Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

CÂU BỊ ĐỘNG (passive voice) (p3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.7 KB, 6 trang )

CÂU BỊ ĐỘNG (passive voice)

BÀI 3
ĐỐI VỚI CÂU KÉP :
Dù đã vững về cách làm câu đơn nhưng đôi khi các em lại lúng túng khi gặp
phải những câu có nhiều mệnh đề. Cách làm cũng không khó nếu các em
biết phân tích ra thành từng câu riêng rồi làm bình thường, giữ lại các từ nối.
Ví dụ:
When I came, they were repairing my car.
Nhìn vào là thấy rõ ràng có 2 mệnh đề, các em cứ việc tách chúng ra rồi làm
bị động từng mệnh đề:
When I came : mệnh đề này không đổi sang bị động được vì không có túc
từ
they were repairing my car. làm bị động như bình thường => my car was
being repaired
Cuối cùng ta nối lại như cũ :
When I came, my car was being repaired
Dạng này suy cho cùng cũng là cách làm từng câu như ta đã học ở trên, còn
một dạng nữa phức tạp hơn mà trong các bài kiểm tra cũng thường hay cho,
các em cần lưu ý.
Đó là dạng một chủ từ làm 2 hành động khác nhau, ví dụ : They opened the
door and stole some pictures dạng này các em cũng tách làm 2 phần nhưng
nhớ thêm chủ từ cho phần sau:
They opened the door and they stole some pictures
Lúc này các em chỉ việc đổi sang bị động từng câu riêng biệt và giữ lại liên
từ and là xong.
=> The door was opened and some pictures were stolen.
NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT
BÀI 4
Chào các em, trong các bài 1,2,3 bên trên các em đã học được công thức
chung của các loại bị động cơ bản, tuy nhiên nếu gặp các dạng đặc biệt thì


các em phải biết sử dụng công thức riêng cho từng loại. Dưới đây là các
dạng đặc biệt thường gặp.
DẠNG 1: People say that ....
Dạng này câu chủ động của nó có dạng sau:
People/ they + say/think/believe... + (that) + S + V + O
Dạng này có 2 cách đổi sang bị động như sau: (xem sơ đồ TẠI ĐÂY )

Cách 1:
- Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/think....
-Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be)
- Bước 4:Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần
sau động từ này.
LƯU Ý :
Nếu động từ trong mệnh đề sau trước thì so với say/think.. thì bước 4 không
dùng to INF mà dùng : TO HAVE + P.P
Ví dụ1:
People said that he was nice to his friends
- Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu (he )
=> He....
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/think....
Said là quá khứ nên (be) chia thành was
=> He was...
-Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be)
P.P (cột 3) của said cũng là said :
=> He was said..
- Bước 4:Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần
sau động từ này.
So sánh thì ở 2 mệnh đề , ta thấy said và was cùng là thì quá khứ nên đổi
động từ mệnh đề sau là was thành to be , viết lại phần sau ( nice to his

friends)
=> He was said to be nice to his friends.
Ví dụ 2:
People said that he had been nice to his friends
3 bước đầu làm giống như ví dụ 1 nhưng đến bước 4 thì ta thấy said là quá
khứ nhưng had been là quá khứ hoàn thành ( trước thì ) nên ta áp dụng công
thức to have + P.P ( P.P của was là been )
=> He was said to have been nice to his friends.
Cách 2:
- Bước 1: Dùng IT đầu câu
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/think....
-Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be)
- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.
Ví dụ:
People said that he was nice to his friends
- Bước 1: - Bước 1: Dùng IT đầu câu
=> It....
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/think....
Said là quá khứ nên (be) chia thành was
=> It was...
-Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be)
P.P (cột 3) của said cũng là said :

×