Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

IELTS TRỘN NGÔN NGỮ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 39 trang )

Học từ vựng bằng
phương pháp

TRỘN NGÔN
NGỮ I I
Witten by Lythuyni
/>

Witten byLythuyni
/>

• Once upon a time (ngày xửa ngày xưa) có một cụ rùa và một cụ thỏ sống
trong cùng một khu rừng, nơi all year round (quanh năm) cây xanh tươi tốt.
• Rùa is on the wrong side of 40 (mấp mé 50 rồi) nên có vẻ lụ khụ lắm. Nhưng
dù có già đi bao nhiêu tuổi, rùa vẫn là rùa, vẫn luôn be brutally honest (thật

thà đến tội). Hàng ngày, rùa phải work his fingers to the bone (làm lụng vất
vả) để mưu sinh.

Witten byLythuyni
/>

• Cách đó không xa, cụ thỏ sống ung dung tự tại hơn nhiều. From time to time
(thỉnh thoảng) mỗi khi get itchy feet (ngứa chân), thỏ ta thường drop by (ghé
sang) nhà rùa hỏi thăm này nọ.
• Nhưng việc ghé thăm đó là on purpose (có chủ đích) hết cả.
• Cụ thỏ insist on (khăng khăng) muốn thách đấu cho bằng được với cụ rùa một
lần trước khi pass away (nhắm mắt xuôi tay). Years have passed (bao nhiêu
năm trôi qua), thỏ vẫn luôn keep in mind (để bụng) việc bị rùa đánh bại trong
nhục nhã. Thật khó để thỏ ta swallow his pride (nguôi ngoai).
Witten byLythuyni


/>

• Cụ tự nhủ “No matter how people slice it (dù người đời có lời ra tiếng vào
như thế nào đi nữa), sự thật là ta vẫn 10 times faster than him (nhanh hơn
con rùa lụ khụ ấy gấp mười lần)!”

• Rùa đã nhiều lần politely decline (nhã nhặn từ chối), vì tuổi già sức yếu, xương
cốt rã rời, còn đâu ra sức để thi thố! Nhưng rùa biết với tính cách của thỏ, cụ ta

sẽ hardly ever (không bao giờ) let it go (cho qua). Rùa accept the challenge
(nhận lời thách đấu) nhưng với điều kiện, đường đua phải do mình quyết định!
• Ngày thách đấu đến!
Witten byLythuyni
/>

• Learning from his mistake (rút kinh nghiệm từ sai lầm của mình), cụ thỏ

ngay từ khi bắt đầu cuộc đua đã chạy cắm đầu cắm cổ. Cụ ta thậm chí còn do
not dare (không dám) pull over (tấp vào) bên vệ đường để pee (đi tè), vì sợ
sẽ fall behind in no time (bị vượt mặt trong nháy mắt).
• Cụ thỏ chạy đến bên bờ sông, chỉ còn 1 km nữa là chạm đích thôi, nhưng hỡi
ôi… vạch đích lại nằm ở phía bên kia bờ sông.

Witten byLythuyni
/>

• Rùa ta thì ung dung hơn bao giờ hết. Along the way (dọc đường), cụ bắt
bướm hái hoa rồi whistle (huýt sáo). Approaching the finish line (khi gần
về đến đích), cụ rùa jump into the river (nhảy tỏm xuống sông), bơi sang mà
chẳng hề mất chút sức lực nào!


• Cụ rùa thông thái vẫn luôn là the champion (nhà vô địch) trong mắt người
đời!

Witten byLythuyni
/>

• On the wrong side of (an age): ở độ tuổi từ x6-x9 (36 đến 39, 46 đến 49…)
Why is she dressing like a teenager when she is clearly on the wrong side of 40?

• Work one’s fingers to the bone: làm việc rất vất vả.
I worked my fingers to the bone so you children could have everything you needed
• From time to time: thỉnh thoảng

This restaurant is pretty good. I come here from time to time.

Witten byLythuyni
/>

• On purpose: có chủ đích.
Jealously, Jim destroyed Bill's sand castle on purpose.
• Pass away: mất, qua đời

My aunt passed away last month
• No matter how someone slice it: dù có nói gì đi nữa…
No matter how you slice it, the results of the test present how lazy you are.

• Get itchy feet: ngứa chân, ý muốn nói cảm thấy muốn đi đâu đó.
Every so often, Joey gets itchy feet and Witten
setsbyLythuyni

off for a foreign destination.
/>

GIÚP BẠN TỰ HỌC PHƯƠNG PHÁP TRỘN NGÔN NGỮ
/>
Thông tin lớp Online mình đang hướng dẫn:
/>
Witten byLythuyni
/>

S0N TUNG MTP’S SKY
Witten byLythuyni
/>

• When Tung was just a little boy (ngay từ khi còn nhỏ), Tùng be known as (đã
được biết đến như là) một cậu bé hát hay, hay hát và vô cùng nghịch ngợm (be
naughty).
• In his kindergarten class (trong lớp mẫu giáo của Tùng) có an adorable little

girl (một cô bạn nhỏ rất đáng yêu) tên Suni. Hai bạn nhỏ enjoy each other’s
company (rất thích chơi với nhau) nên mỗi lần biểu diễn văn nghệ, Tùng chỉ
insist on (khăng khăng) muốn sing a duet with (hát song ca) với mỗi bạn Suni.

Witten byLythuyni
/>

• Nếu cô giáo turn him down (không đồng ý), Tùng sẽ lăn đùng ra cry his eyes
out/burst into tears (khóc òa) cả buổi. Những lúc như thế thì đến cô giáo cũng
can do nothing (bó tay)!
• Cô bé Suni be just the opposite of him (thì ngược lại hoàn toàn với cậu). Suni be


painfully shy (rất nhút nhát), nhưng lại be as sweet as honey (ngọt ngào vô
cùng). Mỗi lần thấy Tùng khóc nhè vì đòi hát chung với mình, Suni lại walk up to
him (chạy đến), did not say a word (không nói gì) mà chỉ dúi vào tay Tùng… cây
kẹo đang mút dở (^^).
Witten byLythuyni
/>

• Đừng tưởng kẹo mút dở thì không ai thèm nha. As for Tung (với Tùng), cậu nhỏ

would not change it for the world (sẽ không đánh đổi nó với cả thể giới).
• Cô bé Suni be into (rất thích) màu xanh của bầu trời. After school (mỗi lần tan
trường), on her way home (trên đường về nhà) Suni đều kéo cho bằng được
Tùng leo lên ngọn đồi nhỏ sau làng, lay down in the grass (buông mình trên bãi
cỏ) for a while (một lúc lâu), đắm chìm trong bầu trời xanh ngắt và let her vivid

imagination run (và để cho trí tưởng tượng của mình thỏa thích bay xa)!

Witten byLythuyni
/>

• Cậu nhỏ Tùng thì have nothing to do with that (chẳng thích thú gì) với trò nằm

dài ngắm trời ngắm sao lãng xẹt của Suni. In the meantime (trong lúc đó), cậu
bé nghịch ngợm này kiểu gì cũng sẽ play a prank (bày trò trêu) Suni cho bằng
được.
• One calm, sunny day in the middle of summer (một ngày hè nắng vàng êm ả),
trong lúc Suni đang say sưa với bầu trời riêng, Tùng sneak away (trốn) lên cây
ổi cách chỗ cô bạn khá xa, định bụng lúc Suni mở mắt ra và did not see him
around (không nhìn thấy cậu) sẽ cuống lên đi tìm.

Witten byLythuyni
/>

• Many hours have passed (hàng giờ trôi qua)…cậu ta đánh chén ổi no nê one
after another (hết trái này đến trái khác) rồi fall asleep (ngủ quên ngon lành)
luôn trên cây.
• Cậu đâu hay biết, his poor little Suni (Suni bé nhỏ tội nghiệp của cậu) đã run all

over the place (chạy khắp làng) và call out his name (kêu khản cả cổ tên cậu)
suốt buổi buổi chiều hôm đó…!

Witten byLythuyni
/>

• The next day (hôm sau), Suni be absent from school (không đến lớp). 2 more
days passed by (2 ngày nữa trôi qua), cậu nhỏ bắt đầu feel sorry (thấy hối
hận) vì đã đùa quá đáng. Cậu cut class (trốn học) chạy đến nhà tìm Suni.
• Căn nhà trống trơn không bóng người, không đồ đạt. Gia đình Suni đã move out
(chuyển đi) a couple of days before (cách đây mấy hôm). Tùng thấy trước cổng
nhà có một chiếc hộp màu xanh da trời be full of (chứa đầy) kẹo mút và một

mảnh giấy với nét chữ nắn nót của Suni:

Witten byLythuyni
/>

• “Ăn kẹo mỗi khi cậu khóc nhè và look up to the clear sky (ngước nhìn lên bầu
trời trong xanh) mỗi khi cậu think of (nhớ đến) Suni nhé!” Hai bạn nhỏ drift
apart (‘lạc trôi’) nhau từ đó.
• Và đó cũng là lí do vì sao, cái tên SKY* ra đời…!


SKY*: tên fan club của Sơn Tùng MTP
Witten byLythuyni
/>

• Enjoy one’s company: thích chơi cùng ai đó, vui vẻ bên cạnh ai đó.
This is a lovely day to enjoy the company of close friends and partners.
• Turn someone down: từ chối.
He offered her a trip to Australia but she turned it/him down.
• Cry one’s eyes out: khóc sướt mướt (khóc trong một khoảng thời gian dài)
I was so upset that day, I cried my eyes out.
• Burst into tears: khóc òa
My mother was fine this morning, but she burst into tears at the funeral.
Witten byLythuyni
/>

• Have nothing to do with something: không liên quan, không có sự kết nối.
This lecture has nothing to do with your grades.
• Play a prank on someone: trêu, chọc
Somebody played a prank on me by hiding my shoes.
• Drift apart: rời xa nhau

Kim and I never had a big fight or anything, we just drifted apart over the year, and
now I hardly ever see her.

• One after another: hết cái này đến cái khác
He ate one chocolate after another until the box was finished
Witten byLythuyni
/>


Witten byLythuyni
/>

Witten byLythuyni
/>

• Harry Potter be known as (được biết đến) như là 1

trong những best-selling movie of all time (bộ film
ăn khách nhất mọi thời đại), nhưng đối với tôi nó be
not simply (không chỉ đơn thuần là) một bộ phim, nó
còn là my spiritual food (món ăn tinh thần) đắt giá.
Năm lớp 8 chính là lúc tôi biết đến Harry Potter for

the first time (lần đầu tiên).

Witten byLythuyni
/>

• In fact/as a matter of fact (thật ra), lúc đầu biết đến Harry Potter không phải là
qua cuốn truyện, mà đó là lần tôi được chú tặng cho một cái đĩa tròn bọc trong cái
vỏ hình vuông. Lúc đấy had no idea (đã biết gì đâu), cứ mở lên xem mà chỉ be
fascinated by/be impressed by (bị ấn tượng với) cậu bé có vết sẹo hình tia chớp
rất đặc biệt, thế mà tôi coi over and over again (coi đi coi lại) đến mức nhớ hết nội
dung đến diễn viên.
• Mãi sau này mới biết là có truyện, mà be divided into (được chia thành) tận 7

phần. Thế là tôi bắt đầu feel like (muốn) nhiều hơn, tôi long for (khao khát ) mình
sẽ sở hữu trọn bộ 7 cuốn.
Witten byLythuyni

/>

• Tôi bắt đầu save up money (dành dụm) tiền ăn sáng rồi mua được quyển Harry

Potter đầu tiên, cầm sách trên tay mà be over the moon (vô cùng hạnh phúc).
Little by little/bit by bit (dần dần) tôi cũng mua đủ 7 tập với số tiền mình dành
dụm được, đọc đi đọc lại đến mức thuộc lòng và thanks to (nhờ) đọc Harry mà
khả năng đọc của tôi tăng lên. What is more (hơn thế nữa), tôi luôn hunger for
(ao ước) có bộ sách bản Anh dù đã đọc trên mạng, và thế là tôi lại bắt đầu hành
trình dành dụm tiền.

Witten byLythuyni
/>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×