Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Bai tap kế hoạch kinh doanh gạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.91 KB, 17 trang )

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH

KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GẠO VIỆT
(chuyên kinh doanh gạo thành phẩm)
GIAI ĐOẠN 2017 – 2022

0


MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN............................................................................... 3
1.1. Sơ lược vế doanh nghiệp................................................................................. 3
1.2. Sứ mệnh.......................................................................................................... 3
1.3. Tầm nhìn......................................................................................................... 4
1.4. Mục tiêu.......................................................................................................... 4
1.5. Các yếu tố quyết định thành công................................................................... 4
II. KẾ HOẠCH MARKETING.............................................................................. 5
2.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp......................................... 5
2.1.1. Môi trường marketing của doanh nghiệp ( phân tích PEST) - Môi trường vĩ
mô...................................................................................................................... 5
a. Thách thức của ngành nông nghiệp………………………………………..................5
b. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật....................................................................... 5
c. Các yếu tố về phong tục, tập quán, thói quen tiêu dùng......................................... 6
2.1.2. Môi trường vĩ mô..................................................................................... 6
a)

Các đối thủ tiềm ẩn................................................................................... 6

b)



Khách hàng............................................................................................... 6

c)

Các đối thủ cạnh tranh............................................................................. 6

d) Các nhà cung cấp nguyên vật liệu................................................................. 7
2.2. Phân đoạn thị trường- định vị sản phẩm trên thị trường.................................. 7
2.2.1. Phân đoạn thị trường................................................................................ 7
2.2.2. Định vị sản phẩm trên thị trường.............................................................. 7
2.2.3. Xác định thị trường mục tiêu- Cạnh tranh trên thị trường mục tiêu..........7
2.3. Tổng quan kế hoạch marketing....................................................................... 8
2.3.1. Phân tích thị trường.................................................................................. 8
2.3.2. Đối tượng khách hàng của DN................................................................. 9
2.4. Phân tích SWOT............................................................................................. 9
2.4.1. Điểm mạnh............................................................................................... 9
2.4.2. Điểm yếu................................................................................................. 9
2.4.3. Cơ hội....................................................................................................... 9
2.4.4. Thách thức.............................................................................................. 10
2.5. Chiến lược marketing.................................................................................... 11
2.5.1. Thị trường mục tiêu - Định vị thị trường................................................ 11
2.5.2. Chiến lược sản phẩm.............................................................................. 11
2.5.3. Chiến lược giá........................................................................................ 11
2.5.4. Phân Phối............................................................................................... 12
1


III. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.................................................................................. 12
3.1. Sơ lược về kế hoạch nhân sự......................................................................... 12

3.2. Xác định nhu cầu nhân sự............................................................................. 12
3.3. Sơ đồ tổ chức................................................................................................ 12
IV. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH............................................................................... 14
V. DỰ PHÒNG RỦI RO........................................................................................ 15
5.1. Những rủi ro thường gặp............................................................................... 15
5.2. Khắc phục rủi ro........................................................................................... 16
VI. KẾT LUẬN...................................................................................................... 16

2


I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Sơ lược về doanh nghiệp:
 Tên công ty: Doanh nghiệp tư nhân Gạo Việt
 Đia điểm: dường Huỳnh Phan Hộ, P.Bình Thủy, Q.Bình Thủy, TP. Cần Thơ
 Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh gạo thành phẩm
Doanh nghiệp sẽ có những bộ phận cơ bản như sau :
-

Bộ phận thu mua.
Bộ phận kiểm tra chất lượng và phân loại nông sản.
Bộ phận kế toán.
Bộ phận marketing (tìm thị trường, dự báo các rủi ro do giá cả, thị

trường).
-

Bộ phận bán hàng.

1.2. Sứ mệnh:

Sản phẩm của Gạo Việt sẽ là sản phẩm đạt chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn của bộ
nông nghiệp cũng như các tổ chức kiểm định trên thế giới về gạo.
Người nông dân sẽ nhận được cao nhất giá trị từ cây lúa, đó chính là những thành
quả lao động mà họ phải có sao bao tháng ngày lao động vất vả. Người nông dân sẽ
không còn lo lắng về đầu ra cũng như giá cả bởi Gạo Việt chính là đầu mối thu mua tất cả
sản phẩm với giá cả ưu đãi nhất mà không qua trung gian.
Tạo ra đủ nguồn lương thực để cung cấp trong nước và xuất khẩu ra thị trường
quốc tế với phương châm: Gạo Việt Nam trên khắp năm châu.
Người tiêu dùng và nông dân có thể tin tưởng vào chúng tôi với phương châm: “
Sự hài lòng từ khách hàng và thỏa mãn từ nông dân quyết định đến sự thành công của
doanh nghiệp”.

3


1.3. Tầm nhìn:

Tất cả các hoạt động thu mua cũng như phân phối cho người tiêu dùng đều do đọi
ngũ nhân viên của Gạo Việt thực hiện tránh thông qua trung gian sẽ làm giảm lợi nhuận
cũng như làm tăng giá thành sản phẩm.
Doanh nghiêp tư nhân Gạo Việt sẽ là nơi lý tưởng để người tiêu dùng có thể
thưởng thức gạo với chất lượng tuyệt hảo mà giá cả cạnh tranh với cá đại lý gạo khác.
Ngoài ra doanh nghiệp sẽ là điểm đến lý tưởng cho bà con nông dân yên tâm trồng
trọt mà không phải suy nghĩ về đầu ra cũng như giá cả.
1.4. Mục tiêu:
Ngắn hạn:
 Thu hồi vốn và đạt dược lợi nhuận sau 18 tháng
 Cung cấp cho người tiêu dùng sản phẩm gạo tốt nhất với giá thấp nhất
 Sự hài lòng của khách hàng là niềm vinh hạnh của đội ngũ doanh nghiệp.
Dài hạn:

Trong vòng 18 tháng, tất cả chi phí đầu tư sẽ được thu hồi và qua tháng thứ 20 sẽ
có doanh thu. Trong vòng 5 năm, mục tiêu của Gạo Việt là dẫn đầu trong lĩnh vực kinh
doanh này, và cũng sau 5 năm sẽ xuất khẩu sang thị truờng Đông Nam Á, sau 7 năm sẽ
xuất khẩu sang thị trường toàn Châu Á và phấn đấu sang thị trường Châu Âu sau 10 năm
nữa.
1.5. Các yếu tố quyết định thành công:
Việt Nam là nước có truyền thống trồng lúa nước từ ngàn xưa, nông dân Việt
Nam có tính cần cù, sáng tạo, luôn biết phát huy truyền thống cha ông trong
từng hành động cộng với việc được sự quan tâm từ nhà nước thì việc tạo ra
những giống lúa mới chất lượng đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước và
xuất khẩu.
Gạo Việt Nam đã và đang chứng minh cho thị trường thế giới thấy Việt Nam là
một trong những nước có nền nông nghiệp lúa gạo hàng đầu thế giới, bằng chứng là
trong những năm gần đây Việt Nam luôn là một trong những nước có tổng sản lượng
xuất khẩu gạo trong top 3 của thế giới.
4


II. KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp:
2.1.1. Môi trường marketing của doanh nghiệp:
a. Thách thức của ngành nông nghiệp:

Khủng hoảng kinh tế là vấn đề khó khăn không những trong lĩnh vực nông
nghiệp mà con lan sang các nghành nghề khác như xây dựng, thương mại ….
Nếu vượt qua được thời kỳ này mà công ty vẫn đứng vững thì đó như là cách
khẳng định mình trên thị trường trong nước cũng như quốc tế.
Viêt Nam là nước thường hay có những trận bão bất thường, đây chính là
nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất mùa cũng như làm giảm năng suất lúa.
Cháy rừng, biến đổi khí hậu, hiện tượng nước ngập mặn cũng là cá tác nhân

gây thiệt hại cho nền nông nghiệp lúa nước.
Giá xăng dầu tăng trong bối cảnh nền kinh tế giảm sút do đó người dân buộc
phải thắt chặt chi tiêu.
b. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật:

Ngày nay, trong nền kinh tế nông nghiệp, sâu phà hoại mùa màng là loại động
vật mà người nông dân nào cũng ghét do đó dùng thuốc như là cách phòng chống tốt
nhất thứ nhất là để bảo vệ mùa màng, thứ 2 là đảm bảo năng xuất. Nhưng cũng chính
thuốc là tác nhân gây những phản ứng phụ như: héo lá, cây phát triển nhanh nhưng
không đậu hạt…., do đó dùng đúng thuốc, đúng liều lượng là cách tốt nhất để bảo vệ
cây lúa cũng như bảo vệ chính thành quả lao động của chính mình.

5


c. Các yếu tố về phong tục, tập quán, thói quen tiêu dùng:
Ngoài các yếu tố nêu trên, các yếu tố phong tục tập quán, thói quen, sở thích
tiêu dùng của từng nước, từng dân tộc, từng tôn giáo, từng người không hoàn toàn giống
nhau là những yếu tố quan trọn không kém.
2.1.2. Môi trường vĩ mô:
Các đối thủ tiềm ẩn mới, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp và sản
phẩm thay cùng với các yếu tố môi trường vi mô tác động trực tiếp đến hoạt động sản
xuất và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chính là môi trường vĩ mô của doanh
nghiệp. Phân tích chính xác hiệu quả cá vấn đề này sẽ giúp doanh nghiệp có được định
hướng đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp.
a) Các đối thủ tiềm ẩn:

Các đối thủ, các thương lái từ nước ngoài mà đặc biệt là thương lái từ Trung
Quốc là những đối thủ nặng ký không những đối với các doanh nghiệp lớn mà nó còn là
đòn đánh nặng ký vào tham vọng của các doanh nghiệp mới thành lập.

b) Khách hàng:
Do hình thức kinh doanh của doanh nghiệp nên khách hàng sẽ chính là người
tiêu dùng, ở đây người tiêu dùng sẽ được sử dung gạo mà không phải qua một trung
gian thứ 4, Gạo Việt sẽ là người trực tiếp thu mua gạo thành phẩm từ nông dân và cũng
là người trực tiếp đưa sản phẩm đến tay ngưới tiêu dùng với chất lượng ngon nhất mà
giá cả thấp nhất.
c) Các đối thủ cạnh tranh:

Cạnh tranh là 2 từ mà bất cứ ai cũng gặp trong cuộc đời, do đó trong tâm trí
của Gạo Việt tạo ra chất lượng và uy tín cũng chính là tăng khả năng cạnh tranh cho
chính doanh nghiệp bên cạnh đó tìm hiểu và đánh giá đúng đối thủ nhằm hoàn thiện hơn
cho chính mình cũng là tạo dựng uy tín cho doanh nghiệp.

d) Các nhà cung cấp nguyên vật liệu:
6


Ở đây, nông dân chính là các nhà cung cấp chính cho doanh nghiệp, bản thân
doanh nghiệp cũng phải tạo niềm tin nơi người dân bằng cách cử cán bộ kỹ thuật hỗ trợ
trong khâu chăm sóc và phát triển cây lúa, bên cạnh đó ký hợp đồng dài hạn tương ứng
với giá trị thực tế cũng là cách giữ sự tin tưởng từ người dân.
2.2. Phân đoạn thị trường- định vị sản phẩm trên thị trường
2.2.1. Phân đoạn thị trường:
Thị trường mà Gạo Việt đánh vào đầu tiên sẽ là khu vực quận Bình Thủy, sau đó
sẽ lan qua các quận lân cận và tiếp tục lan trên toàn quốc.
Thị trường cung ứng sẽ là những người tiêu dùng .
2.2.2. Định vị sản phẩm trên thị trường:
Sản phẩm mà Gạo Việt là gạo thành phẩm trực tiếp thu mua từ nông dân và trực
tiếp cung ứng cho người tiêu dùng.
2.2.3. Xác định thị trường mục tiêu- cạnh tranh trên thị trường mục tiêu:

Gạo Việt xác định cho mình thị trường cạnh tranh là địa bàn khu vực Thành Phố
Cần Thơ và trong tương lai gần sẽ lan ra các địa phận lân cận như Vĩnh Long, Đồng
Tháp, Tiền Giang… với các đối thủ chính là các doanh nghiệp mua bán gạo vừa và nhỏ
trên địa bàn thành phố cùng với các thương lái tại các điểm thu mua gạo mà đặc biệt ở
đây là các trung gian mua gạo rồi bán cho các đại lý, đặc biệt hơn nữa là các thương lái
đến từ Trung Quốc với triết lý mua hàng hoàn toàn gây bất lợi cho doanh nghiệp cũng
như những người nông dân tham gia sản xuất.
Sự cạnh tranh trên thị trường của DN được thể hiện qua các mặt chủ yếu sau:
-

Thứ nhất là sự cạnh tranh về sản phẩm:
Mặt hàng kinh doanh của Gạo Việt chủ yếu là gạo thành phẩm, không như những
doanh nghiệp khác khi kinh doanh cùng lúc nhiều mặt hàng sẽ làm phân tán sự quan
tâm cũng nhu công nghệ hay kỹ thuật. Sự hài lòng của khách hàng là tiêu chí của doanh
nghiệp do đó đây sẽ là lợi thế không nhỏ trong sự cạnh tranh về sản phẩm.

-

Thứ hai là sự cạnh tranh về chất lượng:

7


Gạo Việt với phương châm ” sự hài lòng của khách hàng là niềm hạnh phúc của
doanh nghiệp”, với phương châm này thì chất lượng sản phẩm luôn là ưu tiên hàng đầu
của doanh nghiệp, với đội ngũ cán bộ kỹ thuật có chuyên môn, nhiệt tình, tâm huyết
luôn đảm bảo cho chất lương của gạo luôn là tiêu chí hàng đầu cho Gạo Việt. Cùng với
đó là sự hợp tác lâu dài giữa người dân và doanh nghiệp càng giúp cho chất lương gạo
ngày càng đi lên và khẳng định mình trên thị trường.
-


Thứ ba là sự cạnh tranh về giá cả:
Không thông qua một trung gian thứ ba điều đó cũng có nghĩa là doanh nghiệp sẽ
mua được gạo từ nông dân với giá cao nhất mà lại bán cho người tiêu dùng với giá thấp
hơn so với các doanh nghiệp kinh doanh gạo khác.

-

Thứ tư là sự cạnh tranh về dịch vụ hỗ trợ bán-mua hàng:
Tham gia các hội chợ triễn lãm là cách khuếch trương thanh thế của mình nhanh

nhất, bên cạnh đó quảng cáo qua các phương tiện thông tin đại chúng như truyền hình,
báo chí… cũng là cách mà Gạo Việt đi đến rộng rãi trong dân chúng. Bên cạnh đó, Gạo
Việt sẽ thường xuyên cử cán bộ xuống từng nhà để hướng dẫn cho bà con cách bảo vệ
mùa màng cũng như phát triển thêm những giống lúa mới với năng suất cao hơn mà chất
lương tốt hơn.
2.3. Tổng quan kế hoạch marketing:
2.3.1. Phân tích thị trường :
Sự đi lên của nền kinh tế cộng với đó là nhu cầu thưởng thức của người dân ngày
càng tăng cao dẫn đến nhu cầu về bữa ăn thêm phát triển. Do đó thị trường cho mặt
hàng này khá là phù hợp và rất dễ phát triển.

2.3.2. Đối tượng khách hàng của DN:
Khách hàng của Gạo Việt đa số là người dân những người chiếm hơn 60% khả
8


năng tiêu thụ của doanh nghiệp, đây sẽ là lượng khách hàng thân thiết mà doanh nghiệp
cần tạo sự trung thành từ họ. Hơn nữa đó là các khu ăn uống, cănteen, bệnh viện, các
khu công nghiệp…

2.4. Phân tích SWOT
2.4.1. Điểm mạnh:
- Với thị trường gạo đang phát triển, việc công ty chúng ta vừa là người sản xuất, vừa là
người cung cấp sẽ làm hạ giá thành.
- Khôn thông qua trung gian thứ ba sẽ làm hạ già thành sản phẩm.
- Việt Nam là nước có điêu kiện thuận lợi về thời tiết nên có thể liên tục trồng lúa mà
không sợ bị gián đoạn.
- Với bạn hàng, doanh nghiệp đã và đang tạo dựng uy tín tốt.
2.4.2. Điểm yếu:
- Chúng ta cần học hỏi thêm nữa về kiến thức chuyên môn cũng như cách trồng và phát
triển cây lúa nước.
- Ý tưởng này không phải là mới mẻ nhưng đã có rất nhiều doanh nghiệp không làm
được và phá sản.
- Vốn là hạn chế lớn đối với doanh nghiệp.
- Đội ngũ bán hàng còn mới mẻ cùng với đó là thiếu kinh nghiệm và bản lĩnh.
2.4.3. Cơ hội:
- Thị trường gạo đang phát triển với tốc độ chóng mặt.
- Chúng ta có thể liên kết với các doanh nghiệp nhỏ lẻ khác để cùng phát triển.

2.4.4. Thách thức:
- Có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
- Giá cả cạnh tranh buộc chúng ta phải có chiến lược rõ ràng.
9


- Hệ thống phân phối sản phẩm là cái chúng ta cần học hỏi rất nhiêu từ doanh nghiệp
khác.
- Thuế cũng là rào cản lớn nhất cho quá trình phát triển doanh nghiệp.

Phân tích ma trận SWOT.


Cơ hội (O):
Nhiều doanh
nghiệp ra đời.
Sự cải tiến về khoa

Thách thức (T):
 Ngày càng nhiều đối

thủ cạnh tranh
Bên cạnh đó là các

học kỹ thuật giúp đảm

thương lái Trung Quốc

bảo năng suất lúa.

ngày càng đông với chính
sách phá giá làm lung lay
tâm lý người sản xuất

Điểm mạnh (S):
 Giá cả là thế mạnh

Nhân viên trẻ có
trình độ và giàu nhiệt
huyết
Đảm bảo chữ TÍN
với khách hàng và nhà

cung cấp.

Phối hợp S/O:
Đảm bảo về chất
lượng cũng như giá cả

Phối hợp S/T:
 Mối quan hệ tốt.
 Giữ chữ tín.

cho sản phẩm
Đội ngũ lao động
trẻ và có trình độ và giàu
nhiệt huyết.
Giá cả hợp lý

10


Điểm yếu (W):
Còn yếu kém về hệ
thống phân phối
Thông tin

Phối hợp W/O:

Phối hợp W/T:

 Kinh nghiệm từ các


Kỹ năng maketting

nhà lãnh đạo là quan
không

được cập nhật thường
xuyên
Hạn chế về tiềm lực
tài chính

trọng
 Trình độ maketting
của đội ngũ bán hàng

còn yếu
Chưa có đủ thông
tin về khách hàng và đối
thủ.

cần được cải thiện
 Thông tin kém

Theo bảng trên, doanh nghiệp cần lấy các điểm mạnh của mình để khắc phục các điểm
yếu nhằm nắm bắt các cơ hội trên thị trường động thời tránh thiệt hại từ rủi ro.
2.5. Chiến lược marketing
2.5.1. Thị trường mục tiêu - Định vị thị trường:
Thi trường chính của doanh nghiệp sẽ là địa bàn thành phố Cần Thơ mà điển
hình ở đây sẽ là địa bàn quận Bình Thủy.
2.5.2. Chiến lược sản phẩm:
Mặt hàng chính của Gạo Việt là gạo thành phẩmm do đó nâng cao chất lượng sản

phẩm hàng ngày là nhiệm vụ cần thiết với nhu cầu sống còn của doanh nghiệp. Quan
tâm đến chất lượng sản phẩm, điều kiện kho bãi, bảo quan sẽ làm lượng khách đến với
doanh nghiệp ngày càng nhiều hơn.
2.5.3. Chiến lược giá:
Giá cả là một yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, nó quyết định tới
thị phần, lợi nhuận, doanh thu… của doanh nghiệp .
Gạo Việt luôn xác định mức giá nhằm tạo môi trường cạnh tranh sòng phẳng với
đối thủ mà vẫn bảo đảm lợi nhuận .

11


2.5.4. Phân Phối:
Phát triển tốt các kênh phân phối sẽ giúp khả năng tiêu thụ sản phẩm ngày càng
tăng cao, mà điển hình ở đây là lượng khách hàng đến với Gạo Việt ngày càng tăng.
Bên cạnh đó trong tương lai gần doanh nghiệp sẽ mở rộng thị trường ra các quận lân
cận như: Ninh Kiều, Cái Răng, Ô Môn.....
III. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
3.1. Sơ lược về kế hoạch nhân sự:
Bố trí nguồn lực và nhân sự một cách hợp lý sẽ làm người lao động phát huy hết
khả năng của mình bên cạnh đó việc thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo về kỹ năng
cũng sẽ giúp nâng cao tay nghề qua đó sẽ làm năng cao năng suất lao động.
3.2. Xác định nhu cầu nhân sự:
Một đội ngũ nhân sự chất lượng nhưng vừa đủ vừa làm giảm chi phí vừa phát huy
hết năng suất lao động của mỗi người.
Là một doanh nghiệp chuyên về gạo, mỗi người sẽ phải biết rất rõ về mặt hàng
này động thời kiến thức cho từng loại gạo cũng cần được bổ sung và cập nhật thường
xuyên, song song đó quan hệ maketting là yếu tố sống còn của doanh nghiệp, do vật đội
ngũ maketting không những cần trao dồi kiến thức về gạo mà cần phải bồi dưỡng them
cho minh kiến thức về cách giao tiếp và xử lý tinh huống khi tiếp xúc với khách hàng

cũng như với người nông dân sao cho phù hợp với từng đối tượng.
3.3. Sơ đồ tổ chức:

12


Quản lý và vận hành nguồn nhân lực cho 1 đại lý bán lẻ gạo:

STT

Chỉ tiêu

Số lượng

Tiền lương

1 Trưởng đại lý

1

2 Kế toán

1

6,000,000

6,000,000

3 Nhân viên mua- bán


7

4,500,000

31,500,000

4 Bảo vệ

2

3,000,000

6,000,000

5 Tạp vụ

1

2,500,000

2,500,000

Tổng cộng

8,000,000

Thành tiền
8,000,000

54,000,000


 Trưởng đại lý: Quản lý đại lý bán gạo do công ty bổ nhiệm, có trách nhiệm cho

toàn bộ cửa hàng, làm báo cáo cho công ty và trực tiếp chịu trách nhiệm đối với
doanh thu cũng như tài chính của cửa hàng.
 Kế toán: Quản lý sổ sách, chi phí, lợi nhuận và các vấn đề lien quan về thuế với
cửa hàng.
 Nhân viên mua-bán.
 Mua hàng: Có trách nhiệm tìm nguồn hàng chất lượng cho đại lý, đem
người dân đến gần hơn với doanh nghiệp.
 Bán hàng: Tìm khách hàng cho đại lý cũng như doanh nghiệp, làm sao để
người dân va doanh nghiệp khi mua gạo là nhớ đến Gạo Việt.
 Bảo vệ: Trông nom tài sản cho doanh nghiệp, bảo vệ kho hàng.
 Tạp vụ: Dọn dẹp vệ sinh.
Bên cạnh đó doanh nghiệp còn đưa ra các chính sách nhằm thúc đẩy quá trình
phát triền của doanh nghiệp như:
- Chính sách khen thưởng.
- Đề cao tính nỗ lực và tinh thần đồng đội trong công việc.
- Các chính sách của nhà nước đối với người lao động như bảo hiểm xã hội,
13


bảo hiểm thất nghiệp…
IV. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Thành công của doanh nghiệp được quyết định bởi kế hoạch tài chính.
Tổng vốn đầu tư , các nguồn vốn huy động và phân bổ
Tháng 10/2017

Năm 2019


Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

200,682,610

3,390,630,975

4,649,095,312

10,704,582,266

15,164,407,419

99,459

119,034,202

40,859,847

8,280,908

263,199,139

167,827,744

325,972,938


974,727,139

377,073,995

1,077,393,216

368,609,813

3,835,638,115

5,664,682,298

11,089,937,169

16,504,999,774

2,000,000,000

2,000,000,000

2,000,000,000

2,000,000,000

2,000,000,000

(1,631,390,187)

1,835,638,115


3,664,682,298

9,089,937,169

14,504,999,774

Lỗ do chênh lệch tỷ giá

522,757

7,326,902

12,653,954

7,255,356

40,287,451

Trợ cấp khác (K.Doanh)

-

6,643,000

3,500,000

Chi phí đi lại cho NV(KD)

3,900,000


50,400,000

96,800,000

103,700,000

113,350,000

BHXH

18,917,625

226,613,147

261,674,619

277,462,725

365,129,807

BHYT

2,617,840

31,005,177

37,516,020

39,177,690


85,957,127

202,219,040

24,589,080

32,933,410

449,918,085

1,112,809,584

1,426,656,356

1,391,209,716

Thuê Văn Phòng, thuê kho

76,413,032

345,970,088

1,680,874,861

1,139,359,825

1,331,219,403

Chi phí điện & nước VPhòng


4,821,347

50,981,951

254,224,407

395,262,765

445,570,237

342,345,051

1,193,447,430

3,460,053,445

3,388,874,717

3,855,124,716

(1,973,735,238)

642,190,685

204,628,853

5,701,062,452

10,649,875,058


82,168,656

816,474,356

550,731,492

6,003,087

1,853,525

(65,194,813)

(1,475,746,554)

(729,685,249)

Doanh thu:
Doanh thu
Lãi do chênh lệch tỷ giá
Lãi ngân hàng

Giá vốn hàng bán:

Lợi nhuận gộp:

Chi phí quản lý doanh
nghiệp:

Thiết bị văn phòng, vật tư
Lương nhân viên VN

(H.Chính)

Lợi nhuận từ hoạt động
sxkd:
Thu nhập klhác & Chi phí

82,400,975

khác:
Thu nhập khác – VND
Chi phí thuế TNDN hiện
hành

-

14


Chi phí thuế TNDN hoãn lại

Lợi nhuận trước thuế:

17,276,106

17,276,106

39,386,487

34,249,949


(641,996,092)

(139,567,270)

6,003,087

(4,973,327,304)

(1,939,485,289)

194,593

65,061,583

5,707,065,539

5,676,547,754

-

-

-

-

-

(1,939,485,289)


194,593

65,061,583

5,707,065,539

5,676,547,754

Thuế TNDN:
Lợi nhuận (Lỗ) sau thuế:

(4,975,180,829)

V. DỰ PHÒNG RỦI RO
5.1. Những rủi ro thường gặp:
-

Mất mát do cháy nổ.
Kho bãi không đủ sức chứa so với khả năng sản xuất của người dân.
Các thương lái khác sẽ nâng giá tạo sự cạnh tranh không lành mạnh và làm lung

-

lay tinh thần người nông dân.
Mối mọt do bảo quản lâu ngày.
Giá cả thị trường như xăng dầu, ga… tăng hoặc giảm đều ảnh hưởng tới lợi nhuận

-

của doanh nghiệp.

Hàng tồn kho.

5.2. Khắc phục rủi ro:
-

Cháy nổ: Bình chữa cháy luôn được kiểm tra định kỳ và đặt đúng nơi sẽ là cách để
dập tắt lửa nhanh nhất, nhưng kiển tra kỹ lưỡng tất cả nhằm phòng tránh sẽ là biện

-

pháp hữu hiệu nhất.
Kho bãi không đủ sức chứa với ban quản tri, xây dựng kho bãi lớn hơn sẽ là biện

-

pháp khắc phục.
Hiểm họa từ các thương lái đây là hiểm họa của rất nhiều doanh nghiệp không chỉ
riêng Gạo Việt do đó xây dựng uy tín từ nông dân cũng như ký hợp động bao tiêu
sản phẩm trong dài hạn với mức giá hợp lý sẽ giữ được người nông dân ở lại với

-

doanh nghiệp.
Mối mọt do bảo quản lâu ngày: Tránh kho bãi quá ẩm mốc, xịt thuốc nhằm tránh

-

mối mọt.
Sự tăng giá của các sản phẩm liên quan: Cố gắng trong mức có thể nhằm hạn chế
tối đa tăng giá thành sản phẩm nhưng cũng không làm giảm lợi nhuận của doanh


-

nghiệp.
Hàng tồn kho: Cố gắng tránh lưu trữ sản phẩm quá lâu sẽ làm giảm chất lượng sản
15


phẩm.
VI. KẾT LUẬN
Qua tìm hiểu và phân tích thì việc thành DNTN Gạo Việt là một kế hoạch có tính
khả thi cao. Đối với doanh nghiệp thì lợi nhuận là quan trọng nhưng lợi ích của người
tiêu dùng và người nông dân sẽ là tiêu chí để phát triển doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện dự án này, xin cám ơn cô Nguyễn Thị Thu An, cố vấn học
tập và tất cả bạn bè cùng lớp đã giúp dự án kinh doanh này được hoàn thành.

16



×