốn tn dụng trong cơ cấu nguồn vốn của DNNVV
đến 31/12/2014 ......................................................................................
63

3.4.2. Kết quả hoạt động của DNNVV, kết quả sử dụng vốn......................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

3.4.3. Sự hài lòng về loại dịch vụ, chất lượng dịch vụ của các DNNVV với
DV của Agribank.............................................................................................. 68
3.5. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển dịch vụ Agribank
đối với DNNVV ............................................................................................. 69
3.5.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân của những kết quả đạt được tại
Agribank huyện Đại Từ .................................................................................... 69
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
Agribank huyện Đại Từ .................................................................................... 74
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỦA AGRIBANK
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................... 81
4.1. Định hướng hoạt động nhằm phát triển dịch vụ của Agribank huyện Đại
từ đối với DNNVV ........................................................................................... 81
4.1.1. Định hướng hoạt động chung...................................................................
81
4.1.2. Định hướng hoạt động nhằm phát triển dịch vụ của Agribank
đến năm 2025 .................................................................................................
82
4.2. Những giải pháp để phát triển dịch vụ của Agribank ...................................
84
4.2.1. Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ, về huy động vốn cho đầu tư
phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................
84

4.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác giám sát .......................................................
91
4.2.3. Nâng cao vị thế cạnh tranh của ngân hàng................................................
94
4.2.4. Xây dựng chiến lược điều hành kinh doanh trong xu thế hội nhập
kinh tế quốc tế .................................................................................................
97
4.2.5. Nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn, thông tn khách hàng .......................
99
4.2.6. Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán ................................................
100


7

4.2.7. Nâng cao chất lượng các dịch vụ khác ...................................................
102
4.3. Kiến nghị ................................................................................................. 104
KẾT LUẬN................................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 109
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CP

: Cổ phần

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DV

: Dịch vụ

DVNH

: Dịch vụ ngân hàng

HTX

: Hợp tác xã

NH


: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nông nghiệp

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam
................ 9
Bảng 2.1: Danh sách các doanh nghiệp được chọn để điều tra .........................
40
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank
huyện Đại Từ (2012-2014) ........................................................................
51
Bảng 3.3: Tốc độ tăng trưởng tn dụng tại Agribank huyện Đại Từ

(2012-2014)........................................................................................... 53
Bảng 3.4: Dư nợ vay của các DNNVV theo thành phần kinh tế (2012-2014) ....
54
Bảng 3.5: Dư nợ DNNVV theo thời gian vay (2012-2014) ............................. 54
Bảng 3.6: Dư nợ DNNVV phân theo Ngành nghề kinh tế (2012-2014) ...........
55
Bảng 3.7: Dịch vụ bảo lãnh đối với DNNVVN huyện Đại Từ (2012-2014)....... 57
Bảng 3.8: Doanh số thanh toán qua ngân hàng (2012-2014)............................
58
Bảng 3.9: Hoạt động KD ngoại tệ Agribank huyện Đại Từ .............................
59
Bảng 3.10: Vốn tín dụng bình quân trong cơ cấu nguồn vốn của doanh
nghiệp.... 64
Bảng 3.11: Kết quả hoạt động của các doanh nghiệp điều tra ..........................
66
Bảng 3.12: Các chỉ số tài chính trong các doanh nghiệp điều tra theo các loại
hình doanh nghiệp năm 2014 .....................................................................
67
Bảng 3.13: Ý kiến của các DN về các DV vủa NH (Mức độ hài lòng
của khách hàng).....................................................................................
68
Bảng 3.14: Kết quả tài chính Agribank huyện Đại Từ (2012-2014)..................
71


vii
Bảng 4.1: Mục têu hoạt động của Agribank huyện Đại Từ (giai đoạn
2015-2025) ............................................................................................
83


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Bộ máy hoạt động của NHNo&PTNT huyện Đại Từ ................... 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động của Ngân hàng Thương mại ngày nay với các dịch vụ phong
phú và không ngừng phát triển đòi hỏi chúng ta hướng tới những nhận thức
mới về ngân hàng nói chung cũng như về hoạt động dịch vụ ngân hàng nói
riêng. Ngành ngân hàng là một ngành hoạt động kinh doanh trên cơ sở
các mối quan hệ, là một ngành dịch vụ. Trên những thị trường khác nhau
chất lượng các loại dịch vụ cũng khác nhau và không ngừng phát triển. Nhận
thức, lý luận về dịch vụ ngân hàng luôn là những nội dung quan trọng
nhất. Điều này đòi hỏi những người làm việc, quan tâm đến lĩnh vực ấy
phải không ngừng tm hiểu mở rộng kiến thức để vận dụng tốt hơn
những lý luận vào thực tế.
Thực tế hoạt động ngân hàng trong điều kiện hội nhập ngày nay
luôn tm đến một xu hướng chung là đa dạng hóa các loại hình dịch vụ. Khả
năng của một ngân hàng hiện đại là khả năng đáp ứng các nhu cầu về dịch
vụ. Là một ngân hàng thương mại, Agribank cần phát triển dịch vụ của mình
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên
trong quá trình hoạt động nghiệp vụ, Agribank còn nhiều hạn chế trong nhận
thức cũng như trong triển khai phát triển dịch vụ. Tại Agribank các hoạt động
dịch vụ chưa đáp ứng được yêu cầu cấp bách của công cuộc phát triển và hội

nhập của nền kinh tế nói chung trong lĩnh vực ngân hàng nói riêng.
Nhận thức rõ vị trí và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Đảng và
Nhà nước ta đã xác định phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là một nhiệm
vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nhiều chính sách, cơ chế khuyến khích
đã được ban hành, tạo thuận lợi cho phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Bên cạnh những thành tựu đạt được, các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta


2

nói chung, trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên nói riêng, trong quá trình phát
triển vẫn đang


3

phải đối mặt với nhiều khó khăn, đặc biệt là thiếu trầm trọng về vốn. Để đáp
ứng các nhu cầu bức bách về vốn và các dịch vụ trong sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, những năm qua, các Ngân hàng
thương mại, trong đó Agribank với mạng lưới rộng khắp, đã cố gắng đáp ứng
yêu cầu phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tuy nhiên, thực tế cho thấy
việc cung ứng các dịch vụ Ngân hàng từ dịch vụ tn dụng đến các dịch vụ
ngân hàng khác của Agribank cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên vẫn còn nhiều hạn chế, khó khăn, bất cập. Vì vậy, em
chọn đề tài: “Phát triển các dịch vụ của Agribank đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài cho luận
văn, với mong muốn góp một phần nào tháo gỡ những khó khăn, vướng
mắc, khắc phục những mặt yếu kém, hạn chế trong việc cung ứng dịch vụ
Agribank Thái Nguyên tạo điều kiện để doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển

thuận lợi.
2. Mục tiêu nghiên
cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng cung cấp dịch vụ của Agribank đối với
DNNVV trên địa bàn huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm phát triển các dịch vụ của Agribank đối với nhóm doanh
nghiệp này trên địa bàn huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống các vấn đề lý luận và thực tễn về các dịch vụ và
phát triển các hoạt động dịch vụ ngân hàng với DNNVV.
Phân tích thực trạng các hoạt động dịch vụ của Agribank đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Đại Từ -Tỉnh Thái Nguyên.


4

Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ của
Agribank đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Đại Từ -Tỉnh Thái Nguyên
trong giai đoạn tiếp theo.


5

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các dịch vụ của Agribank đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở huyện Đại Từ -Tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Nghiên cứu các hoạt động dịch vụ của Agribank huyện Đại

Từ - Tỉnh Thái Nguyên.
+ Về không gian: Các hoạt động dịch vụ của Agribank với Doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
+ Về thời gian: Nghiên cứu tình hình cung ứng các dịch vụ của
Agribank từ năm 2010 - 2014 và định hướng đến năm 2025.
4. Những đóng góp dự kiến của đề tài nghiên cứu
- Luận văn sẽ làm rõ thêm một số cơ sở lý luận và thực tiễn về các dịch
vụ và nâng cao dịch vụ ngân hàng với DNNVV.
- Làm rõ thực trạng dịch vụ của Agribank đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa cũng như sẽ đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, yếu
kém trong việc cung ứng các dịch vụ của Agribank đối với Doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở huyện Đại Từ -Tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển các dịch vụ của Agribank
đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Đại Từ -Tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn tếp theo.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục bảng, biểu và tài liệu
tham khảo, đề tài có kết cấu 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ ngân hàng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng về các dịch vụ của Agribank đối với DNNVV
trên địa bàn huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp phát triển dịch vụ của Agribank đối với
DNNVV trên địa bàn huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên.


6

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Dịch vụ ngân hàng
DVNH hiện vẫn là khái niệm còn khá nhiều quan điểm nhìn nhận khác
nhau. Nhưng để hiểu về DVNH, trước hết chúng ta cần phải hiểu thế nào là
DV. Bản thân thuật ngữ DV cho đến nay cũng vẫn chưa có một định nghĩa
thống nhất. Tính đa dạng phức tạp, phi vật chất của các loại hình DV, làm cho
việc thống nhất định nghĩa về DV trở nên khó khăn. Ngay cả trên thế giới, ở
mỗi quốc gia đều có những cách hiểu khác nhau về DV. Hiệp định chung về
thương mại dịch vụ (GATS) của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) cũng
không nêu định nghĩa về DV, mà liệt kê DV thành 12 ngành lớn. Mỗi ngành
lớn lại được chia ra các phân ngành, trong các phân ngành lại liệt kê các hoạt
động DV cụ thể chi tiết.
Theo định nghĩa ISO 2000 năm 2007, Dịch vụ là kết quả mang lại nhờ
các hoạt động tương tác giữa người cung cấp và khách hàng, cũng như nhờ
các hoạt động của người cung cấp để đáp ứng nhu cầu của người têu dùng.
Ngoài ra, còn có nhiều công trình nghiên cứu và nhiều quan niệm khác nhau
dựa trên tính chất của DV, nhưng tựu trung lại: Dịch vụ là các lao động của
con người được kết tnh trên giá trị của kết quả hay trong giá trị các loại sản
phẩm vô hình và không thể cần nắm được. Cách hiểu này nêu được 2
đặc trưng cơ bản của DV: Thứ nhất, DV là một sản phẩm; thứ hai, DV là phi
vật chất, là vô hình, DV khác với hàng hoá (là hữu hình).
Tính vô hình, phi vật chất là đặc điểm chính để phân biệt sản phẩm DV
với các sản phẩm của ngành sản xuất khác trong các ngành kinh tế. Bởi là vô
hình nên không thể sản xuất hàng loạt, nhập kho và sau đó dần đưa vào
tiêu



7

dùng. Vì DV là vô hình, nên khung khổ pháp lý và chính sách để điều chỉnh
rất khó xác lập chuẩn xác, mà hầu hết, luật pháp các nước đều đặt khái
niệm về DV trong khung khổ mở.
DV được phân loại theo nhiều cách khác nhau, tuỳ theo mục đích
nghiên cứu và góc độ nhìn nhận. Trong đó có một cách phân loại rất
đáng quan tâm là căn cứ theo tính chất thương mại dịch vụ, người ta phân
biệt DV thành: DV mang tính chất thương mại và DV không mang tính chất
thương mại. DV mang tính chất thương mại là những DV được cung ứng
nhằm mục đích kinh doanh để thu lợi nhuận. DV không mang tnh chất
thương mại là những DV được cung ứng không nhằm mục đích kinh doanh,
không vì mục têu lợi nhuận mà vì mục têu cộng đồng, xã hội. Phân biệt
rõ điều này rất quan trọng, trong hệ thống ngân hàng, tuy cũng là DV tn
dụng, nhưng của các ngân hàng thương mại thì đó là DV mang tính chất
thương mại, ngược lại của ngân hàng chính sách xã hội thì DV tn dụng lại
không có mục têu đó.
Trên lĩnh vực hoạt động tài chính - ngân hàng, DV tài chính cũng là một
khái niệm chưa có định nghĩa thống nhất. Theo WTO, một DV tài chính là bất
kỳ DV nào có tnh chất tài chính được một nhà cung cấp DV tài chính cung
cấp. DV tài chính bao gồm mọi DV bảo hiểm và DV liên quan tới bảo hiểm,
mọi DVNH và DV tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm). Như vậy, nội hàm DV tài
chính là gồm cả DV bảo hiểm; DVNH và DV tài chính khác.
Ở Việt Nam, đến nay chưa có sự minh định rõ ràng về khái niệm
DVNH. Có không ít quan niệm cho rằng: DVNH không thuộc phạm vi kinh
doanh tiền tệ và các hoạt động nghiệp vụ NH theo chức năng của một trung
gian tài chính (cho vay, huy động tền gửi…), chỉ những hoạt động không
thuộc nội dung nói trên mới gọi là DVNH (như chuyển tiền, thu uỷ thác, mua
bán hộ, môi giới kinh doanh chứng khoán…). Một số khác lại cho rằng tất cả
hoạt động NH phục vụ cho doanh nghiệp và công chúng đều là DVNH. Cũng

có ý kiến cho rằng DVNH bao gồm 11 loại hình: nhận tiền gửi, cung cấp các


8

tài khoản giao dịch; quản lý tiền mặt; trao đổi ngoại tệ (DV ngoại hối); DV về
tín dụng (chiết khấu thương phiếu, cho vay tài trợ dự án, cho vay têu
dùng); DV uỷ thác, cho thuê tài chính, tư vấn tài chính; các DV bảo hiểm; môi
giới đầu tư chứng khoán; DV quỹ tương hỗ và trợ cấp.
Hiện nay ở nước ta, chưa có sự thống nhất về danh mục các chỉ tiêu về
DVNH và cũng chưa có điều tra thống kê về DVNH, nên chưa bàn đến độ
chính xác và tin cậy của các thông tin nói trên. Nhưng cũng vì thế mà rất cần
có sự nghiên cứu để đi đến tương đối thống nhất DVNH gồm những yếu
tố cấu thành nào. Từ đó xem xét thực trạng, kế hoạch chủ trương, lịch trình
phát triển DVNH mới được sát hợp và nhất quán.
Một số quan niệm cho rằng, DVNH cần được hiểu theo hai khía cạnh:
rộng và hẹp. Theo nghĩa rộng thì cho rằng toàn bộ hoạt động tiền tệ, tín
dụng, thanh toán, ngoại hối… của hệ thống NH (bao gồm NHNN và các
NHTM) đều là hoạt động cung ứng DV cho nền kinh tế. Quan niệm này phù
hợp với cách phân ngành DVNH trong DV của WTO và của Hiệp định
thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ, cũng như nhiều nước phát triển. Còn theo
nghĩa hẹp thì cho rằng DVNH chỉ bao gồm những hoạt động ngoài chức năng
của định chế tài chính trung gian huy động vốn và cho vay. Luật Các tổ chức
tín dụng của Việt Nam có quy định về lĩnh vực DVNH của các NHTM, nhưng
không có định nghĩa và giải thích. Tại khoản 1 và khoản 7, điều 20, cụm từ
“hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng” được bao hàm cả ba nội
dung: nhận tền gửi, cấp tn dụng, cung ứng DV thanh toán, tài khoản. Tuy
nhiên đâu là kinh doanh tiền tệ và đâu là DVNH thì chưa được phân định rõ
ràng. Trong Luật thương mại, cho dù chưa có định nghĩa và giải thích
nhưng Luật cũng đưa ra một danh mục trong đó liệt kê 13 dịch vụ thương

mại, còn Luật Các tổ chức tín dụng chưa có một danh mục như vậy. DVNH
trong Luật Các tổ chức tín dụng bao gồm: DV thanh toán và ngân quỹ (Điều
65, mở tài khoản; Điều
66 DV thanh toán; Điều 67 DVNH; Điều 68 tổ chức và tham gia hệ thống


9

thanh toán); DV bảo hiểm (Điều 74.2);- DV tư vấn (Điều 75); Các DV khác có
liên quan đến hoạt động NH (Điều 76: bảo quản, cho thuê tủ két, cầm đồ
và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật).
Khi luật nêu lên cụm từ “liên quan đến hoạt động ngân hàng” và “các
dịch vụ khác theo quy định của pháp luật” là đã có xu hướng hé mở, nhưng lại
chưa mạnh dạn cho mở hẳn. Cách quy phạm như vậy có thể dẫn đến tình
trạng làm chậm đổi mới trong nhận thức và chậm đổi mới tư duy pháp lý, tư
duy thực tễn, làm cho sự năng động sáng tạo của các tổ chức tín dụng bị giới
hạn, bị hạn chế khi muốn đưa ra những DV mới đáp ứng yêu cầu của công
chúng.
1.1.1.2. Khái niệm Ngân hàng thương
mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh toán.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định
chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với
nghiệp vụ cơ bản là nhận tền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối
đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.1.3. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và

vừa
Việc đưa ra một khái niệm chính xác về doanh nghiệp nhỏ và vừa là rất
khó khăn. Hiện nay, trên thế giới mỗi nước lại có một khái niệm về doanh
nghiệp nhỏ và vừa riêng của mình.


10

Trong khu vực Đông Nam Á, Inđônêxia phân loại doanh nghiệp nhỏ và
vừa dựa trên 3 tiêu thức là số lượng lao động, tổng giá trị tài sản và doanh
thu; Singapo thì chỉ dựa vào số lượng lao động và tổng giá trị tài sản.


11

Trong khu vực Châu Á, Hồng Kông xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ
dựa trên tiêu thức số lượng lao động, nhưng số lượng lao động đặt ra cho các
ngành là khác nhau, với ngành dịch vụ thì lượng lao động nhỏ hơn so với
lượng lao động trong ngành công nghiệp. Cũng như vậy nhưng Hàn Quốc
chia theo thành 3 ngành, đó là các ngành: chế tạo máy và khai khoáng, xây
dựng, dịch vụ.
Trên thế giới, Canada, Úc và Mỹ đều phân loại dựa vào số lượng lao
động, nhưng số lượng lao động làm tiêu chí thì ở mỗi nước là khác nhau.
Như vậy, ta thấy mặc dù có nhiều têu thức khác nhau để phân
loại doanh nghiệp nhỏ và vừa thì 2 têu thức được sử dụng phổ biến nhất là
số lượng lao động trung bình và tổng số vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên,
khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa không chỉ đơn thuần phản ánh qui
mô của doanh nghiệp mà nó còn bao trùm nội dung về kinh tế, tổ chức sản
xuất, quản lý và tiến bộ khoa học công nghiệp. Tuỳ theo thực trạng về quy
mô của các doanh nghiệp trong nền kinh tế của mỗi nước khác nhau, trình

độ phát triển của mỗi nền kinh tế có tính đến xu hướng phát triển trong thời
gian tới mà các nước có tiêu chí xác định riêng của mình. Như vậy việc
phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ mang tnh tương đối và nó phụ thuộc
vào nhiều yếu tố.
Đối với Việt Nam, sau một thời gian nghiên cứu yêu cầu thực tế và học
hỏi kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới, ngày 30/06/2009, chính
phủ ban hành nghị định 56/NĐ-CP, đưa ra định nghĩa về DNNVV như
sau: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp
luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối
kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn
vốn là tiêu chí ưu tiên) cụ thể như sau:


12

Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam
Doanh
Quy mô
Khu vực

nghiệp siêu

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

nhỏ
Số lao động


Tổng

Số lao

Tổng nguồn

Số lao

nguồn vốn

động

vốn

động

I. Nông,

10 người

20 tỷ đồng

Từ trên 10

Từ trên 20 tỷ

Từ trên 200

lâm nghiệp


trở xuống

trở xuống

người đến

đồng đến

người đến

200 người

100 tỷ đồng

300 người

và thủy sản
II. Công

10 người

20 tỷ đồng

Từ trên 10

Từ trên 20 tỷ

Từ trên 200

nghiệp và


trở xuống

trở xuống

người đến

đồng đến

người đến

200 người

100 tỷ đồng

300 người

xây dựng
III. Thương

10 người

10 tỷ đồng

Từ trên 10

Từ trên 10 tỷ

Từ trên 50


mại và dịch

trở xuống

trở xuống

người đến

đồng đến 50

người đến

50 người

tỷ đồng

100 người

vụ

(Nguồn:Theo thông tin của chính phủ )
1.1.2. Vai trò DNNVV và dịch vụ ngân hàng đối với nền kinh
tế
1.1.2.1. Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền
kinh tế
Hiện nay DNNVV đóng vai trò quan trọng chi phối rất lớn đến công
cuộc phát triển kinh tế xã hội của hầu hết các nước. DNNVV ở Việt Nam hiện
chiếm khoảng 96% tổng số DN trong cả nước, đóng góp khoảng 26% GDP,
32% giá trị tổng sản lượng công nghiệp và chiếm khoảng 26% lực lượng lao
động trong cả nước. Vai trò của DNNVV không chỉ thể hiện ở giá trị kinh tế

mà nó tạo ra, mà quan trọng hơn nó có ý nghĩa then chốt trong việc tạo
công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, phát triển đồng đều giữa các vùng,
khu vực trong cả nước. Với tnh năng động cao, các DNNVV còn là trường
học khởi nghiệp cho các doanh nhân và là môi trường tạo mối liên kết, tích
tụ vốn để từng bước hình thành các DN lớn... Có thể thấy vai trò đó trên một
số mặt cụ thể sau đây:


×