THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
Bài 1: KĨ NĂNG XÂY DỰNG LÒNG TỰ TRỌNG
(Tiết 1 + Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được lòng tự trọng là gì và tầm quan trọng của lòng tự trọng đói với
con người.
- HS hiểu được một số yêu cầu khi xây dựng lòng tự trọng.
- HS vận dụng được một số yêu cầu đã biết để xây dựng lòng tự trọng qua các tình
huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Giấy A4, bút lông, màu vẽ.
2. Học sinh: Tài liệu Thực hành kĩ năng sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
- Hát.
2. Giới thiệu về môn học: Giới thiệu về - HS lắng nghe.
nội dung Thực hành kĩ năng sống ở lớp 5.
3. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Hoạt động 1: Trải nghiệm:
* Mục tiêu: HS rèn kĩ năng đánh giá để
hiểu bản thân từ đó biết điều chỉnh hành
vi phù hợp với mục tiêu bài học.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS miêu tả về ngoại hình,
tính cách, năng lực của bản thân.
- Cho HS hoạt động nhóm đôi. GV phát
cho mỗi HS một tờ giấy A4.
- Cho HS thực hiện theo yêu cầu BT, GV
có thể hỏi thêm 1 số câu hỏi, ví dụ:
+ Hãy nêu một số từ ngữ chỉ ngoại hình,
tính cách hay năng lực học tập của em ?
+ Em viết về bản thân mình nhiều nhất ở
- HS ghi lại những từ ngữ miêu tả về bản
thân mình theo yêu cầu của BT, sau đó
chia sẻ với bạn cùng bàn những đặc
điểm về ngoại hình, tính cách, năng lực
học tập của bản thân.
ngoại hình, tính cách hay năng lực ?
+ Hãy đọc lại những gì em miêu tả về
mình, sau đó suy nghĩ xem em có thực sự
đánh giá đúng về mình không ?
- Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ
thông tin của mình trước lớp.
- Tuyên dương sự mạnh dạn, tự tin và kĩ
năng đánh giá bản thân… của các em.
* Hoạt động 2: Hoạt động chia sẻ phản hồi.
* Mục tiêu: HS biết được một số yêu cầu
để xây dựng lòng tự trọng.
* Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu 2 HS đọc yêu cầu hoạt động,
HS suy nghĩ và đánh dấu vào nhận định
phù hợp với bản thân.
- Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ
nhận định của mình trước lớp.
- GV chốt ý: Trên đây là những yêu cầu
và định hướng để các em xây dựng lòng
tự trọng. Nếu số dấu từ 0 – 1, em cần cố
gắng rèn luyện để nâng cao lòng tự trọng
của mình.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
* Mục tiêu: HS biết nêu cách ứng xử giải
quyết tình huống phù hợp có lòng tự
trọng.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc to tình huống trước lớp,
lớp theo dõi. Yêu cầu mỗi cá nhân đọc kĩ
tình huống và đề xuất phương án xử lí
cho tình huống GV đưa ra:
+ Bạn Nam đã làm gì với cây thước của
bạn Hòa ?
+ Việc làm của Nam đã gây ra hậu quả
như thế nào ?
+ Em có đồng tình với việc Nam đã làm
không ? Tại sao ?
+ Nếu em là Nam, em sẽ làm gì để thể
hiện lòng tự trọng ?
- Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ ý
- HS hoàn thành vào giấy A4, 1 số HS
chia sẻ thông tin về bản thân trước lớp.
- 2 HS đọc, cả lớp thực hiện yêu cầu.
- HS lần lượt chia sẻ nhận định của
mình.
- HS lắng nghe. 3 HS đọc to 3 phản hồi
trong tài liệu.
- HS đọc, suy nghĩ tìm hướng giải
quyết.
+ Lấy thước kẻ của Hòa mà không
mượn và quên trả lại.
+ Vì không có thước kẻ nên bạn Hòa bị
cô giáo khiển trách.
+ Không, vì đó là hành vi thể hiện con
người không có trách nhiệm và tự trọng.
- Dự kiến 1 số phướng án :
kiến mình trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương HS đưa ra
được hướng giải quyết phù hợp, hay.
- GV phân tích và chốt ý : Xây dựng lòng
tự trọng không phải là ngoan cố không
nhận lỗi. Lòng tự trọng còn thể hiện ở suy
nghĩ và hành động : Biết dũng cảm nhận
lỗi và xin lỗi.
* Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm.
* Mục tiêu: HS biết thế nào là lòng tự
trọng và các yêu cầu cần có để thành một
con người có lòng tự trọng.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức trò chơi. Chia lớp thành 2 nhóm
(2 dãy). Phổ biến luật chơi : Khi nhóm A
đọc 1 nội dung bất kì trong cột A thì
nhóm B phải có nhiệm vụ tìm nội dung
tương ứng trong vòng 20 giây và ngược
lại.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho HS đọc lại những nhận định đúng.
+ Sẽ gặp và nhận lỗi với cô giáo và giải
thích với cô giáo để cô giáo hiểu và chịu
sự khiển trách từ GV.
+ Xin lỗi bạn Hòa và mong bạn bỏ qua,
hứa với bạn Hòa lần sau sẽ không tái
phạm nữa.…
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS đọc, nêu yêu cầu.
- HS chơi theo luật. GV cùng cả lớp
đánh giá và tuyên dương HS thực hiện
đúng.
+ 1 nối với ý a
+ 2 nối với các ý b,c,d
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc.
Tiết 2
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
* Hoạt động 5: Rèn luyện.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn đúng một số
việc làm cụ thể thể hiện lòng tự trọng.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc to và nêu yêu cầu BT.
- Đọc to, nêu yêu cầu.
+ Các hành động nào sau đây thể hiện em - HS trả lời. Giải thích.
là người có lòng tự trọng ? Tại sao ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên chốt ý : Chọn ý : “Vui vẻ với - Lắng nghe.
cuộc sống và con người hiện tại của
mình, là chính mình.”
* Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn những suy
nghĩ phù hợp để giúp định hướng cho
hành vi thể hiện có lòng tự trọng.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc to và nêu yêu cầu BT.
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi : Yêu cầu
các nhóm đôi đọc kĩ yêu cầu của bài tập
và thực hiện, sau đó trao đổi bài làm với
bạn cùng bàn.
- Gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả cùng với
lớp, sau đó chốt ý đúng.
- Giáo viên chốt ý : Chọn tô màu các bậc
thang : 3 và 5.
- Đọc to, nêu yêu cầu.
- Hoạt động theo nhóm đôi.
- Các nhóm HS trình bày và giải thích.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
* Hoạt động 7: “Hành trình xây dựng
lòng tự trọng của em”
* Mục tiêu: HS thực hiện các hành vi để
xây dựng lòng tự trọng.
* Cách tiến hành:
- Nhắc nhở các em thường xuyên tôi rèn - HS lắng nghe để thực hiện.
lòng tự trọng.
- Ghi chép lại những việc làm thể hiện
lòng tự trọng của em. Nêu cảm nghĩ sau
mỗi việc em làm được.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Thế nào là lòng tự trọng ?
- Trả lời.
+ Nêu các hành vi cụ thể em biết thể hiện
có lòng tự trọng.
- GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở các em - Lắng nghe. Thực hiện.
thường xuyên tôi rèn lòng tự trọng.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Kĩ năng
bày tỏ cảm xúc.
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
Bài 2: KĨ NĂNG BÀY TỎ CẢM XÚC
(Tiết 1 + Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết nhận diện cảm xúc của mình.
- HS hiểu được cảm xúc của bản thân và một số yêu cầu, lưu ý khi bày tỏ cảm
xúc..
- HS vận dụng được một số yêu cầu đã biết để bày tỏ cảm xúc với người xung
quanh một cách phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Giấy A4, phiếu BT, màu vẽ.
2. Học sinh: Tài liệu Thực hành kĩ năng sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời:
- 2 HS trả lời.
+ Thế nào là lòng tự trọng ?
+ Nêu các hành vi cụ thể em biết thể hiện
có lòng tự trọng.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
3. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Hoạt động 1: Trải nghiệm:
* Mục tiêu: HS biết liệt kê cách mà bản
thân đã bày tỏ niềm vui, nỗi buồn trong
cuộc sống.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc to mẩu chuyện : “Món - HS đọc, lớp theo dõi.
quà quý”, lớp theo dõi.
+ Bạn Nam đã bày tỏ niềm vui và nỗi + Tâm sự, nói chuyện với 2 chiếc hộp.
buồn bằng cách nào ?
+ Cách bày tỏ của bạn Nam mang lại kết + Nam thấy tâm trạng mình cũng vui vẻ
quả thế nào ?
+ Mẩu chuyện kết thúc có gì bất ngờ ?
Bài học em rút ra được qua mẩu chuyện
đó ?
+ Em hãy liệt kê cách em bày tỏ niềm vui
hoặc nỗi buồn trong cuộc sống.
- Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ
thông tin của mình trước lớp.
- Tuyên dương sự mạnh dạn, tự tin chia
sẻ ý kiến của các em.
* Hoạt động 2: Hoạt động chia sẻ phản hồi.
* Mục tiêu: HS biết nhận diện cảm xúc.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hoạt động nhóm đôi. GV phát
cho mỗi nhóm HS một tờ giấy A4.
- Cho các nhóm thực hiện theo yêu cầu
BT, GV có thể hỏi thêm 1 số câu hỏi, ví
dụ:
+ Nêu một số cảm xúc mà em biết ?
+ Em hãy nêu một số hành động mà em
nghĩ phù hợp với các cảm xúc mà em đã
nêu ở trên.
- Gọi các nhóm chia sẻ kết quả.
- Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ
nhận định của mình trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt ý: Con người có rất nhiều trạng
thái cảm xúc nên chúng ta cần bày tỏ cho
phù hợp.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
* Mục tiêu: HS biết nêu cách ứng xử giải
quyết tình huống liên quan đến kĩ năng
bày tỏ cảm xúc. Biết lựa chọn thời điểm
khi cần chia sẻ cảm xúc.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc to tình huống trước lớp,
hơn.
+ Chiếc hộp màu đen chứa nỗi buồn bị
thủng, theo như ông giải thích thì nỗi
buồn đã bị rơi và bay mất. Mẩu chuyện
nhắc nhở chúng ta: Nếu biết chia sẻ
niềm vui thì niềm vui được nhân lên,
biết chia sẻ nỗi buồn thì nỗi buồn sẽ vơi
dần đi và tan biến.
- HS liên hệ bản thân để trả lời.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc, cả lớp thực hiện yêu cầu.
+ Buồn,vui, giận dữ, ngạc nhiên, sợ
hãi...
+ HS trao đổi theo nhóm và ghi kết quả
vào phiếu.
- Các nhóm chia sẻ, nhận xét xem các
cảm xúc đã phù hợp với hành động
chưa. Bổ sung thêm các ý kiến.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đọc, suy nghĩ tìm hướng giải
quyết.
lớp theo dõi. Yêu cầu mỗi cá nhân đọc kĩ
tình huống và đề xuất phương án xử lí
cho tình huống GV đưa ra:
+ Bạn Lan gặp chuyện gì và tâm trạng
của bạn ra sao ?
+ Tại sao Lan lại lưỡng lự khi chia sẻ
chuyện buồn của mình với mẹ ?
+ Nếu là Lan, em sẽ làm gì ?
- Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ ý
kiến mình trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương HS đưa ra
được hướng giải quyết phù hợp, hay.
- GV phân tích và chốt ý : Biết chọn thời
điểm thích hợp để chia sẻ, nên biết quan
tâm đến cảm xúc, xúc cảm của người thân
chia sẻ khó khăn cùng họ…
* Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm.
* Mục tiêu: HS hiểu được cảm xúc của
bản thân và một số yêu cầu, lưu ý khi bày
tỏ cảm xúc, tránh làm tổn thương người
khác.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm việc cá nhân. GV phát cho
mỗi HS một tờ giấy A4.
- Cho HS thực hiện theo yêu cầu BT,
- Gọi các lần lượt HS chia sẻ kết quả.
- Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ ý
kiến của mình trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt ý: Hiểu được cảm xúc của bản
thân, biết lựa chọn cách để thể hiện cảm
xúc phù hợp, nếu em lựa chọn hành động
giải quyết đúng chúng ta sẽ tạo được mối
quan hệ tốt đẹp giữa con người.
+ Lan buồn vì bị cô giáo nhắc nhở việc
học hành sa sút.
+ Thấy nét mặt của mẹ rất buồn.
- Dự kiến 1 số phướng án :
+ Giấu nỗi buồn và không chia sẻ vì
không muốn mẹ buồn thêm.
+ Chia sẻ nỗi buồn của mẹ xem có phải
mẹ đang buồn vì mình không. Mẹ sẽ
giúp mình giải quyết khó khăn…
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS đọc, nêu yêu cầu.
- HS lần lượt chia sẻ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
* Hoạt động 5: Rèn luyện.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn đúng những
cách bày tỏ cảm xúc phù hợp.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc to và nêu yêu cầu BT.
+ Những cách bày tỏ cảm xúc nào sau
đây phù hợp ? Tại sao ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên chốt ý : Chọn ý : a và c
* Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng.
* Mục tiêu: HS biết đặt câu với từ ngữ chỉ
cảm xúc phù hợp.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc to và nêu yêu cầu BT.
- Tổ chức trò chơi “Lá thăm bất ngờ”.
- Chuẩn bị: 9 lá thăm ghi tên các cảm
xúc: sợ hãi, tức giận, thích thú…
- Phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 2
nhóm, các nhóm cử lần lượt cử các thành
viên nhanh trí tham gia. GV đánh giá
tuyên dương đội nào đặt câu nhanh, phù
hợp với cảm xúc và hay.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
* Hoạt động 7:“Nhật kí cảm xúc 7
ngày”
* Mục tiêu: HS thực hiện bày tỏ cảm xúc
đối với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- Chuẩn bị: Khuyến khích mỗi HS chuẩn
bị một cuốn sổ tay “Nhật kí cảm xúc”.
- Nhắc nhở các em thường xuyên bày tỏ
cảm xúc đối với người thân và thầy cô,
bạn bè bằng lời nói hoặc viết ra giấy.
- Ghi chép lại những cảm xúc đáng nhớ
vào cuốn nhật kí em đã chuẩn bị.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Hãy kể tên một số trạng thái cảm xúc ?
+ Một số yêu cầu, lưu ý khi em bày tỏ
cảm xúc ?
- Nhắc nhở các em thường xuyên bày tỏ
cảm xúc đối với người thân và thầy cô,
bạn bè…
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Kĩ năng
chấp nhận người khác.
- Đọc to, nêu yêu cầu.
- HS trả lời. Giải thích.
- Lắng nghe.
- Đọc to, nêu yêu cầu.
- Hoạt động theo nhóm đôi.
- Lắng nghe luật chơi. Các nhóm thi đua
theo dãy.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe để thực hiện.
- Trả lời.
- Lắng nghe. Thực hiện.
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
Bài 3: KĨ NĂNG CHẤP NHẬN NGƯỜI KHÁC
(Tiết 1 + Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết nhìn nhận từ nhiều mặt để dễ dàng chấp nhận ưu, khuyết điểm của
người khác.
- HS hiểu được một số yêu cầu cần thực hiện để chấp nhận người khác.
- HS vận dụng được một số yêu cầu đã biết để chấp nhận người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Giấy A4, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Tài liệu Thực hành kĩ năng sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời:
- 2 HS trả lời.
+ Hãy kể tên một số trạng thái cảm xúc ?
+ Một số yêu cầu, lưu ý khi em bày tỏ
cảm xúc ?
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
3. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Hoạt động 1: Trải nghiệm:
* Mục tiêu: HS biết nếu đánh giá nhìn
nhận người khác chỉ qua vẻ bên ngoài là
không chính xác và ta sẽ bỏ lỡ những
điều tốt đẹp bên trong tâm hồn họ.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc to mẩu chuyện : “Điều - HS đọc, lớp theo dõi.
không ngờ”, lớp theo dõi.
+ Bạn An sinh ra trong gia đình thế nào ? + Gia đình khá giả, có quần áo đẹp, ăn
ngon, được đi du lich khắp nơi…
+ An tỏ thái độ như thế nào với những + Kì thị, tránh xa. Quay mặt bỏ đi khi
người nghèo khổ ?
người ăn xin tới gần.
+ Mẩu chuyện kết thúc có gì bất ngờ ? + An rơi chú gấu bông và người ăn xin
Bài học em rút ra được qua mẩu chuyện trước đó đẫ tìm đến trả lại cho cậu. Mẩu
đó ?
chuyện nhắc nhở chúng ta không nên
đánh giá người khác qua vẻ ngoài chấp
nhận người khác là cơ hội giúp nhìn
thấy được sự tốt đẹp trong tâm hồn họ.
- HS mạnh dạn chia sẻ bài học mình rút
- Gọi HS trả lời. Tuyên dương sự mạnh ra được cho các bạn nghe.
dạn, tự tin của các em.
- Lắng nghe.
- GV chốt : nếu đánh giá nhìn nhận người
khác chỉ qua vẻ bên ngoài là không chính
xác và ta sẽ bỏ lỡ những điều tốt đẹp bên
trong tâm hồn họ.
* Hoạt động 2: Hoạt động chia sẻ phản hồi.
* Mục tiêu: HS biết nhìn nhận vấn đề từ
nhiều mặt.
* Cách tiến hành:
- 2 HS đọc, cả lớp thực hiện yêu cầu.
- Cho HS hoạt động nhóm đôi. GV phát
cho mỗi nhóm HS một tờ giấy A4.
- Cho các nhóm thực hiện theo yêu cầu Dự kiến:
BT, GV có thể hỏi thêm 1 số câu hỏi, ví + Một đường thẳng....
dụ:
+ Đồng ý / không đồng ý với ý kiến của
+ Em nhìn thấy gì trên tờ giấy của bạn ?
bạn. HS giải thích tại sao.
+ Em nghĩ gì về câu trả lời của bạn về tờ - Các nhóm chia sẻ, nhận xét xem các
giấy của em ?
cảm xúc đã phù hợp với hành động
- Gọi các nhóm chia sẻ kết quả.
chưa. Bổ sung thêm các ý kiến.
- Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ - HS lắng nghe.
nhận định của mình trước lớp.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt ý: Chúng ta thường chỉ nhìn
thấy mực trên tờ giấy mà quên đi phần
giấy trắng còn lại. Các em cần có cái nhìn
khách quan và biết chấp nhận cả những
khuyết điểm của người khác.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
* Mục tiêu: HS biết nêu cách ứng xử giải
quyết tình huống liên quan đến kĩ năng
chấp nhận người khác.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc to tình huống trước lớp,
lớp theo dõi. Yêu cầu mỗi cá nhân đọc kĩ
tình huống và đề xuất phương án xử lí
cho tình huống GV đưa ra:
+ Tại sao Lam lại không dám thổi bong
bóng ?
+ Nếu là đội trưởng của Lam, em sẽ làm
gì để giúp đội mình hoàn thành trò chơi?
- Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ ý
kiến mình trước lớp.
- HS đọc, suy nghĩ tìm hướng giải
quyết.
+ Vì Lam nhút nhát, sợ bong bóng “nổ”
nên không dám thổi.
- Dự kiến 1 số phướng án :
+ Tìm nguyên nhân, động viên khích lệ
sự mạnh dạn tự tin của Lam.
+ Cử thành viên khác trong đội thay
Lam tham gia trò chơi…
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Nhận xét và tuyên dương HS đưa ra
được hướng giải quyết phù hợp, hay.
- GV phân tích và chốt ý : Trong cuộc
sống ai cũng có những hạn chế, thay vì ta
cứ chú ý những điểm không tốt của người
khác thì hãy biết chấp nhận và giúp đỡ họ
khắc phục điều đó.
* Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm.
* Mục tiêu: HS hiểu được một số yêu cầu
cần thực hiện để chấp nhận người khác.
* Cách tiến hành:
- HS đọc. HS ghi nhớ các thông điệp.
- Gọi 2 HS đọc các thông điệp.
- Gọi HS đọc ghi nhớ (Phần tô vàng)
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- GV chốt ý: Các em hãy cố gắng để tìm
và nhìn nhận những điểm tốt của người
khác, biết chấp nhận và bỏ qua những hạn
chế cuẩ họ, cũng như động viên, khích lệ
để họ khắc phục được những hạn chế của
đó.
Tiết 2
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
* Hoạt động 5: Rèn luyện.
* Mục tiêu: HS biết vận dụng yêu cầu
bằng những việc làm cụ thể để thể hiện
quan tâm, chia sẻ và cảm thông đến bạn
bè, giúp bạn bè vượt những khó khăn, hạn
chế.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc.
- Nhắc nhở các em thực hiện các việc làm
trên thường xuyên và tích cực.
* Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng.
* Mục tiêu: HS biết đặt câu với từ ngữ chỉ
cảm xúc phù hợp.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc to yêu cầu bài tập.
+ Em hiểu những câu nói sau như thế
nào?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đọc to.
- Nghe, thực hiện.
- Đọc to, nêu yêu cầu.
- HS trả lời. Giải thích:
1. Chấp nhận và bằng lòng với những
gì bản thân có.
2. Chấp nhận những hạn chế của
người khác.
3. Chia sẻ, quan tâm chân thành để
giúp họ khắc phụ hạn chế sẽ không làm
họ tự ái, giúp mối quan hệ tốt đẹp hơn.
+TL 1. Bố mẹ, người thân trong gia
đình.
+ Theo em, những câu nói trên phù hợp
2. Bạn bè.
với những mối quan hệ nào ?
3. các mối quan hệ ngoài xã hội.
- Giáo viên chốt ý.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
* Hoạt động 7:“Nhật kí cảm xúc 7
ngày”
* Mục tiêu: HS thực hiện đánh giá mức
độ của kĩ năng chấp nhận người khác của
bản thân mình.
* Cách tiến hành:
- Chuẩn bị: Phiếu bài tập tương ứng với - Đọc to, nêu yêu cầu.
hoạt động.
- Lắng nghe.
- Phát phiếu cho mỗi HS, gọi HS nêu yêu - HS thực hiện vào phiếu và lựa chon
cầu phiếu BT.
cách chia sẻ với GV.
- Tổ chức cho các em tự đánh giá mức độ
của kĩ năng chấp nhận người khác thông
qua đánh giá bạn. Cho HS lựa chon cách
chia sẻ với GV. GV kịp thời giúp đỡ HS
khắc phục hạn chế của kĩ năng này.
- HS trả lời.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Thế nào là KN chấp nhận người khác?
+ Nêu các thông điệp để giúp em phát - HS lắng nghe để thực hiện.
triển kĩ năng này ?
- Nhắc nhở HS cố gắng để tìm và nhìn
nhận những điểm tốt của người khác, biết
chấp nhận và bỏ qua những hạn chế cuẩ
họ, cũng như động viên, khích lệ để họ
khắc phục được những hạn chế của đó.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Kĩ năng thể
hiện trách nhiệm với bạn.